Thông tư 10/2012/TT-BCT Quy chuẩn an toàn về vật liệu nổ công nghiệp
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 10/2012/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 10/2012/TT-BCT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Nam Hải |
Ngày ban hành: | 12/06/2012 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Công nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 10/2012/TT-BCT
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 10/2012/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 12 tháng 06 năm 2012 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN TRONG SẢN XUẤT,
THỬ NGHIỆM VÀ NGHIỆM THU VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương và Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 về sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật,
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
QCVN 01 : 2012/BCT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN TRONG SẢN XUẤT,
THỬ NGHIỆM VÀ NGHIỆM THU VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
National Technical Regulations on Safety in the process of producing, testing
and perfoming check and acceptance of Industrial explossive materials
Lời nói đầu
QCVN 01:2012/BCT do Vụ Khoa học và Công nghệ soạn thảo, trình duyệt; Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định; Bộ Công Thương ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BCT ngày 12 tháng 6 năm 2012.
MỤC LỤC
Đề mục |
Nội dung |
Trang |
Trang bìa |
|
|
Lời nói đầu |
|
|
Mục lục |
|
|
Chương I |
Quy định chung |
|
|
Phạm vi điều chỉnh |
|
|
Đối tượng áp dụng |
|
|
Giải thích từ ngữ |
|
Chương II |
Quy định an toàn trong sản xuất vật liệu nổ công nghiệp |
|
Chương III |
Quy định về quản lý |
|
Phụ lục 1 |
Nội dung kiểm tra, thử nghiệm đối với VLNCN là sản phẩm của dự án nghiên cứu chế thử và sản phẩm nhập khẩu lần đầu |
|
Phụ lục 2 |
Nội dung kiểm tra, thử nghiệm định kỳ đối với VLNCN sản xuất bình thường |
|
Phụ lục 3 |
Nội dung nghiệm thu đối với VLNCN sản xuất bình thường |
|
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy chuẩn kỹ thuật này quy định những yêu cầu về an toàn và những quy định khác trong sản xuất, thử nghiệm và nghiệm thu đối với vật liệu nổ dùng trong công nghiệp, kể cả vật liệu nổ mới sản xuất hoặc nhập khẩu lần đầu.
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài hoạt động liên quan tới sản xuất, thử nghiệm và nghiệm thu vật liệu nổ công nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.
Trong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
QUY ĐỊNH VỀ AN TOÀN TRONG SẢN XUẤT VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Ngoài việc phải tuân theo các quy định hiện hành về đầu tư xây dựng còn phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
Trong phạm vi nhà máy được xây dựng các công trình sau:
Nếu VLNCN nhập ngoại có quy định màu sắc khác với quy chuẩn này thì đơn vị nhập khẩu phải ghi nhãn phụ có màu sắc theo quy định của quy chuẩn này.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Việc công bố hợp quy và việc chỉ định tổ chức chứng nhận, tổ chức kiểm định đối với vật liệu nổ công nghiệp được thực hiện theo các quy định tại Mục II Chương II Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương (sau đây gọi tắt là Thông tư số 48/2011/TT-BCT).
Vật liệu nổ công nghiệp được sản xuất trong nước, nhập khẩu, lưu thông trên thị trường, trong quá trình sử dụng phải chịu sự kiểm tra về chất lượng theo quy định của Thông tư số 48/2011/TT-BCT và pháp luật hiện hành về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Bản đồ địa hình khu vực thử nổ (nếu là mỏ hầm lò là sơ đồ đường lò). Thuyết minh các điều kiện về mỏ và địa chất;
- Thiết kế nổ mìn (hộ chiếu nổ mìn);
- Các biện pháp an toàn kèm theo.
PHỤ LỤC 1
(Quy định)
NỘI DUNG KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM ĐỐI VỚI VLNCN LÀ SẢN PHẨM
CỦA DỰ ÁN NGHIÊN CỨU CHẾ THỬ VÀ SẢN PHẨM NHẬP KHẨU LẦN ĐẦU
TT |
Tên loại VLNCN, Chỉ tiêu cần kiểm tra thử nghiệm |
Khối lượng mẫu |
Phương pháp thử |
Yêu cầu |
1 |
Dây cháy chậm |
|
|
|
1.1 |
Kiểm tra bên ngoài |
Theo quy định tại Phụ lục L.5.1 QCVN 02:2008/BCT |
Kiểm tra nhãn mác, kích thước, hiện trạng và các nội dung khác theo quy định tại Phụ lục L.5.1 QCVN 02:2008/BCT |
Ghi nhãn, kích thước đúng quy định. Dây không có khuyết tật: dập gãy, bong tróc vỏ |
1.2 |
Đo tốc độ cháy, m/s; cháy đều, cháy hoàn toàn |
5 mẫu, mỗi mẫu 01 cuộn |
Thử theo quy định tại Phụ lục L.5.3 QCVN 02:2008/BCT |
Đạt tốc độ cháy theo đăng ký; cháy đều, cháy hoàn toàn |
1.3 |
Thử khả năng chịu nước, giờ (nếu là dây chịu nước) |
5 mẫu, mỗi mẫu 01 cuộn |
Theo quy định tại Phụ lục L.5.2 QCVN 02:2008/BCT |
Cháy hết |
2 |
Dây nổ |
|
|
|
2.1 |
Kiểm tra bên ngoài |
Theo quy định tại Phụ lục L.6.1 QCVN 02:2008/BCT |
Kiểm tra nhãn mác, kích thước, hiện trạng và các nội dung khác theo quy định tại Phụ lục L.6.1 QCVN 02:2008/BCT |
Ghi nhãn, kích thước đúng quy định. Dây không có khuyết tật: dập gãy, bong tróc vỏ |
2.2 |
Thử khả năng chịu lực, kg |
5 mẫu, mỗi mẫu dài 1 mét |
Treo quả cân 50 kg bằng các mẫu dây nổ trong 3 phút, sau đó kích nổ bằng kíp số 8 |
Dây không bị đứt, đem kích nổ thì nổ hoàn toàn |
2.3 |
Đo mật độ thuốc, g/m |
5 mẫu, mỗi mẫu dài 1 mét |
Cắt dây, bóc vỏ dỡ lấy lõi thuốc đem cân |
Đạt chỉ tiêu đã đăng ký |
2.4 |
Đo tốc độ nổ, m/s |
5 mẫu, mỗi mẫu 2,2 m |
Đo thời gian nổ hết một đoạn dây có chiều dài nhất định |
Đúng với chỉ tiêu đã đăng ký |
2.5 |
Thử khả năng nổ theo sơ đồ đấu dây mẫu |
3 mẫu, mỗi mẫu 1 cuộn |
Theo quy định tại Phụ lục L.6.2 QCVN 02:2008/BCT |
Nổ hết theo quy định |
2.6 |
Thử khả năng chịu nóng, lạnh |
1 mẫu (nóng)/= 10 m 1 mẫu (lạnh)/= 10 m |
Giữ mẫu ở nhiệt độ và thời gian theo quy định của nhà sản xuất hoặc theo yêu cầu sử dụng sau đó kích cho nổ bằng kíp số 8 |
Nổ hết
Nổ hết |
2.7 |
Thử khả năng chịu nước |
5 mẫu, mỗi mẫu dài 5 m |
Ngâm trong nước ở độ sâu 1 mét, thời gian ngâm theo quy định của nhà chế tạo hoặc theo yêu cầu sử dụng, sau đó kích cho nổ bằng kíp số 8. |
5/5 mẫu nổ hết |
3 |
Kíp nổ đốt |
|
|
|
3.1 |
Kiểm tra bên ngoài |
Theo quy định tại Phụ lục L 4.1 QCVN 02:2008/BCT |
Kiểm tra nhãn mác, kích thước, hiện trạng và các nội dung khác theo quy định tại Phụ lục L.4.1 QCVN 02:2008/BCT |
Nhãn mác, kích thước đúng quy định. Vỏ kíp nổ không có vết sủi, rỉ, nứt, dính bụi bẩn… |
3.2 |
Thử khả năng nổ của kíp với dây cháy chậm |
5 kíp |
Lắp kíp nổ vào một đoạn dây cháy chậm, nhồi vào một thỏi thuốc nổ Ø32 mm, đốt dây cháy chậm cho kíp nổ |
5/5 mẫu các thỏi thuốc nổ hoàn toàn |
3.3 |
Thử cường độ nổ (thử nổ xuyên tấm chì tiêu chuẩn) |
5 kíp |
Thử theo TCVN 7640:2005 |
5/5 kíp đạt yêu cầu về xuyên tấm chì |
4 |
Kíp nổ điện |
|
|
|
4.1 |
Kiểm tra bên ngoài |
Theo quy định tại Phụ lục L.3.1 QCVN 02:2008/BCT |
Kiểm tra nhãn mác, kích thước, hiện trạng và các nội dung khác theo quy định tại Phụ lục L.3.1 QCVN 02:2008/BCT |
Nhãn, kích thước đúng quy định. Vỏ kíp không có vết sủi, rỉ, nứt, bẩn… cách điện của dây dẫn tốt. |
4.2 |
Đo điện trở của kíp nổ trước khi rung, Ω |
10 kíp |
Đo điện trở của kíp nổ bằng cầu đo chuyên dụng |
10/10 kíp đạt theo chỉ tiêu đăng ký |
4.3 |
Thử khả năng chịu rung; đo điện trở kíp sau khi rung, Ω |
10 kíp |
Đặt kíp nổ vào máy tạo rung tần số 60 lần/phút trong thời gian 20 phút, sau đó đo điện trở của kíp bằng cầu đo chuyên dụng |
10/10 kíp đạt theo chỉ tiêu đăng ký |
4.4 |
Thử dòng điện an toàn, 0,18A |
5 kíp |
Cho dòng điện này đi qua kíp trong thời gian 5 phút, không làm kíp nổ |
5/5 kíp không nổ |
4.5 |
Thử dòng điện đảm bảo nổ, 1,0A |
5 kíp |
Cho dòng điện này đi qua kíp nổ |
5/5 kíp nổ tốt |
4.6 |
Thử cường độ nổ (thử nổ xuyên tấm chì tiêu chuẩn) |
5 kíp |
Thử theo TCVN 7640:2005 |
5/5 kíp đạt yêu cầu về xuyên tấm chì |
5 |
Kíp nổ điện vi sai |
|
|
|
5.1 |
6 chỉ tiêu đầu thực hiện như đối với kíp nổ điện |
|
Không thử riêng cho từng số vi sai |
|
5.2 |
Thời gian nổ chậm, ms (thử cho từng số vi sai) |
5 kíp/1 số vi sai |
Cho kíp nổ và đo thời gian nổ chậm bằng máy đo chuyên dụng |
5/5 kíp đạt so với chỉ tiêu đăng ký |
6 |
Kíp nổ điện vi sai an toàn |
|
|
|
6.1 |
7 chỉ tiêu đầu thực hiện như đối với kíp nổ điện vi sai |
|
|
|
6.2 |
Khả năng nổ an toàn trong môi trường có khí mê tan |
|
Thử theo TCVN 6911:2005 |
Đạt yêu cầu so với tiêu chuẩn |
7 |
Kíp vi sai phi điện |
|
|
|
7.1 |
Kiểm tra bên ngoài |
1% lô hàng nhưng không ít hơn 3 hòm |
Kiểm tra nhãn mác, kích thước, hiện trạng và các nội dung khác có đúng quy định không |
Nhãn mác, kích thước đúng quy định. Vỏ kíp nổ không có vết sủi, rỉ, nứt… dây dẫn tín hiệu tốt |
7.2 |
Thử khả năng chịu chấn động |
10 cái |
Đặt kíp nổ vào máy tạo rung tần số 60 lần/phút trong thời gian 5 phút |
Không có kíp nào xảy ra nổ hoặc hư hỏng kết cấu |
7.3 |
Thử cường độ nổ (thử nổ xuyên tấm chì tiêu chuẩn) |
10 cái |
Thử theo TCVN 7640:2005 |
10/10 mẫu đạt yêu cầu |
7.4 |
Thử độ bền mối ghép miệng (thử lực kéo tĩnh) |
10 cái |
Thử trên máy thử lực kéo chuyên dụng, treo quả cân 2 kg, thời gian treo 60 giây |
Dây dẫn nổ không được tụt ra khỏi kíp hoặc bị xê dịch vị trí |
7.5 |
Thử khả năng chịu lực (thử độ bền kéo của dây dẫn tín hiệu nổ) |
5 mẫu |
Thử trên máy thử lực kéo chuyên dụng; chiều dài lắp dây 50÷60 mm; tốc độ kéo 80÷90 mm/phút |
Lực kéo đứt không nhỏ hơn 180 N |
7.6 |
Đo thời gian nổ chậm, ms (thử cho từng số vi sai) |
5 mẫu/1 số vi sai |
Cho kíp nổ và đo thời gian nổ chậm bằng máy đo chuyên dụng |
5/5 mẫu đạt so với chỉ tiêu đăng ký |
7.7 |
Thử khả năng chịu nước |
10 cái |
Ngâm kíp trong thiết bị ngâm nước chuyên dụng ở áp suất 2,0 bar trong thời gian theo quy định của nhà chế tạo hoặc yêu cầu sử dụng (8h); để khô mẫu sau đó kích cho nổ bằng kíp số 8 và đo thời gian giữ chậm |
Mẫu thử nổ 100%; thời gian giữ chậm đạt chỉ tiêu đăng ký |
8 |
Thuốc nổ |
|
|
|
8.1 |
Xác định khối lượng riêng, g/cm3 |
3 mẫu |
|
3/3 mẫu đúng với chỉ tiêu đăng ký |
8.2 |
Đo độ ẩm, % (đối với thuốc nổ dạng hạt, bột) |
3 mẫu |
|
3/3 mẫu đúng chỉ tiêu đăng ký |
8.3 |
Xác định tốc độ nổ, m/s |
3 mẫu |
Thử theo TCVN 6422:1998 |
3/3 mẫu đúng chỉ tiêu đăng ký |
8.4 |
Xác định khoảng cách truyền nổ, cm |
3 mẫu |
Thử theo TCVN 6425:1998 |
3/3 mẫu đúng chỉ tiêu đăng ký |
8.5 |
Xác định khả năng sinh công bằng bom chì (cm3) hay bằng con lắc xạ thuật (Nm/g) |
3 mẫu |
Thử bằng bom chì theo TCVN 6423:1998 |
3/3 mẫu đúng chỉ tiêu đăng ký |
8.6 |
Thử khả năng sinh công bằng sức nén trụ chì, mm |
3 mẫu |
Thử theo TCVN 6421:1998 |
3/3 mẫu đúng chỉ tiêu đăng ký |
8.7 |
Thử độ nhạy nổ (với kíp số 8 hoặc mồi nổ) |
3 mẫu |
Thử kích nổ bằng kíp số 8, hoặc mồi nổ đối với thuốc kém nhạy nổ |
3/3 mẫu Nổ hết |
8.8 |
Thử độ nhạy va đập, % (chỉ thử khi cần thiết) |
Theo quy trình thử |
Thử bằng búa Kast |
Ghi theo kết quả thử |
8.9 |
Thử khả năng chịu nước |
5 thỏi (đối với thuốc nổ dạng thỏi) hoặc 2 kg (đối với thuốc nổ rời) |
Ngâm nước sâu 1m, thời gian theo quy định của nhà chế tạo hoặc yêu cầu sử dụng, sau đó đặt sát nhau liên tiếp trên một đường thẳng và kích cho nổ |
Nổ hết |
8.10 |
Thử khả năng nổ an toàn trong môi trường mê tan (đối với thuốc nổ an toàn) |
10 phát |
Thử theo TCVN 6570:2005 |
10/10 không gây cháy mê tan |
PHỤ LỤC 2
(Quy định)
NỘI DUNG KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM ĐỊNH KỲ ĐỐI VỚI VLNCN
SẢN XUẤT BÌNH THƯỜNG
(Do Phòng thí nghiệm được chỉ định tiến hành)
TT |
Tên loại VLNCN, Chỉ tiêu cần thử nghiệm |
Khối lượng thử |
Phương pháp thử |
Kết quả |
1 |
Dây cháy chậm |
Theo số lượng sản phẩm 200.000 m |
|
|
1.1 |
Kiểm tra bên ngoài |
Theo quy định tại Phụ lục L.5.1 QCVN 02:2008/BCT |
Kiểm tra nhãn mác, kích thước, hiện trạng và các nội dung khác theo quy định tại Phụ lục L.5.1 QCVN 02:2008/BCT |
Ghi nhãn, kích thước đúng quy định. Dây không có khuyết tật: dập gãy, bong tróc vỏ |
1.2 |
Thử tốc độ cháy, m/s; cháy đều, cháy hoàn toàn |
3 mẫu, mỗi mẫu 01 cuộn |
Thử theo quy định tại Phụ lục L.5.3 QCVN 02:2008/BCT |
3/3 mẫu đạt tốc độ cháy theo đăng ký; cháy đều và cháy hoàn toàn |
1.3 |
Thử khả năng chịu nước, giờ (nếu là dây chịu nước) |
3 mẫu, mỗi mẫu 01 cuộn |
Theo quy định tại Phụ lục L.5.2 QCVN 02:2008/BCT |
3/3 mẫu cháy hết |
2 |
Dây nổ |
Theo số lượng sản phẩm 200.000 m |
|
|
2.1 |
Kiểm tra bên ngoài |
Theo quy định tại Phụ lục L.6.1 QCVN 02:2008/BCT |
Kiểm tra nhãn mác, kích thước, hiện trạng và các nội dung khác theo quy định tại Phụ lục L.6.1 QCVN 02:2008/BCT |
Ghi nhãn, kích thước đúng quy định. Dây không có khuyết tật: dập gãy, bong tróc vỏ |
2.2 |
Thử khả năng chịu lực, kg |
3 mẫu, mỗi mẫu dài 1 mét |
Treo quả cân 50 kg bằng các mẫu dây nổ trong 10 phút, sau đó kích nổ bằng kíp số 8 |
Dây không bị đứt, đem kích nổ thì nổ hoàn toàn |
2.3 |
Xác định mật độ thuốc, g/m |
3 mẫu, mỗi mẫu dài 1 mét |
Cắt dây, bóc vỏ dỡ lấy lõi thuốc đem cân |
Đạt chỉ tiêu đã đăng ký |
2.4 |
Thử tốc độ nổ, m/s |
5 mẫu |
Thử theo quy định tại TCVN 6422:1998 |
Đúng với chỉ tiêu đã đăng ký |
2.5 |
Khả năng nổ theo sơ đồ đấu dây mẫu |
3 mẫu, mỗi mẫu 1 cuộn |
Theo quy định tại Phụ lục L.6.2 QCVN 02:2008/BCT |
Nổ hết theo quy định |
2.6 |
Khả năng chịu nóng, lạnh |
1 mẫu (nóng)= 10 m 1 mẫu (lạnh)= 10 m |
Giữ mẫu ở nhiệt độ và thời gian theo quy định của nhà sản xuất hoặc theo yêu cầu sử dụng sau đó kích cho nổ bằng kíp số 8 |
Nổ hết
Nổ hết |
2.7 |
Thử khả năng chịu nước |
3 mẫu, mỗi mẫu dài 5 m |
Ngâm trong nước ở độ sâu 1 mét, thời gian ngâm theo quy định của nhà chế tạo hoặc theo yêu cầu sử dụng, sau đó kích cho nổ bằng kíp số 8. |
3/3 mẫu nổ hết |
3 |
Kíp nổ đốt |
Theo số lượng sản phẩm 200.000 cái |
|
|
3.1 |
Kiểm tra bên ngoài |
Theo quy định tại Phụ lục L 4.1 QCVN 02:2008/BCT |
Kiểm tra nhãn mác, kích thước, hiện trạng và các nội dung khác theo quy định tại Phụ lục L.4.1 QCVN 02:2008/BCT |
Nhãn mác, kích thước đúng quy định. Vỏ kíp nổ không có vết sủi, rỉ, nứt, dính bụi bẩn… |
3.2 |
Thử khả năng nổ của kíp với dây cháy chậm |
3 mẫu |
Lắp kíp nổ vào một đoạn dây cháy chậm, nhồi vào một thỏi thuốc nổ Ø32 mm, đốt dây cháy chậm cho kíp nổ |
3/3 mẫu các thỏi thuốc nổ hoàn toàn |
3.3 |
Thử cường độ nổ (thử nổ xuyên tấm chì) |
3 mẫu |
Thử theo TCVN 7640:2005 |
3/3 mẫu đạt yêu cầu về xuyên tấm chì |
4 |
Kíp nổ điện |
Theo số lượng sản phẩm 200.000 cái |
|
|
4.1 |
Kiểm tra bên ngoài |
Theo quy định tại Phụ lục L.3.1 QCVN 02:2008/BCT |
Kiểm tra nhãn mác, kích thước, hiện trạng và các nội dung khác theo quy định tại Phụ lục L.3.1 QCVN 02:2008/BCT |
Nhãn, kích thước đúng quy định. Vỏ kíp nổ không có vết sủi, rỉ, nứt, bẩn… cách điện của dây dẫn tốt. |
4.2 |
Đo điện trở của kíp nổ, Ω |
10 kíp |
Đo điện trở của kíp nổ bằng cầu đo chuyên dụng |
10/10 kíp đạt theo chỉ tiêu đăng ký |
4.3 |
Thử dòng điện an toàn, 0,18A |
5 kíp |
Cho dòng điện này đi qua kíp trong thời gian 5 phút, không làm kíp nổ |
5/5 kíp không nổ |
4.4 |
Thử dòng điện đảm bảo nổ, 1,0A |
5 kíp |
Cho dòng điện này đi qua kíp nổ |
5/5 kíp nổ tốt |
4.5 |
Cường độ nổ (thử xuyên tấm chì tiêu chuẩn) |
5 kíp |
Thử theo TCVN 7640:2005 |
5/5 kíp đạt yêu cầu về xuyên tấm chì |
5 |
Kíp nổ điện vi sai |
Theo số lượng sản phẩm 200.000 cái |
|
|
5.1 |
5 chỉ tiêu đầu thực hiện như đối với kíp nổ điện |
|
Không thử riêng cho từng số vi sai |
Theo các chỉ tiêu đăng ký |
5.2 |
Đo thời gian nổ chậm (thử cho từng số vi sai) |
5 kíp cho 1 số vi sai |
Cho kíp nổ và đo thời gian nổ chậm bằng máy đo chuyên dụng |
5/5 kíp đạt so với chỉ tiêu đăng ký |
6 |
Kíp nổ điện vi sai an toàn |
Theo số lượng sản phẩm 100.000 cái |
|
|
6.1 |
6 chỉ tiêu đầu thực hiện như đối với kíp nổ điện vi sai |
|
|
|
6.2 |
Thử khả năng nổ an toàn trong môi trường mê tan |
|
Thử theo TCVN 6911:2005 |
Đạt yêu cầu so với Quy chuẩn |
7 |
Kíp vi sai phi điện |
Theo số lượng sản phẩm 100.000 cái |
|
|
7.1 |
Kiểm tra bên ngoài |
1% lô hàng nhưng không ít hơn 3 hòm |
Kiểm tra nhãn mác, kích thước, hiện trạng và các nội dung khác có đúng quy định không |
Nhãn mác, kích thước đúng quy định. Vỏ kíp nổ không có vết sủi, rỉ, nứt… dây dẫn tín hiệu tốt |
7.2 |
Thử khả năng chịu chấn động |
10 cái |
Đặt kíp nổ vào máy tạo rung tần số 60 lần/phút trong thời gian 5 phút |
Không có kíp nào xảy ra nổ hoặc hư hỏng kết cấu |
7.3 |
Thử cường độ nổ (thử nổ xuyên tấm chì tiêu chuẩn) |
10 cái |
Thử theo TCVN 7640:2005 (tấm chì có kích thước: Ø = 30±0,1 mm; dày b = 4±0,1 mm đối với kíp có cường độ nổ số 6 và Ø = 30±0,1 mm; dày b = 6±0,1 mm đối với kíp có cường độ nổ số 8) |
10/10 mẫu đạt yêu cầu về xuyên tấm chì |
7.4 |
Thử độ bền mối ghép miệng (thử lực kéo tĩnh) |
10 cái |
Thử trên máy thử lực kéo chuyên dụng, treo quả cân 2 kg, thời gian treo 60 giây |
Dây dẫn nổ không được tụt ra khỏi kíp hoặc bị xê dịch vị trí |
7.5 |
Thử khả năng chịu lực (thử độ bền kéo của dây dẫn tín hiệu nổ) |
5 mẫu |
Thử trên máy thử lực kéo chuyên dụng; chiều dài lắp dây 50÷60 mm; tốc độ kéo 80÷90 mm/phút |
Lực kéo đứt không nhỏ hơn 180 N |
7.6 |
Đo thời gian nổ chậm, ms (thử cho từng số vi sai) |
5 mẫu/1 số vi sai |
Cho kíp nổ và đo thời gian nổ chậm bằng máy đo chuyên dụng |
5/5 mẫu đạt so với chỉ tiêu đăng ký |
7.7 |
Thử khả năng chịu nước |
10 cái |
Ngâm kíp trong thiết bị ngâm nước chuyên dụng ở áp suất 2,0 bar trong thời gian 8 giờ (hoặc theo quy định của nhà chế tạo, yêu cầu sử dụng); để khô mẫu sau đó kích cho nổ bằng kíp số 8 và đo thời gian giữ chậm |
Mẫu thử nổ 100%; thời gian giữ chậm đạt chỉ tiêu đăng ký |
8 |
Thuốc nổ |
- Thuốc rời: 1000 tấn - Thuốc bao gói: Ø > 60 mm:1000 tấn Ø ≤ 60 mm: 400 tấn - Thuốc an toàn: 100 tấn |
|
|
8.1 |
Xác định thành phần hóa học của thuốc, % khối lượng |
3 mẫu |
Chỉ thực hiện đối với thuốc nổ dạng hạt, bột |
3/3 mẫu đúng với chỉ tiêu đăng ký |
8.2 |
Xác định khối lượng riêng, g/cm3 |
3 mẫu |
|
3/3 mẫu đạt chỉ tiêu đăng ký |
8.3 |
Xác định độ ẩm, % (đối với nếu là loại thuốc nổ dạng hạt, bột, rời) |
3 mẫu |
|
3/3 mẫu đạt chỉ tiêu đăng ký |
8.4 |
Đo tốc độ nổ, m/s |
3 mẫu |
Thử theo TCVN 6422:1998 |
3/3 mẫu đạt chỉ tiêu đăng ký |
8.5 |
Xác định khoảng cách truyền nổ, cm |
3 mẫu |
Thử theo TCVN 6425:1998 |
3/3 mẫu đạt chỉ tiêu đăng ký |
8.6 |
Thử khả năng sinh công, cm3 (đo bằng bom chì) hay Nm/g (đo bằng con lắc xạ thuật) |
3 mẫu |
Thử bằng bom chì theo TCVN 6423:1998 |
3/3 mẫu đúng theo chỉ tiêu đăng ký |
8.7 |
Thử khả năng sinh công bằng đo sức nén trụ chì, mm |
3 mẫu |
Thử theo TCVN 6421:1998 |
3/3 mẫu đạt chỉ tiêu đăng ký |
8.8 |
Các yêu cầu đặc biệt (đối với các loại thuốc nổ có yêu cầu đặc biệt) hoặc khi cần thiết: |
|
|
|
|
- Độ nhạy nổ với kíp số 8 hoặc mồi nổ (chỉ thử khi cần thiết) |
3 mẫu |
Thử kích nổ bằng kíp số 8, hoặc mồi nổ đối với thuốc kém nhạy nổ |
3/3 mẫu Nổ hết |
|
- Độ nhạy va đập, % (chỉ thử khi cần thiết) |
3 mẫu Theo quy trình thử |
Thử bằng búa Kast |
Ghi theo kết quả thử |
|
- Khả năng chịu nước (chỉ thử khi cần thiết) |
5 thỏi (đối với thuốc nổ dạng thỏi) hoặc 2 kg (đối với thuốc nổ rời) |
Ngâm trong nước sâu 1 m. Thời gian ngâm theo quy định của nhà chế tạo hoặc do yêu cầu sử dụng, sau đó đặt sát nhau liên tiếp trên một đường thẳng và kích cho nổ |
Nổ hết |
|
- Khả năng nổ an toàn trong môi trường mê tan (đối với thuốc nổ an toàn) |
10 phát |
Thử theo TCVN 6570:2005 |
10/10 không gây cháy, nổ mê tan |
PHỤ LỤC 3
(Hướng dẫn)
NỘI DUNG NGHIỆM THU ĐỐI VỚI VLNCN SẢN XUẤT BÌNH THƯỜNG
(Do nhân viên thí nghiệm của nhà máy tiến hành)
TT |
Tên loại VLNCN, Chỉ tiêu cần thử nghiệm |
Khối lượng thử |
Phương pháp thử |
Kết quả |
1 |
Dây cháy chậm |
Theo lô sản phẩm 20.000 m |
|
|
1.1 |
Kiểm tra bên ngoài |
Theo quy định tại Phụ lục L.5.1 QCVN 02:2008/BCT |
Kiểm tra nhãn mác, kích thước, hiện trạng và các nội dung khác theo quy định tại Phụ lục L.5.1 QCVN 02:2008/BCT |
Ghi nhãn, kích thước đúng quy định. Dây không có khuyết tật: dập gãy, bong tróc vỏ |
1.2 |
Tốc độ cháy (m/s); cháy đều, cháy hoàn toàn |
3 mẫu, mỗi mẫu 01 cuộn |
Thử theo quy định tại Phụ lục L.5.3 QCVN 02:2008/BCT |
Đạt tốc độ cháy theo đăng ký; cháy đều, cháy hoàn toàn |
1.3 |
Khả năng chịu nước, giờ (nếu là dây chịu nước) |
3 mẫu, mỗi mẫu 01 cuộn |
Theo quy định tại Phụ lục L.5.2 QCVN 02:2008/BCT |
Cháy hết |
2 |
Dây nổ |
Theo lô sản phẩm 20.000 m |
|
|
2.1 |
Kiểm tra bên ngoài |
Theo quy định tại Phụ lục L.6.1 QCVN 02:2008/BCT |
Kiểm tra kích thước, nhãn mác, hiện trạng và các nội dung khác theo quy định tại Phụ lục L.6.1 QCVN 02:2008/BCT |
Kích thước, ghi nhãn đúng quy định. Dây không có khuyết tật: dập gãy, bong vỏ… |
2.2 |
Khả năng chịu kéo, kg |
3 mẫu, mỗi mẫu dài 1 mét |
Treo quả cân 50 kg bằng các mẫu dây nổ trong thời gian 3 phút, sau đó đấu nối tiếp lại với nhau và kích nổ bằng kíp số 8 |
Dây không bị đứt, rạn vỏ, đem kích nổ thì 3/3 mẫu nổ hoàn toàn |
2.3 |
Tốc độ nổ, m/s |
3 mẫu, mỗi mẫu dài 2,5 mét |
Thử theo chỉ tiêu đăng ký |
3/3 mẫu đạt quy định |
2.4 |
Khả năng kích nổ (Chỉ thử khi thay đổi nguồn gốc thuốc nổ làm lõi dây) |
3 mẫu, mỗi mẫu dài 1,5 m |
Cuốn mẫu thử 2 vòng quanh bánh thuốc TNT, kích cho nổ bằng kíp nổ số 8 |
3/3 mẫu bánh thuốc TNT nổ hoàn toàn |
2.5 |
Khả năng chịu nước (nếu là loại dây chịu nước) |
3 mẫu, mỗi mẫu dài 5 m |
Ngâm mẫu trong nước sâu 1m, thời gian ngâm theo quy định của nhà chế tạo hoặc yêu cầu sử dụng sau đó đấu nối tiếp và kích cho nổ bằng kíp số 8 |
3/3 mẫu nổ hoàn toàn |
2.6 |
Khả năng chịu nóng, lạnh |
1 mẫu (nóng)= 10 m 1 mẫu (lạnh)= 10 m |
Giữ mẫu ở nhiệt độ và thời gian theo quy định của nhà sản xuất hoặc theo yêu cầu sử dụng, sau đó cắt thành 5 đoạn mỗi đoạn 1 m và 1 đoạn 5 m. Đấu 5 đoạn 1 m vào đoạn 5 m thành sơ đồ và kích cho nổ bằng kíp số 8 |
Vỏ dây không bị chảy, rạn, nứt, dính. Nổ hoàn toàn khi kích nổ |
3 |
Kíp nổ đốt |
Theo lô sản phẩm 20.000 – 40.000 cái |
|
|
3.1 |
Kiểm tra bên ngoài |
Theo quy định tại Phụ lục L.4.1 QCVN 02:2008/BCT |
Kiểm tra nhãn mác, kích thước, hiện trạng và các nội dung khác theo quy định tại Phụ lục L.4.1 QCVN 02:2008/BCT |
Ghi nhãn, kích thước đúng quy định. Vỏ kíp nổ không có vết sủi, rỉ, nứt, bụi bẩn… |
3.2 |
Thử chấn động |
Mẫu thử đã qua kiểm tra bên ngoài hợp cách, số lượng 20 kíp |
Đặt kíp nổ vào máy thử chấn động chuyên dụng tần số dao động 60 lần/phút, biên độ dao động 150±2 mm trong 20 phút |
Mẫu thử không bị nổ hoặc hư hỏng kết cấu |
3.3 |
Thử cường độ nổ (thử nổ xuyên tấm chì) |
Mẫu thử đã qua thử chấn động, số lượng 20 kíp |
Thử theo TCVN 7640:2005 (tấm chì có kích thước: Ø = 30±0,1 mm; chiều dày b = 6±0,1 mm |
Đúng quy định của nhà sản xuất |
4 |
Kíp nổ điện |
Theo lô sản phẩm 20.000 cái |
|
|
4.1 |
Kiểm tra bên ngoài |
Theo quy định tại Phụ lục L.3.1 QCVN 02:2008/BCT |
Kiểm tra nhãn mác, kích thước, hiện trạng và các nội dung khác theo quy định tại Phụ lục L.3.1 QCVN 02:2008/BCT |
Ghi nhãn, kích thước đúng quy định. Vỏ kíp không có vết sủi, rỉ, nứt… cách điện của dây tốt. |
4.2 |
Điện trở kíp nổ, Ω |
Mẫu thử đã kiểm tra bên ngoài hợp cách, số lượng 100 kíp |
Đo bằng cầu đo điện trở chuyên dụng |
Đúng theo quy định của nhà sản xuất |
4.3 |
Khả năng chịu chấn động |
Mẫu thử đã qua kiểm tra điện trở hợp cách, số lượng 40 kíp |
Đặt kíp nổ vào máy thử chấn động chuyên dụng tần số dao động 60 lần/phút, biên độ dao động 150±2 mm trong 20 phút. Sau đó đo điện trở bằng cầu đo điện trở chuyên dụng |
Mẫu thử không bị nổ hoặc hư hỏng kết cấu. Giá trị điện trở đúng quy định |
4.4 |
Thử cường độ nổ (thử nổ xuyên tấm chì) |
Mẫu thử đã qua thử khả năng chịu chấn động, số lượng 10 kíp |
Thử theo TCVN 7640:2005 (tấm chì có kích thước: Ø = 30±0,1 mm; chiều dày b = 6±0,1 mm |
Đạt yêu cầu theo quy định của nhà sản xuất |
4.5 |
Dòng điện an toàn, 0,18A |
Mẫu thử đã qua kiểm tra điện trở hợp cách, số lượng 40 kíp |
Đấu nối tiếp 40 kíp lại với nhau thành mạng, cho dòng điện này (0,05A) đi qua mạng trong thời gian 5 phút |
Không có kíp nào phát nổ |
4.6 |
Dòng điện đảm bảo nổ, 1,0A |
Mẫu thử đã qua kiểm tra điện trở hợp cách, số lượng 40 kíp |
Đấu nối tiếp 40 kíp lại với nhau thành mạng, cho dòng điện này (1,0A) đi qua mạng, kíp nổ tốt |
Tất cả 40 kíp đều nổ hết |
5 |
Kíp nổ điện vi sai |
Theo lô sản phẩm 20.000 cái |
|
|
5.1 |
Kiểm tra bên ngoài |
Theo quy định tại Phụ lục L.3.1 QCVN 02:2008/BCT |
Kiểm tra nhãn mác, kích thước, hiện trạng và các nội dung khác theo quy định tại Phụ lục L.3.1 QCVN 02:2008/BCT |
Ghi nhãn, kích thước đúng quy định. Vỏ kíp nổ không có vết sủi, rỉ, nứt… cách điện của dây dẫn tốt. |
5.2 |
Điện trở kíp nổ, Ω |
Mẫu thử đã qua kiểm tra bên ngoài hợp cách, số lượng 100 kíp |
Đo bằng cầu đo điện trở chuyên dụng |
Đúng theo quy định của nhà sản xuất |
5.3 |
Khả năng chịu chấn động |
Mẫu thử đã qua kiểm tra điện trở hợp cách, số lượng 20 kíp |
Đặt kíp nổ vào máy thử chấn động chuyên dụng tần số dao động 60 lần/phút, biên độ dao động 150±2 mm trong 10 phút. Sau đó đo điện trở bằng cầu đo điện trở chuyên dụng |
Mẫu thử không bị nổ hoặc hư hỏng kết cấu. Giá trị điện trở đúng quy định |
5.4 |
Thử cường độ nổ (thử nổ xuyên tấm chì) |
Mẫu thử đã qua thử khả năng chịu chấn động, số lượng 10 kíp |
Thử theo TCVN 7640:2005 (tấm chì có kích thước: Ø = 35±0,5 mm; chiều dày b = 4±0,1 mm |
Đạt yêu cầu theo quy định của nhà sản xuất |
5.5 |
Dòng điện nổ an toàn, (0,18A) |
Mẫu thử đã qua kiểm tra điện trở hợp cách, số lượng 20 kíp |
Đấu nối tiếp 20 kíp thành mạng, cho dòng điện này đi qua mạng trong thời gian 5 phút |
Không có kíp nào phát nổ |
5.6 |
Dòng điện đảm bảo nổ, 1,0A |
Mẫu thử đã qua kiểm tra điện trở hợp cách, số lượng 20 kíp |
Đấu nối tiếp 20 kíp lại với nhau thành mạng, cho dòng điện này đi qua mạng, kíp nổ tốt |
Tất cả 20 kíp đều nổ hết |
5.7 |
Thử độ bền mối ghép miệng (thử lực kéo tĩnh) |
Mẫu thử đã qua kiểm tra điện trở hợp cách, số lượng 03 kíp |
Lắp kíp vào đúng vị trí thử của máy thử lực kéo chuyên dụng có quả cân 2,0 kg; thời gian thử kéo 60 giây |
Dây dẫn và nút ở miệng kíp không bị xê dịch hoặc tụt khỏi kíp |
5.8 |
Đo thời gian nổ chậm (thử cho từng số vi sai) |
Mẫu thử đã qua kiểm tra điện trở hợp cách, số lượng 03 kíp cho 1 số vi sai |
Cho nổ bằng dòng điện đảm bảo nổ (1,0A) và đo thời gian nổ chậm bằng máy đo chuyên dụng |
Đạt chỉ tiêu của nhà sản xuất |
6 |
Kíp nổ điện vi sai an toàn |
Theo lô sản phẩm 20.000 cái |
|
|
6.1 |
8 chỉ tiêu đầu thực hiện như đối với kíp nổ điện vi sai |
|
|
Theo các chỉ tiêu của nhà sản xuất |
6.2 |
Khả năng nổ an toàn trong môi trường khí mê tan |
|
Thử theo TCVN 6911:1998 |
Đạt yêu cầu |
7 |
Kíp vi sai phi điện |
Theo lô sản phẩm 10.000 cái |
|
|
7.1 |
Kiểm tra bên ngoài |
10% lô hàng nhưng không ít hơn 2 hòm |
Kiểm tra nhãn mác, kích thước, hiện trạng và các nội dung khác có đúng quy định không |
Nhãn mác, kích thước đúng quy định. Vỏ kíp nổ không có vết sủi, rỉ, nứt… dây dẫn tín hiệu tốt |
7.2 |
Thử khả năng chịu chấn động |
10 cái |
Đặt kíp nổ vào máy tạo rung tần số 60 lần/phút trong thời gian 5 phút |
Không có kíp nào xảy ra nổ hoặc hư hỏng kết cấu |
7.3 |
Thử cường độ nổ (thử nổ xuyên tấm chì tiêu chuẩn) |
10 cái |
Thử theo TCVN 7640:2005 (tấm chì có kích thước: Ø = 30±0,1 mm; chiều dày b = 6±0,1 mm |
10/10 mẫu đạt yêu cầu về xuyên tấm chì |
7.4 |
Thử độ bền mối ghép miệng (thử lực kéo tĩnh) |
10 cái |
Thử trên máy thử lực kéo chuyên dụng, treo quả cân 2 kg, thời gian treo 60 giây |
Dây dẫn nổ không tụt khỏi kíp hoặc bị xê dịch |
7.5 |
Thử khả năng chịu lực (thử độ bền kéo của dây dẫn tín hiệu nổ) |
5 mẫu, mỗi mẫu là đoạn dây dài 200 mm |
Thử trên máy thử lực kéo chuyên dụng; chiều dài lắp dây 50÷60 mm; tốc độ kéo 80÷90 mm/phút |
Lực kéo đứt không nhỏ hơn 180 N |
7.6 |
Đo thời gian nổ chậm, ms (thử cho từng số vi sai) |
5 kíp/1 số vi sai |
Cho kíp nổ và đo thời gian nổ chậm bằng máy chuyên dụng |
5/5 mẫu đạt chỉ tiêu quy định |
7.7 |
Thử khả năng chịu nước |
10 cái |
Ngâm kíp trong thiết bị ngâm nước chuyên dụng ở áp suất 2,0 bar trong thời gian 8 giờ (hoặc theo quy định của nhà chế tạo, yêu cầu sử dụng); để khô mẫu sau đó kích cho nổ bằng kíp số 8 và đo thời gian giữ chậm |
Mẫu thử nổ 100%; thời gian giữ chậm đạt chỉ tiêu đăng ký |
8 |
Thuốc nổ |
Theo lô sản phẩm hoặc theo ca sản xuất |
|
|
8.1 |
Kiểm tra bên ngoài |
10% lô hàng nhưng không ít hơn 5 hòm |
Kiểm tra nhãn mác, kích thước, hiện trạng và các nội dung khác theo quy định tại Phụ lục L.2.2 QCVN 02:2008/BCT |
Đúng quy định của QCVN 02:2008/BCT |
8.1 |
Kiểm tra độ ẩm, % khối lượng |
3 mẫu |
Chỉ thực hiện đối với thuốc nổ dạng bột, hạt |
Đạt chỉ tiêu quy định |
8.2 |
Khối lượng riêng, g/cm3 |
3 mẫu |
|
Đạt chỉ tiêu quy định |
8.3 |
Tốc độ nổ, m/s |
3 mẫu |
Thử theo TCVN 6422:1998 |
Đạt chỉ tiêu quy định |
8.4 |
Khoảng cách truyền nổ, cm |
3 mẫu |
Thử theo TCVN 6425:1998 |
Đạt chỉ tiêu quy định |
8.5 |
Khả năng sinh công đo bằng bom chì (cm3) hay bằng con lắc xạ thuật (Nm/g) |
3 mẫu |
Thử bằng bom chì theo TCVN 6423:1998 |
Đạt chỉ tiêu quy định |
8.6 |
Khả năng sinh công đo bằng sức nén trụ chì, mm |
3 mẫu |
Thử theo TCVN 6421:1998 |
Đạt chỉ tiêu quy định |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây