Sắc lệnh sửa đổi Điều thứ 2 sắc lệnh số 134 ngày 24-7-1946 ấn định phụ cấp cho các hội viên Hội đồng nhân dân và Uỷ viên uỷ ban hành chính các cấp
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Sắc lệnh 210
Cơ quan ban hành: | Chủ tịch nước |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 210 |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Sắc lệnh |
Người ký: | Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành: | 16/11/1946 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Sắc lệnh 210
SẮC LỆNH
CỦA CHỦ
TỊCH CHÍNH PHỦ VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
SỐ 210 NGÀY THÁNG NĂM 1946
CHỦ TỊCH CHÍNH PHỦ VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
Chiểu Sắc lệnh số 63 ngày 22 tháng 11 năm 1945 và những sắc lệnh bổ khuyết sau, tổ chức chính quyền nhân dân ở các cấp tỉnh, phủ v.v...;
Chiểu Sắc lệnh số 77 ngày 21 tháng 12 và những sắc lệnh bổ khuyết sau, tổ chức chính quyền nhân dân ở các thị xã, thành phố, và khu phố;
Chiểu chi Sắc lệnh số 134 ngày 24 tháng 7 năm 46 ấn định phụ cấp cho các hội viên Hội đồng nhân dân và Uỷ viên Uỷ ban hành chính;
Theo đề nghị của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính;
Sau khi Ban thường trực Quốc hội và Hội đồng Chính phủ đã thoả hiệp,
RA SẮC LỆNH:
Điều thứ 1
Điều thứ 2 Sắc lệnh số 134 ngày 24-7-1946 sửa đổi lại như sau này:
"Điều thứ 2 mới :
"Các uỷ viên Uỷ ban Hành chính các cấp sẽ được hưởng phụ cấp hàng tháng nhất định như sau này :
Chủ tịch UBND Kỳ: 500đ
Phó Chủ tịch 450đ
Thư Ký 450đ
Uỷ viên 450đ
Chủ tịch UBHC Tỉnh và Thành phố 450đ
Phó Chủ tịch 400đ
Thư ký 400đ
Chủ tịch UBHC Huyện, Châu và thị: 350đ
Phó Chủ tịch 300đ
Xã lớn (có khu phố):
Thư ký 300đ
UBHC thị xã nhỏ (không có khu phố) và Uỷ ban:
Chủ tịch 200đ
Phó Chủ tịch 150đ
Hành chính:
Thư Ký 150đ
Uỷ viên 150đ".
Điều thứ 2
Những nhân viên Uỷ ban hành chính thị xã lớn (có khu phố) được các quyền lợi (phụ cấp gia đình, phụ cấp di chuyển, tiền lộ phí cấp giấy tầu, xe v.v...) như những nhân viên Uỷ ban hành chính phủ huyện và châu.
Những nhân viên Uỷ ban hành chính thị xã nhỏ (không có khu phố) cũng được hưởng những quyền lợi ấy như những nhân viên Uỷ ban hành chính khu phố.
Điều thứ 3
Sắc lệnh này thi hành kể từ ngày 1-7-1946.
Điều thứ 4
Các ông Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tài chính chịu uỷ nhiệm thi hành Sắc lệnh này.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây