Nghị định 113/1999/NĐ-CP của Chính phủ phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu HĐND tỉnh của tỉnh Lâm Đồng nhiệm kỳ 1999-2004

thuộc tính Nghị định 113/1999/NĐ-CP

Nghị định 113/1999/NĐ-CP của Chính phủ phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu HĐND tỉnh của tỉnh Lâm Đồng nhiệm kỳ 1999-2004
Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:113/1999/NĐ-CP
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị định
Người ký:Phan Văn Khải
Ngày ban hành:18/09/1999
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Nghị định 113/1999/NĐ-CP

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 113/1999/NĐ-CP NGÀY 18 THÁNG 9 NĂM 1999
PHÊ CHUẨN SỐ ĐƠN VỊ BẦU CỬ, DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ BẦU CỬ
VÀ SỐ ĐẠI BIỂU ĐƯỢC BẦU Ở MỖI ĐƠN VỊ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU
HĐND TỈNH CỦA TỈNH LÂM ĐỒNG NHIỆM KỲ 1999-2004

 

CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Điều 9, Điều 10 và Điều 11 của Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;

Theo đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng và Bộ trưởng - Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ,

NGHỊ ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê chuẩn số lượng 70 (bảy mươi) đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, 24 (hai mươi tư) đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu HĐND tỉnh Lâm Đồng (có danh sách kèm theo).

 

Điều 2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng, Bộ trưởng - Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

 

DANH SÁCH ĐƠN VỊ BẦU CỬ VÀ SỐ ĐẠI BIỂU ĐƯỢC BẦU Ở MỖI ĐƠN VỊ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG

 

STT

Đơn vị hành chính

Đơn vị bầu cử

Số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị

1

Thành phố Đà Lạt

Đơn vị bầu cử số 01

Đơn vị bầu cử số 02

Đơn vị bầu cử số 03

Đơn vị bầu cử số 04

03 đại biểu

03 đại biểu

03 đại biểu

03 đại biểu

2

Huyện Lạc Dương

Đơn vị bầu cử số 05

03 đại biểu

3

Huyện Đơn Dương

Đơn vị bầu cử số 06

Đơn vị bầu cử số 07

03 đại biểu

03 đại biểu

4

Huyện Đức Trọng

Đơn vị bầu cử số 08

Đơn vị bầu cử số 09

Đơn vị bầu cử số 10

03 đại biểu

03 đại biểu

03 đại biểu

5

Huyện Lâm Hà

Đơn vị bầu cử số 11

Đơn vị bầu cử số 12

Đơn vị bầu cử số 13

03 đại biểu

02 đại biểu

03 đại biểu

6

Huyện Di Linh

Đơn vị bầu cử số 14

Đơn vị bầu cử số 15

Đơn vị bầu cử số 16

03 đại biểu

03 đại biểu

02 đại biểu

7

Huyện Bảo Lộc

Đơn vị bầu cử số 17

Đơn vị bầu cử số 18

Đơn vị bầu cử số 19

03 đại biểu

03 đại biểu

03 đại biểu

8

Huyện Bảo Lâm

Đơn vị bầu cử số 20

Đơn vị bầu cử số 21

03 đại biểu

03 đại biểu

9

Huyện Đạ Huoai

Đơn vị bầu cử số 22

03 đại biểu

10

Huyện Đạ Tẻh

Đơn vị bầu cử số 23

03 đại biểu

11

Huyện Cát Tiên

Đơn vị bầu cử số 24

03 đại biểu

 

Tổng hợp: - Bầu 03 đại biểu có 22 đơn vị

- Bầu 02 đại biểu có 02 đơn vị

 

 

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Nghị định 83/2024/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định 101/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020 của Chính phủ; Nghị định 10/2016/NĐ-CP ngày 01/02/2016 của Chính phủ quy định về cơ quan thuộc Chính phủ đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định 47/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ và Nghị định 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập

Cơ cấu tổ chức, Hành chính

Quyết định 2792/1999/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành bản “Quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của trung tâm bảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ em và kế hoạch hoá gia đình thuộc sở y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và đội bảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ em và kế hoạch hoá gia đình thuộc trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh”

Y tế-Sức khỏe, Cơ cấu tổ chức

văn bản mới nhất

Quyết định 709/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận 69-KL/TW ngày 11/01/2024 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW ngày 01/11/2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế

Khoa học-Công nghệ, Chính sách