Bản án số 61/2025/DS-PT ngày 19/03/2025 của TAND tỉnh An Giang về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 61/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 61/2025/DS-PT ngày 19/03/2025 của TAND tỉnh An Giang về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh An Giang
Số hiệu: 61/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 19/03/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: nguyên đơn lương Tấn Trí kiện ông Hồng, bà Hương tQSDĐ
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH AN GIANG
Bn án s: 61 /2025/DS-PT
Ngày 19 tháng 3 năm 2025
V/v “Tranh chp Quyn s dng
đất và yêu cu hy giy chng
nhn quy s dụng đất
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH
AN GIANG
- Thành phn Hội đồngt x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa:
Ông Cao Minh L.
Các Thm phán:Bà Trn Th Thúy Hà, bà Trnh Th Ngc thúy
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyn Thn là Thư ký Tòa án.
- Đi din Vin kim sát nhân dân
tnh An Giang: Lương Thị Hương
- Kim sát viên tham gia phiên toà.
Trong ngày 19 tng 3 m 2025 ti tr s Tòa án nn dân tnh AG xét x
phúc thm công khai v án dân s th lý s: 18/2025/TLPT-DS ngày 05 tháng 02
năm 2025 của Tòa án nhân dân tnh AG v vicTranh chp Quyn s dụng đất và
yêu cu hy giy chng nhn quyn s dụng đất.
Do Bn án dân s thẩm s: 65/2024/DS-ST ngày 26 tháng 11 năm
2024 ca Tòa án nhân dân th xã TB, tnh AG b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s: 33/2025/QĐXX-PT
ngày 06 tháng 02 năm 2025 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ông Lương Tấn Tr, sinh năm 1993;
Nơi trú: 33 Dương Diên Ngh, Khóm M Th phường M Q, TP LX,
tnh An Giang
Người đại din hp pháp ca ông Tr: Ông Thành Đ, sinh năm 1994,
nơi cư t:B-605T6 Block BSG. res S 188, đường Nguyn X, phường 26, qun
Bình Th, thành ph H Chí M. Đa ch liên h Lu 3, Cao ốc MBC, 422 Võ Văn
K, phường G, qun 1, Tp h Chí M người đại din y quyn theo Hp
đồng y quyn ngày 12/2/2025.(có mt)
2
Người bo v quyn li ích hp pháp ca ông Tr: Ông Trn Trnh Quc
L, sinh năm 1971, Địa ch liên lc: 104 đưng Phùng Văn C, phưng 7, qun
Phú Nh, thành ph H Chí M, Địa ch nơi cư trú: phường Tăng Nh Phú B, qun
v, thành ph H Chí M Luật Công Ty Lut TNHH MTV BMG Cng
S thành ph H Chí M.
2. B đơn:
2.1 Ông Trần Văn H, sinh năm 1974
2.2 Bà Nguyn Th Thanh H1, sinh năm 1978;
Cùng trú: Số 094 đường đắp (Hu Ng), khóm Xuân H3, phường TB,
th xã TB, tnh AG; nơi ở hin nay: p Ninh Th, xã AT, huyn Tri T, tnh AG
3. Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
3.1 Bà Lê Th N, sinh năm 1961
3.2 Ông Lê Văn L, sinh năm 1958;
cùng trú: Số 281, đường Thường K, khóm Xuân P, phường TB, th
xã TB, tnh AG;
3.3 y ban nhân dân th TB, tnh AG; ông Thanh Ph - Phó
Trưởng Phòng Tài nguyên và i trường th TB ông Lâm Văn T - Phó
ch tch Ủy ban nhân dân phường TB làm đi din theo giy y quyn s
6715/GUQ-UBND ngày 11/12/2023;
3.4 Bà Trn Th U, sinh năm 1966,
Nơi trú: S 33, Dương Diên Ngh, phường M Q, thành ph LX, tnh
AG.
Do có kháng cáo ca ông Lương Tấn Tr là nguyên đơn trong v án.
NI DUNG V ÁN:
Nguyên đơn ông Lương Tấn Tr trình bày:
Năm 2009, ông mua ca v chồng ông Văn L Th N phn
đất din tích 106,6m
2
(ngang 4,6m x dài 25,59m), thuc tha s 05, t bản đ s
09, ta lc khóm Xuân H, phường TB, th xã TB tnh AG vi s tin là
140.000.000 đồng, trên đt một căn nhà thiếc, vách lá. Ngun gc phần đất
ca Trn Th Thúy V bán cho ông L N, nhưng chưa sang tên chuyển
quyn, khi ông L N bán cho ông Tr, ông L bà N giao giy chng nhn quyn
s dụng đất đứng tên bà Vân cho ông Tr, nhưng chưa sang tên chuyn quyn s
dụng đất, do ông Tr cũng không dự định sinh sng trên phần đất đã nhn
chuyển nhượng ca ông L, bà N; Ông Tr định bán nên chưa làm thủ tc sang tên
3
chuyn quyền, đến khi ai mua thì ông s làm th tc sang tên t bà Vân cho
ngưi nhn quyền nhượng. Vic chuyển nhượng ông L, N làm xác nhn
bng giy mua bán tay v vic chuyển nhượng nhà đất. Đến năm 2020, ông
đủ điu kin làm th tc chuyn quyn s dụng đất thì phát hin ông Hng và
Hương đã tự ý làm th tục đứng tên phần đất din tích là 106,6m
2
nêu trên.
Nên, ông Tr yêu cu ông H H1 tr li phần đt din tích
106,6m
2
(ngang 4,6m x dài 25,59m) thuc t bản đồ s 09, thửa đt s 05, thuc
khóm Xuân H3, phường TB, th TB, tnh AG. Yêu cu hy giy chng nhn
quyn s dụng đất s vào s CH0756Kb do UBND huyn TB cp ngày
13/7/2010 cho ông Trần Văn H và bà Nguyn Th Thanh H1.
Theo đơn lời khai trong quá trình gii quyết v án, b đơn ông Trn
Văn Hồng Nguyn Th Thanh H1 đồng trình bày: Phần đất din tích
106,6m
2
(ngang 4,6m x dài 25,59m), ta lc khóm Xuân H3, phường TB, th
TB, tnh AG thuc t bản đồ s 09, thửa đất s 05, do y ban nhân dân huyn
TBiên cp giy chng nhn quyn s dụng đt s vào s CH0756Kb ngày
13/7/2010 do ông Trần Văn H Nguyn Th Thanh H1 đứng tên do ông
nhn chuyển nhượng li ca ông Lương Tn Tr vào năm 2010 với g
100.000.000 đồng, công chng ti y ban nhân dân th trn TB; Ngun gc
phần đất do ông Tr nhận sang nhượng ca Trn Th Thúy V, nhưng chưa
sang tên, khi v chng ông nhn chuyển nhượng li ca ông Tr vẫn còn đứng
tên Vân, ông Tr giao giy chng nhn quyn s dụng đất cho v chng ông
để liên h vi Vân làm th tc sang tên. Hin nay v chồng ông đã về sinh
sng p Ninh Th, xã An T1, huyn Tri T, tnh AG. Nhưng khoảng 3 năm trước
năm 2020, ông Tr nhu cầu bán hai căn nhà ông cặp bên nhà đất v
chng ông mua ca ông Tr, vì 03 căn nhà dính vách vi nhau, và khi ông Tr kêu
bán đất và nhà, thì bán không được và kêu v chồng ông cùng bán người ta mi
mua vi giá cao; Gia v chng ông và v chng ông Tr mâu thun, nên
không chu ngi tha thun với nhau; Nên, ông bà không đng ý vi yêu cu
khi kin ca ông ơng Tấn Tr.
Ngưi có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
Ông Văn L Th N li khai vi ni dung: Ông tha
nhn, phần đất din tích 106,6m
2
(ngang 4,6m x dài 25,59m), ta lc khóm Xuân
H3, phường TB, th TB, tnh AG do v chồng ông trước đây nhận chuyn
nhưng t Trn Th Thúy V, khi nhn chuyển nhượng, bà V đã được y ban
huyn (nay th xã) TB cp giy chng nhn quyn s dụng đất, khi nhn chuyn
nhưng ch nói ming, V giao giy chng nhn quyn s dụng đt cho v
chng ông, do ông ch mua đi bán lại, nên không làm th tục sang tên; Đến
năm 2009, v chng ông chuyển nhượng li phần đất trên cho ông Lương Tn
4
Tr và bà Trn Th U vi giá bao nhiêu thì ông bà không nh, khi chuyển nhượng
ông L, N giao giy chng nhn quyn s dụng đất đứng tên bà V cho ông
Lương Tấn Tr và Trn Th U; Vic ông Tr, bà U chuyển nhượng li cho
ông Trần Văn H bà Nguyn Th Thanh H1 thì ông không biết; Ông ch
biết ông Trần Văn H3 Trn Th U ch em rut hùn làm thu s;
Ông bà không có yêu cu gì vi v án.
y ban nhân dân th xã TB Văn bản s 6838/UBND-NC ngày
18/12/2023 Văn bản s 7515/UBND-NC ngày 13/12/2022 ý kiến đối vi
phần đất tranh chấp như sau: Ngun gc phần đất là của ông Đ Hng Th1 và
v Th Sa R s dng t năm 1980, đến năm 2005 được cp giy chng nhn
quyn s dụng đt s vào s H0185Kb ngày 21/12/2005, thửa đất s 05, t bn
đồ s 09, din tích 106,6m
2
, loại đất đô thị, trình t theo Quyết định s
283/QĐ.UB ngày 12/3/1999 của y ban nhân dân tnh AG.
Đến năm 2006, ông Đ Hng Th1 và v Lê Th Sa R chuyn nhượng toàn
b phần đất trên cho ông Trần Văn U1 v Nguyn Th Đ được cp giy
chng nhn quyn s dụng đt s vào s H0185Kb ngày 15/3/2006.
Đến năm 2008, ông Trần Văn U1 Nguyn Th Đ chuyển nhượng
toàn b din tích trên cho Trn Th Thúy V theo Hợp đồng s 571/HĐ.CN
ngày 08/5/2008 và được chnh lý biến động trang tư.
Năm 2010, Trn Th Thúy V tiếp tc chuyển nhượng toàn b din tích
trên cho ông Trần Văn H v Nguyn Th Thanh H1 và được cp giy chng
nhn quyn s dụng đt s vào s CH0756Kb ngày 13/7/2010.
Ti Bn án dân s sơ thẩm s: 65/2024/DS-ST ngày 26 tháng 11 năm
2024 ca Tòa án nhân dân th xã TB, tnh AG đã quyết định:
1. Căn cứ vào khoản 1 Điều 106, điểm b khoản 1 Điều 127 Luật đất đai
năm 2003; Điều 122, Điều 127 Điu 689 B lut dân s năm 2005; Điều
165, Điều 166 Điu 688 B lut dân s năm 2015;
Điu 6, Khoản 9 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm c Khoản 1 Điều
39, Điều 70, Điều 91, Điều 147, Điều 156, Điu 157, Điều 271 Điều 273 B
lut t tng dân s năm 2015 đã được sửa đổi b sung năm 2019;
Căn c theo khon 3 Điều 26, điểm a khoản 2 Điều 27 Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc Hi, quy
định v mc thu, min, gim, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án;
X: Kng chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca ông ơng Tn Tr v
vic yêu cu ông Trần Văn H Nguyn Th Thanh H1 tr li diện tích đất
106,6 m
2
thuc t bản đồ s 09, thửa đất s 05 theo giy s CH0756Kb ngày
13/7/2010 do y ban nhân dân huyn TB(nay th TB) cp cho ông Trn
5
Văn H và bà Nguyn Th Thanh H1, to lc ti: khóm Xuân H1, phưng TB, th
TB, tnh AG cho ông ơng Tn Tr và yêu cu hu giy chng nhn quyn
s dụng đt s CH0756Kb ngày 13/7/2010 ca y ban nhân dân huyn (nay th
xã) TB.
Ngoài ra Bn án thẩm còn tuyên v chi phí t tng, án phí, quyn
kháng cáo và quyn yêu cu thi hành án của đương sự.
Sau khi xét x thẩm. Ngày 16/12/2024 Lương Tấn Tr kháng cáo Bn
án thẩm s 65/2024/DS-ST ngày 26/11/2024 ca Tòa án nhân dân th TB.
Yêu cu cp phúc thm xem xét sửa án thẩm theo hướng chp nhn toàn b
yêu cu khi kin của nguyên đơn để công nhận cho nguyên đơn quyn s dng
din tích 106,6m
2
, t bản đ 09, thửa đất s 05, ta lc khóm Xuân Hòa, phường
TB, th xã TB, tnh AG; Yêu cu hy Giy chng nhn quyn s dụng đất s vào
s CH0756Kb do UBND huyn TB cp ngày 13/7/2010 cho ông Trần Văn H
Nguyn Th Thanh H1 đứngn.
Phát biu Luật sư bo v quyn và li ích hợp pháp cho nguyên đơn: Theo
ni dung v án cấp thẩm thu thp các chng c chưa đầy đủ, còn thiếu sót,
không khách quan nên nhận định nguyên đơn không chứng minh được chng
c nên đã không chấp nhn khi kin của nguyên đơn,nhưng nguồn gốc đất
do ông Tr người chuyển nhượng thc tế . Do đó Tòa cấp thẩm chưa tiến
hành thu thp chng c đầy d nên làm nh hưởng đến quyn li ca nguyên
đơn, Đề ngh Hội đồng xét x áp dng khoản 3 Điều 308 B lut t tng dân s
năm 2015 x hy bn án dân s sơ thẩm
Các đương s khác trong v án không kháng cáo Vin kim sát không
kháng ngh.
Đại din Vin kim sát nhân dân tnh An Giang tham gia phiên tòa
phát biu ý kiến: Tại giai đoạn phúc thm những người tiến hành t tng
tham gia t tụng đã thực hiện đúng các quy định ca B lut T tng dân s
tuân th đúng pháp luật trong quá trình gii quyết v án. Ti phiên tòa, Hội đồng
xét x đã thực hiện đúng các quy đnh v phiên tòa phúc thẩm, đảm bảo đúng
nguyên tc xét x, thành phần HĐXX, thư ký phiên tòa và thủ tc phiên tòa theo
quy định ca B lut T tng dân s. Về thủ tục tố tụng: Tòa án cấp thẩm và
phúc thẩm đã tiến hành đúng theo quy định của Bộ luật tố tụng dân shiện
hành, không làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của các đương sự.
Vin Kimt nnn tnh AG đ ngh Hi đng xét x pc thm, Tòa án
nn n tnh AG, căn cứ khon 1 Điu 308 B lut T tng dân s năm 2015,
phúc x: Không chp nhn mt phn kháng cáo ca ông Lương Tấn Tr ; Gi
nguyên Bản án thẩm s 65/2024/DS-ST ngày 26/11/2024 ca Tòa án nhân
dân th TB .V án phí, chi phí t tụng các đương s phi chịu theo quy định
ca pháp lut.
6
.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ vào c chứng cứ, tài liệu trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại
phiên tòa phúc thẩm, trên sở xem xét đầy đủ toàn diện các tài liệu chứng cứ,
ý kiến trình bày tranh luận tại phiên tòa của các đương sự, ý kiến của Viện
kiểm sát tham gia phiên tòa phúc thẩm, Hội đồng xét xử nhận định như sau:
[1] Về thủ tục tố tụng: Tòa án cấp sơ thẩm tiến hành đúng trình tự th tc,
ông Lương Tấn Tr có đóng tm ng án phí phúc thẩm nên đươc xem xét.
[2] Về nội dung ván: Năm 2009, ông Tr mua thửa đt s 05 (106,6m²)
t v chồng ông Lê Văn L, bà Lê Th N vi giá 140 triệu đồng, làm giy tay,
giấy đất còn đng tên Trn Th Thúy V, chưa sang tên. Đến năm 2020, khi
làm th tục đăng quyền s dụng đất, ông phát hin ông Trần Văn H,
Nguyn Th Thanh H1 đã đng tên trên Giy chng nhn quyn s dụng đất.
Ông Tr khi kin yêu cu tr lại đất và hủy GCNQSDĐ của ông H, bà H1.
B đơn ông H, H1 cho rằng đã mua lại thửa đt trên t ông Tr năm
2010 vi giá 100 triệu đồng, lp hợp đồng chuyển nhượng vi V (người
đứng tên trên giấy đất) được công chng ti UBND th trn TB đã đng tên
trên giấy đất. Ông bà không đồng ý vi yêu cu khi kin.
Ngưi quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông L, N xác nhận đã chuyển
nhượng đt cho ông Tr năm 2009 nhưng không biết v giao dch gia ông Tr vi
ông H, bà H1.
UBND th TB, xác nhn ngun gốc đất tri qua nhiu ln chuyn
nhượng, đến năm 2010, thửa đất được cấp GCNQSDĐ cho ông Trần Văn H, bà
Nguyn Th Thanh H1.
[3] Xét đơn kháng cáo của ông ông Lương Tấn Tr kháng cáo có chung ni
dung yêu cu cp phúc thm không chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca
nguyên đơn. Hi đồng xét x nhận định như sau
Xét hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất gia V ông H,
H1 đưc công chng, chng thc hp l theo quy định ti khoản 3 Điều 167
Luật Đất đai năm 2013 và Điu 502 B lut Dân s năm 2015. Vic công chng
hợp đồng chuyển nhượng là căn cứ xác lp quyn s dụng đất hp pháp ca ông
H, H1, phù hp vi trình t, th tục đăng biến động đất đai theo quy đnh
tại Điều 95 Lut Đất đai năm 2013.
Xét Giy chng nhn quyn s dụng đất s CH0756Kb do UBND huyn
TB cp ngày 13/7/2010 cho ông H, H1 đưc cp da trên hợp đồng chuyn
nhượng đã được công chng hp l. Vic cp Giy chng nhn quyn s dng
7
đất tuân th quy đnh tại Điều 99, Điều 100 Luật Đất đai năm 2013 Điều 70
Ngh đnh s 43/2014/NĐ-CP. Do đó, không s để hy b Giy chng
nhn này.
Xét đơn kháng cáo ca ông Lương Tấn Tr: Nguyên đơn cho rng Hp
đồng chuyển nhượng quyn s dụng đt ngày 19/3/2009 gia ông vi ông Lâm,
Ny hp pháp, không b hiu v hình thc. Tuy nhiên căn cứ Điu 188
Luật Đất đai năm 2013 quy đnh một trong các điu kiện để thc hin quyn
chuyển nhượng quyn s dụng đất phi Giy chng nhn quyn s dng
đất. Do ông L, N không đng tên trên Giy chng nhận nên không s
pháp lý đ thc hin giao dch chuyển nhượng vi ông Tr, Theo khoản 3 Điều
167 Luật Đất đai năm 2013, hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất phi
đưc lập thành văn bn, công chng, chng thc. Theo khoản 3 Điều 188
Luật đất đai 2013 việc chuyển nhượng đất phải đăng ký tại cơ quan đất đai và có
hiu lc k t thời điểm đăng vào sổ địa chính. Ông Tr nhn chuyển nhưng
quyn s dụng đất t ông L, N nhưng không thc hin th tc sang tên
vẫn để Giy chng nhn quyn s dụng đất đng tên Trn Th Thúy V điu
này dẫn đến vic quyn s dụng đất không đưc xác lp hp pháp trên danh
nghĩa của ông Tr. Dng th do ông Tr không làm th tc sang tên ngay sau khi
nhn chuyển nhượng t ông L, N để kéo dài đến năm 2020 mi yêu
cầu sang tên. Trong khi đó, ông H, bà H1 đã nhận chuyển nhượng đt t bà Trn
Th Thúy V thông qua hợp đồng công chng hp l t năm 2010. Điu này cho
thy, ông Tr đã không thc hiện đầy đủ quyền nghĩa vụ của người nhn
chuyển nhượng, dẫn đến khong trng pháp trong quản đất đai. Khi giao
dch chuyển nhượng gia ông Tr ông H, H1 chtha thun miệng, chưa
hoàn tt th tc pháp lý, thì quyn s dụng đất vn thuc v Trn Th Thúy
Vân người đng tên trên Giy chng nhn quyn s dụng đất. Vic Vân
chuyển nhượng đất cho ông H, H1 thông qua hợp đồng công chng giao
dch hp pháp và theo Điều 100 và Điu 101 Luật Đất đai năm 2013, ông Hồng,
Hương đã được cp Giy chng nhn quyn s dụng đất hợp pháp, đưc
pháp lut bo v.
Ông Tr kháng cáo đòi lại quyn s dụng đất nhưng không cung cấp được
chng c chng minh cho yêu cu của mình căn c nên không sở
xem xét chp nhn.
Ngoài ra, đối vi các công trình kiến trúc trên đất, đến thời điểm xét x
thm, ông Tr, ông H, H1 không đưa ra yêu cu gii quyết nên không xem
xét. Các đương s có tranh chp s đưc gii quyết trong v án khác.
8
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ vào khoản 1, Điu 308 B Lut T tng dân s năm 2015
Không chp nhn kháng cáo ca ông Lương Tn Tr
Gi nguyên Bản án thẩm s 65/2024/DS-ST ngày 26/11/2024 ca Tòa
án nhân dân th xã TB .
Căn cứ vào khoản 1 Điều 106, điểm b khoản 1 Điều 127 Luật đất đai
năm 2003; Điều 122, Điều 127 Điu 689 B lut dân s năm 2005; Điều
165, Điều 166 Điu 688 B lut dân s năm 2015;
Điu 6, Khoản 9 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm c Khoản 1 Điều
39, Điều 70, Điều 91, Điều 147, Điều 156, Điu 157, Điều 271 Điều 273 B
lut t tng dân s năm 2015 đã được sửa đổi b sung năm 2019;
Căn c theo khon 3 Điều 26, điểm a khoản 2 Điều 27 Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc Hi, quy
định v mc thu, min, gim, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án;
X: Kng chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca ông ơng Tn Tr v
vic yêu cu ông Trần Văn H Nguyn Th Thanh H1 tr li diện tích đất
106,6 m
2
thuc t bản đồ s 09, thửa đất s 05 theo giy s CH0756Kb ngày
13/7/2010 do y ban nhân dân huyn TB (nay th TB) cp cho ông Trn
Văn H và bà Nguyn Th Thanh H1, to lc ti: khóm Xuân H3, phưng TB, th
TB, tnh AGi cho ông Lương Tấn Tr và yêu cu hu giy chng nhn quyn
s dụng đt s CH0756Kb ngày 13/7/2010 ca y ban nhân dân huyn (nay th
xã) TB.
Chi phí t tng: Ông Lương Tấn Tr chu tin tm ng chi phí xem xét
thẩm định ti ch, định giá: 900.000 đồng, công đo đạc: 2.495.000 đồng.
V án phí : Ông Lương Tn Tr phi chu 300.000 đồng án phí dân s
thm. Do ông Trí người cao tui, nên không phi chu án phí dân s phúc
thm, được khu tr 300.000 đồng tin tm ng án phí phúc thẩm đã nộp theo
biên lai thu s 0017545 ngày 16 tháng 12 năm 2024 của Chi cc thi hành án dân
s th xã TB.
Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy đnh tại Điu 2
Lut thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành
án dân s quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án dân s, t
nguyn thi hành án hoặc cưỡng chế thi hành án theo quy định tại Điều 6, 7, 7a,
9
7b Điu 9 Lut thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hin theo
quy định tại Điều 30 Lut thi hành án dân s.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN- CH TA PHIÊN TÒA
Cao Minh L
Tải về
Bản án số 61/2025/DS-PT Bản án số 61/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 61/2025/DS-PT Bản án số 61/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất