Bản án số 125/2025/DS-PT ngày 07/05/2025 của TAND tỉnh Trà Vinh về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 125/2025/DS-PT
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 125/2025/DS-PT
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 125/2025/DS-PT
Tên Bản án: | Bản án số 125/2025/DS-PT ngày 07/05/2025 của TAND tỉnh Trà Vinh về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
Cấp xét xử: | Phúc thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND tỉnh Trà Vinh |
Số hiệu: | 125/2025/DS-PT |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 07/05/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | - Không chấp nhận yêu cầu kháng cáo của ông Thái Anh T. - Giữ nguyên bản án dân sự sơ thẩm số 09/2025/DS-ST ngày 13 tháng 02 năm 2025 của Tòa án nhân dân huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bản án số: 125/2025/DS-PT
Ngày: 07 -5 -2025
V/v Tranh chp yêu cu mở li đi, lp
hm thot nưc, di di tr đin v đ vt
ra khi phn đt tranh chp
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thẩm phn – Chủ tọa phiên tòa:Ông Lê Thành Trung
Cc Thẩm phn: Ông Đặng Văn Hùng
Ông Phạm Văn Long
Thư ký phiên tòa: Bà Huỳnh Thị Hồng Nhả, Thẩm tra viên Tòa án nhân
dân tnh Trà Vinh.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Trà Vinh tham gia phiên tòa: Ông
Nguyễn Thanh Hoàng - Kiểm sát viên.
Ngày 07 tháng 5 năm 2025 tại Tòa án nhân dân tnh Trà Vinh xét xử phúc
thẩm công khai vụ án thụ lý số: 47/2025/TLPT-DS ngày 02 tháng 4 năm 2025 về
việc “Tranh chp yêu cu mở li đi, lp hm thot nưc, di di tr đin v đ vt
ra khi phn đt tranh chp”.
Do Bản án dân sự sơ thẩm số 09/2024/DS-ST ngày 13 tháng 2 năm 2025
của Tòa án nhân dân huyện Châu Thành, tnh Trà Vinh bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm số: 53/2025/QĐPT-DS
ngày 18 tháng 4 năm 2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Phạm Trí H, sinh năm 1975 (có mặt)
Địa ch: Số F Quốc lộ số E ấp Đ, xã H, huyện C, tnh Trà Vinh.
- Bị đơn: Ông Thái Anh T, sinh năm 1974
Địa ch: Số F Quốc lộ số E ấp Đ, xã H, huyện C, tnh Trà Vinh.
Ngưi đi din hp php của ông Thái Anh T: Bà Thái Thị Bích L, sinh
năm 1971 là đại diện theo ủy quyền (Văn bản ủy quyền ngày 10/02/2025).
Địa ch: ấp Đ, xã H, huyện C, tnh Trà Vinh.
- Ngưi có quyền li nghĩa v liên quan:
1/ Bà Nguyễn Thị Hồng Đ, sinh năm 1986 (vắng mặt)
Địa ch: Số F Quốc lộ số E ấp Đ, xã H, huyện C, tnh Trà Vinh.
2/ Bà Nguyễn Thị Phượng L1, sinh năm 1980 (vắng mặt)
Địa ch: Số A T, phường A, thành phố V, tnh Vĩnh Long.
3/ Bà Lê Thị Kim T1, sinh năm 1945 (vắng mặt)
Địa ch: Số F Quốc lộ số E ấp Đ, xã H, huyện C, tnh Trà Vinh.
2
Ngưi đi din hp php của b Nguyễn Thị Phưng L1, b Lê Thị Kim
T1: Bà Thái Thị Bích L, sinh năm 1971 là đại diện theo ủy quyền (Văn bản ủy
quyền ngày 10/02/2025).
Địa ch: ấp Đ, xã H, huyện C, tnh Trà Vinh.
4/ Ông Kiều Quốc P, sinh năm 1974(vắng mặt)
5/ Bà Nguyễn Hồng Y, sinh năm 1980 (vắng mặt)
Địa ch: Số F Quốc lộ số E ấp Đ, xã H, huyện C, tnh Trà Vinh.
- Ngưi khng co: Thái Anh T là bị đơn
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kin ngy 12 thng 3 năm 2024 nguyên đơn ông Phm Trí H
trình bày:
Vào năm 1998, gia đnh ông và các hộ dân trong ng 60, QL E tại ấp Đ, xã
H, huyện C, tnh Trà Vinh có mua đất của ông Thái Văn C và bà Lê Thị Kim T1
(là cha và m ông Thái Anh T), mục đích làm đất . Trong khi mua bán có tha
thun ông C và bà T1 m lối đi 2,5m, chiều dài t đất các hộ dân ra ti đường
quốc lộ 53 làm ng đi chung.
Đu năm 2023, ông Thái Anh T (con trai ông Thái Văn C và bà Lê Thị T1)
làm hàng rào đã chiếm mất 0,5m ng đi của các hộ dân trong hm, gây khó khăn
cho việc đi lại cho các hộ dân trong xóm.
Nay ông Phạm Trí H khi kiện yêu cu:
- Ông Thái Anh T m lối đi thêm 0,5m trên lối đi hiện tại ngang 2m, chiều
dài 26m, tng cộng lối đi là 2,5m dài 94,5m, diện tích 236,25m
2
thuộc 01 phn
thửa 254, tờ bản đồ số 30, diện tích số 664 m
2
, đất ta lạc ấp Đ, xã H, huyện C,
tnh Trà Vinh.
- Ông Phạm Trí H không đồng ý di dời trụ điện cũ sử dụng chung vi gia
đnh ông Kiều Quốc P bà Nguyễn Hồng Y đến vị trí mi gốc đường thuộc một
phn thửa đất 254 của ông Thái Anh T. Nếu trụ điện có gãy đỗ, ông s thay thế
bằng trụ điện mi tại vị trí cũ.
- Theo li khai ngưi đi din hp php của bị đơn b Thi Thị Thanh L2
trình bày:
Trưc đây cha m bà ông Thái Văn C và bà Lê Thị Kim T1 có chuyển
nhượng cho chị ông H là bà Phạm Thị G thửa số 35, tờ bản đồ số 30, diện tích
198 m
2
, sau này bà G mất ông H mi tha kế đất này. Khi chuyển nhượng đất cho
bà G cha m bà ch cha lối đi 2m, không có cha lối đi 2,5m như ông H trình
bày. Quá trnh sử dụng lối đi chung ông H xây dựng hm thoát nưc làm ảnh
hưng đến đường đi và trụ điện của ông H nằm ngay lối đi hiện nay đã cũ có nguy
cơ ngã vào nhà ông T. Nay đối vi yêu cu khi kiện của ông H ông T không
đồng ý và có yêu cu phản tố như sau:
- Yêu cu ông H lắp toàn bộ hm xả thải có kích thưc chiều dài khoảng
9m, chiều rộng khoảng 0,5m, chiều sau khoảng 0,5m để trả lại lối đi như hiện
trạng ban đu.
3
- Yêu cu ông H và bà Đ có biện pháp thay thế cột điện cũ và di dời vào vị
trí mi chỗ gốc đường ông T đồng ý như biên bản đã thẩm định. Nếu ông H không
tự nguyện di dời th ông T không đồng ý cho vị trí mi mà ông H phải di dời ra
khi lối đi.
- Yêu cu ông H và bà Đ di dời toàn bộ đồ vt (củi khô) ra khi lối đi.
- Theo biên bản ly li khai ngy 07 thng 01 năm 2025, b Nguyễn Hng Y
l ngưi có quyền li nghĩa v liên quan trình bày:
Gia đnh bà không có sử dụng lối đi ngang 02m, dài ti lộ như ông H khi
kiện, đó là lối đi của cửa sau nhà bà. Lúc trưc khi bà chuyển nhượng đất của ông
H1 (em ông T) thì ông H1 cũng có nói phn cửa sau của bà s cha lối đi 2,5m
như lời trnh bày của ông H.
Trụ điện ông T yêu cu di dời là trụ điện gia đnh bà sử dụng chung vi gia
đnh ông H. Nay ông T yêu cu di dời trụ điện th bà cũng đồng ý di dời trụ điện
và đường dây điện đến vị trí gốc đường trên phn đất thuộc thửa 254 như biên bản
thẩm định. Bà đồng ý chịu chung chi phí di dời trụ điện và dây điện vi ông H.
- Theo biên bản ly li khai ngy 07 thng 01 năm 2025, b Lê Thị Kim T1 là
ngưi có quyền li nghĩa v liên quan trình by:
Trưc đây bà có chuyển nhượng đất cho bà Phạm Thị G (chị ông Phạm Trí
H). Sau này bà G chết ông H mi tha kế phn đất. Khi chuyển nhượng đất bà có
tha thun m lối đi 1,5m t nhà bà G đến lộ. Sau này thấy lối đi hp nên bà có
m thêm chiều ngang 0,5m nên lối đi hiện tại là chiều ngang 02m. Việc tha thun
m lối đi ra lộ giữa bà vi bà G ch tha thun bằng miệng. Nay ông H yêu cu
m lối đi thêm 0,5m chiều ngang bà không đồng ý.
Tại Bản án dân sự sơ thẩm số 09/2025/DS-ST ngày 13 tháng 2 năm 2025
của Tòa án nhân dân huyện Châu Thành đã tuyên xử:
Căn cứ khoản 1 Điều 5, khoản 3 Điều 26; điểm a, khoản 1, Điều 35; điểm
a, khoản 1, Điều 39; Điều 91; Điều 92; Điều 147; Điều 165, Điều 166 và Điều
227 Bộ lut Tố tụng dân sự.
Căn cứ Điều 254 và Điều 255 Bộ lut Dân sự năm 2015;
Áp dụng Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1/ Không chấp nhn yêu cu khi kiện của ông Phạm Trí H về việc yêu cu
ông Thái Anh T trả lại diện tích đất lấn chiếm thêm chiều ngang 0,5m, chiều dài
15,5m, diện tích 7,1 m
2
(Điểm A) giáp liền vi lối đi cũ chiều ngang 2,0m dài
15,5m thuộc một phn thửa đất 254, tờ bản đồ số 30, diện tích số 664 m
2
, đất ta
lạc ấp Đ, xã H, huyện C, tnh Trà Vinh.
4
2/ Đnh ch một phn yêu cu phản tố của bị đơn về việc yêu cu ông H di dời
đồ vt ra khi lối đi cũ có chiều ngang 2,00 m, dài 15,50 m, diện tích 30,5 m
2
(phn D và B) thuộc một phn đất 254, đất ta lạc ấp Đ, xã H, huyện C, tnh Trà
Vinh.
3/ Không chấp nhn yêu cu phản tố của bị đơn yêu cu nguyên đơn lắp hm
thoát nưc diện tích 4,5 m
2
(phn D) thuộc 01 phn thửa 254, tờ bản đồ số 30,
diện tích số 664 m
2
, đất ta lạc ấp Đ, xã H, huyện C, tnh Trà Vinh.
4/ Chấp nhn một phn yêu cu phản tố của bị đơn về việc yêu cu di dời trụ
điện, buộc ông Phạm Trí H, bà Nguyễn Thị Hồng Đ, ông Kiều Quốc P và bà
Nguyễn Hồng Y có nghĩa vụ di dời (01) trụ điện cũ (điểm 3,4) có kết cấu trụ bê
tông cốt thép cao 7,3 m (kích thưc tiết diện 0,15m x 0,15m) ra khi lối đi thuộc
một phn thửa 254, tờ bản đồ số 30, diện tích số 664 m
2
, đất ta lạc ấp Đ, xã H,
huyện C, tnh Trà Vinh.
Ngoài ra án sơ thẩm còn tuyên tiền án phí, chi phí thẩm định, nghĩa vụ do chm
thi hành án và quyền kháng cáo của các đương sự.
Ngày 27/02/2025 ông Thái Anh T kháng cáo yêu cu sửa bản án sơ thẩm
chấp nhn yêu cu phản bố của ông buộc ông Phạm Trí H phải lấp hm thoát nưc
diện tích 4,5 m
2
thuộc một phn thửa đất 254 tờ bản đồ số 30 diện tích 664 m
2
của
gia đnh ông.
Tại phiên tòa phúc thẩm nguyên đơn vẫn giữ nguyên yêu cu khi kiện, bị
đơn vẫn giữ nguyên yêu cu phản tố và kháng cáo.
Ý kiến của bà Thái Thị Bích L: Yêu cu ông Phạm Trí H phải đặt ống thoát
nưc t nhà ông H ra đường thoát nưc công cộng, nếu không lắp ống thoát nưc
th phải lấp hm chứa nưc lại.
Ý kiến của ông H không đồng ý lấp lại hm chứa nưc và ông không có
khả năng làm đường ống thoát nưc theo yêu cu của bà L v hm chứa nưc ch
một mnh gia đnh ông sử dụng không ảnh hưng đến môi trường xung quanh.
Ý kiến của đại diện Viện kiểm sát nhân dân tnh Trà Vinh về vụ án:
Về thủ tc t tng: Thẩm phán và Hội đồng xét xử cấp phúc thẩm các đương
sự đã chấp hành đúng quyền và nghĩa vụ theo quy định của Bộ lut Tố tụng dân
sự.
Về nội dung v n: Yêu cu kháng cáo của ông Thái Anh T không có chứng
cứ mi nên không có cơ s để chấp nhn đề nghị Hội đồng xét xử căn cứ khoản
1 Điêu 308 Bộ lut tố tụng dân sự giữ nguyên bản án sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ các tài liệu, chứng cứ đã được thẩm tra, căn cứ vào kết quả tranh
tụng tại phiên tòa trên cơ s xem xét đy đủ toàn diện chứng cứ, ý kiến của các
bên đương sự và Kiểm sát viên, Hội đồng xét xử nhn định:
[1] Về thủ tục tố tụng: Đơn kháng cáo của ông Thái Anh T trong thời hạn
lut định nên được chấp nhn xét xử phúc thẩm. Việc vắng mặt của những người
5
có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan không ảnh hưng đến việc xét kháng cáo của
ông T nên Tòa án xét xử vắng mặt người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan.
[2] Xét kháng cáo của ông Thái Anh T yêu cu ông Phạm Trí H lấp lại hm
thoát nưc diện tích 4,5m
2
thuộc một phn thửa đất 254, tờ bản đồ số 30 diện tích
664m
2
của ông Thái Anh T.
Năm 2000 ông Thái Văn C bà Lê Thị Kim T1 có chuyển nhượng cho chị
ông H là bà Phạm Thị G thửa số 35, tờ bản đồ số 30, diện tích 198m
2
, Năm 2008
bà G chuyển nhượng lại cho ông L3 anh T và bà Đặng Thị M. Năm 2022 ông
Phạm Trí H nhn chuyển nhượng lại của ông T và bà M. Khi chuyển nhượng đất
cho bà G gia đnh ông C có cha lối đi ngang 02m trên thửa đất còn lại của ông
C, để gia đnh bà G đi t Quốc lộ E vào nhà.
Phn đất còn lại của ông Thái Văn C thuộc thửa đất số 38, tờ bản đồ số 6
ông C tách thành 4 thửa là 251, 252 ,253, 254; Ngày 20/01/ 2015 ông C tặng cho
con là Thái Anh T thửa 254 diện tích 664 m
2
. Trong quá trnh sử dụng lối đi ông
H xây dựng hm thoát nưc trưc cửa nhà ông H làm ảnh hưng đến đường đi và
môi trường nên ông Thái Anh T yêu cu ông H phải lấp lại.
Theo kết quả thẩm định ngày 14/8/2024 của Chi nhánh văn phòng đăng ký
đất đai huyện C th hố thoát nưc xây dựng bằng đal xi măng đúc sẵn ngang 0,5m
dài 9m trên thửa đất 254 của ông Thái Anh T cũng là lối đi t quốc lộ E vào nhà
của ông H.
Lối đi ch một mnh gia đnh ông H sử dụng, ông H cho rằng lối đi công
cộng của nhiều người ông xây dựng hm chứa nưc trên đất lối đi công cộng. Tuy
nhiên qua xem xét hồ sơ cấp giấy chứng nhn quyền sử dụng đất của ông Thái
Anh T và của ông Phạm Trí H không thể hiện đường đi là đường công cộng mà
đường đi thuộc quyền sử dụng đất của ông Thái Anh T.
Theo quy định Điều 254 BLDS năm 2015 “Li đi đưc mở trên bt động
sản liền kề no m đưc coi l thun tin v hp lý nht, có tính đến đặc điểm c
thể của địa điểm, li ích của bt động sản bị vây bọc v thit hi gây ra l ít nht
cho bt động sản có mở li đi. Chủ sở hữu bt động sản hưởng quyền về li đi
qua phải đền bù cho chủ sở hữu bt động sản chịu hưởng quyền, trừ trưng hp
có tha thun khc”
Gia đnh ông T thống nhất cha đường đi cho ông H ngang 2mét gia đnh
ông H không phải đền bù giá trị đất cho ông T. Ông T không mất đi quyền của
người chủ sử dụng được cấp quyền sử dụng đất. Ông H tự ý làm hố chứa nưc
trên đất của ông T, không được sự chấp thun của ông T làm ảnh hưng đến quyền
lợi của người được cấp quyền sử dụng đất. Hố nưc ông H xây dựng không được
kết nối vi đường thoát nưc công cộng, s ảnh hưng đến môi trường và quyền
sử dụng đất của ông T.
Tuy nhiên, qua xác minh của cấp sơ thẩm (BL số 135, 66) th hố chứa nưc
của ông H xây dựng có nắp đy bằng bê tông, xây dựng bằng phẳng vi đường
đi, đảm bảo cho việc đi lại và cũng chưa có ảnh hưng đến môi trường xung
quanh. Tòa án cấp sơ thẩm không chấp nhn yêu cu của ông T là có căn nhắc
6
xem xét. Ông T kháng cáo nhưng không đưa ra chứng cứ chứng minh hm chứa
nưc ông H xây dựng gây ảnh hưng đến môi trường xung quanh nên không có
cơ s để chấp nhn. Tuy nhiên, để việc sử dụng n định lâu dài bên ông Phạm Trí
H phải có biện pháp làm đường ống thoát nưc kết nối vi đường thoát nưc công
cộng.
Trong quá trnh sử dụng hố thoát nưc này, ông H để nưc thải sinh hoạt
tràn ra đường đi gây ảnh hưng môi trường xung quanh, ông T được quyền yêu
cu cơ quan Nhà nưc xử lý theo quy định của pháp lut.
[3] Trong quá trnh thụ lý giải quyết theo trnh tự phúc thẩm ngày 15/4/2025
ông H tiếp tục xây thêm hố chứa nưc khác bên ông T yêu cu Tòa án cấp phúc
thẩm áp dụng biện pháp khẩn cấp ngăn chặn việc xây dựng của ông H. Nay vụ án
được xét xử nên không cn thiết áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời. Đối vi
hm chứa nưc thải ông H mi đào sau khi xét xử sơ thẩm nếu ông H không lấp
lại th bên ông T được quyền khi kiện vụ án khác. Bi l phn này phát sinh sau
khi tòa án cấp sơ thẩm xét xử, nên cấp phúc thẩm không có quyền xét xử.
[4] Các quyết định khác của bản án sơ thẩm không bị kháng cáo kháng nghị
tiếp tục có hiệu lực thi hành.
[5] Về án phí phúc thẩm: Yêu cu kháng cáo của ông Thái Anh T không
được chấp nhn nên ông phải chịu án phí theo quy định.
V các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 308 của Bộ lut Tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 254 và Điều 255 Bộ lut Dân sự năm 2015;
Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
- Không chấp nhn yêu cu kháng cáo của ông Thái Anh T.
- Giữ nguyên bản án dân sự sơ thẩm số 09/2025/DS-ST ngày 13 tháng 02
năm 2025 của Tòa án nhân dân huyện Châu Thành, tnh Trà Vinh.
- Hủy b Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số 229/QĐ-
ADKCTT ngày 17/4/2025 của Tòa án nhân dân tnh Trà Vinh.
Về án phí phúc thẩm: Ông Thái Anh T phải chịu 300.000 đồng. Ông T đã
nộp 300.000 đồng tiền tạm ứng án phí theo biên lai thu số 0009968 ngày
03/3/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Châu Thành nên cấn tr.
Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp lut kể t ngày tuyên án.
Trưng hp bản n, quyết định đưc thi hnh theo quy định ti Điều 2 Lut
Thi hnh n dân sự thì ngưi đưc thi hnh n dân sự, ngưi phải thi hnh n
dân sự có quyền tha thun thi hnh n, quyền yêu cu thi hnh n, tự nguyn thi
hnh n hoặc bị cưỡng chế thi hnh n theo quy định ti cc điều 6, 7, 7a, 7b v
7
Điều 9 Lut Thi hnh n dân sự; thi hiu thi hnh n đưc thực hin theo quy
định ti Điều 30 Lut Thi hnh n dân sự.
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
Phạm Văn Long Đặng Văn Hùng
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Lê Thành Trung
Nơi nhận:
- VKSND tnh Trà Vinh;
- TAND Huyện Châu Thành;
- Chi cục THADS Huyện Châu Thành;
- Các đương sự (theo địa ch);
- Lưu: TDS, hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Lê Thành Trung
8
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
2
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
3
Ban hành: 14/05/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
4
Ban hành: 12/05/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
5
Ban hành: 09/05/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
6
Ban hành: 08/05/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
7
Ban hành: 08/05/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
8
Ban hành: 08/05/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
9
Ban hành: 08/05/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
10
Ban hành: 07/05/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
11
Ban hành: 06/05/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
12
Ban hành: 05/05/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
13
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
14
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
15
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
16
Ban hành: 24/04/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
17
Ban hành: 24/04/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
18
Ban hành: 23/04/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
19
Ban hành: 23/04/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm