Bản án số 32/2025/HNGĐ-ST ngày 04/04/2025 của TAND tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn do một bên ở nước ngoài
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 32/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 32/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 32/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 32/2025/HNGĐ-ST ngày 04/04/2025 của TAND tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn do một bên ở nước ngoài |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn do một bên ở nước ngoài |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND tỉnh Phú Thọ |
Số hiệu: | 32/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 04/04/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | ly hôn, nuôi con |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH P Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 32/2025/HNGĐ-ST
Ngày 04 tháng 4 năm 2025
V/v “tranh chấp hôn nhân và gia đình”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỈNH P
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa Phiên toà: Ông Đỗ Ngọc Tuấn;
Các Hội thẩm nhân dân: B Bi Th Hảo;
B Nguyễn Th Phẩm
- Thư ký phiên toà: B Nguyễn Th Hoa - Thư ký To án nhân dân tỉnh P.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh P tham gia phiên tòa: B Phạm
Ngọc Hoa - Kiểm sát viên.
Ngày 04 tháng 4 năm 2025 tại trụ sở To án nhân dân tỉnh P tiến hnh xét
xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 202/2024/TLST-HNGĐ ngy 29 tháng 11
năm 2024 về vic “tranh chấp hôn nhân và gia đình” theo Quyết đnh đưa vụ án
ra xét xử số: 33/2025/QĐXXST-HNGĐ ngy 21 tháng 03 năm 2025 giữa các
đương sự:
- Nguyên đơn: Ch Lê Th T - sinh năm 1990.
ĐKHKTT: khu 4, xã H, thành phố V, tỉnh P.
Hin nay đang ở nước ngoài.
- B đơn: Anh Nguyễn Đức Q - sinh năm 1986.
ĐKHKTT: khu 4, xã H, thành phố V, tỉnh P.
(Các đương sự đều vắng mặt, có đơn xin xét xử vắng mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Theo đơn khởi kiện và các lời khai tiếp theo nguyên đơn chị Lê Thị T trình
bày:
Về quan h hôn nhân: ch T và anh Q tự nguyn đăng ký kết hôn với nhau
ngày 04/02/2009 tại Ủy ban nhân dân xã H, thành phố V, tỉnh P. Thời gian đầu
sau khi kết hôn vợ chồng anh ch chung sống hạnh phúc. Sau đó một thời gian
ch T đi lao động tại nước ngoài, từ đó đến nay giữa vợ chồng anh ch thường
xuyên xảy ra nhiều mâu thuẫn trầm trọng dẫn đến tình cảm vợ chồng ngày càng
xa cách. Nay xét thấy tình cảm vợ chồng không còn, mục đích hôn nhân không
đạt được nên ch T đề ngh Tòa án nhân dân tỉnh Ph Thọ giải quyết cho ch được
ly hôn với anh Nguyễn Đức Q.
Về con chung: ch T xác đnh trong thời kỳ hôn nhân vợ chồng anh ch có
01 con chung là cháu Nguyễn Th Tuyết N, sinh ngày 22/11/2009. Khi ly hôn ch
T đề ngh Tòa án giao cháu N cho anh Q trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo
dục. Ch T không phải cấp dưỡng nuôi con.
Về tài sản chung anh ch tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về công nợ, công sức đóng góp: ch T xác đnh không có, không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
Về án phí: ch T tự nguyn xin chu toàn bộ.
- Bị đơn anh Nguyễn Đức Q vắng mặt tại phiên tòa nhưng đã trình bày
quan điểm tại Biên bản làm việc ngày 04/3/2025; cụ thể:
Về quan h hôn nhân: vic ch T xin ly hôn anh Q chưa đồng ý.
Về con chung: anh Q xác đnh vợ chồng anh ch có 01 con chung là cháu
Nguyễn Th Tuyết N, sinh ngày 22/11/2009. Hin cháu N đang được anh chăm
sóc, nuôi dưỡng trực tiếp. Anh Q nhất trí với yêu cầu về con chung của ch T.
Anh đề ngh Tòa án giao cháu N cho anh trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo
dục sau khi anh và ch T ly hôn. Ngoài ra những nội dung khác anh Q không yêu
cầu Tòa án giải quyết.
Đại din Vin kiểm sát nhân dân tỉnh P phát biểu quan điểm:
Về vic tuân theo pháp luật tố tụng: trong quá trình giải quyết vụ án Thẩm
phán, Hội đồng xét xử; vic chấp hành pháp luật của người tham gia tố tụng dân
sự kể từ khi thụ lý cho đến trước thời điểm Hội đồng xét xử ngh án theo đng
quy đnh trình tự của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Về nội dung: Đề ngh Tòa án chấp nhận yêu cầu khởi kin của ch T. Về
quan h hôn nhân: cho ch T và anh Q ly hôn. Về con chung: giao cháu Nguyễn Th
Tuyết N, sinh ngày 22/11/2009 cho anh Q trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục.
Ch T không phải cấp dưỡng nuôi con chung. Về án phí: ch T phải chu theo quy
đnh pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án được thẩm
tra tại phiên tòa v căn cứ kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận
đnh:
[1] Về tố tụng:
Nguyên đơn ch Lê Th T khởi kin xin ly hôn anh Nguyễn Đức Q. Trong
đơn xin ly hôn, ch T trình bày hin nay ch đang làm vic ở nước ngoài. Tại văn
bản số 1305/QLXNC-Đ1 ngày 04/11/2024 của Phòng quản lý xuất nhập cảnh -
Công an tỉnh P đã xác nhận ch T đã xuất cảnh và hin chưa nhập cảnh về Vit
Nam. Căn cứ khoản 3 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 37; điểm a khoản 1 Điều 39
của Bộ luật Tố tụng dân sự thì vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
nhân dân tỉnh P.
Trong vụ án này ch T không có mặt ở Vit Nam nên Tòa án không tiến
hành hòa giải được theo quy đnh tại Điều 207 của Bộ luật tố tụng dân sự. Do
vậy, Tòa án tiến hnh đưa vụ án ra xét xử l đng với quy đnh của pháp luật.
Ch T và anh Q đều đề ngh Tòa án xét xử vắng mặt. Do đó, Hội đồng xét
xử căn cứ khoản 1 Điều 228, Điều 238 của Bộ luật Tố tụng dân sự tiến hnh xét
xử vụ án theo thủ tục chung.
[2] Về nội dung vụ án:
- Về quan h hôn nhân: Ch T và anh Q kết hôn với nhau trên cơ sở tự
nguyn, không vi phạm điều cấm của pháp luật, anh ch đăng ký kết hôn với nhau
ngày 04/02/2009 tại Ủy ban nhân dân xã H, thành phố V, tỉnh P. Đây l quan h
hôn nhân hợp pháp. Sau khi kết hôn, thời gian đầu cuộc sống hôn nhân giữa vợ
chồng anh ch luôn hòa thuận, yêu thương nhau. Từ khi ch T đi nước ngoài đến
nay giữa vợ chồng anh ch thường xuyên xảy ra nhiều mâu thuẫn trầm trọng
không thể giải quyết được. Nay xét thấy tình cảm vợ chồng không còn, mục đích
hôn nhân không đạt được nên ch T đề ngh Tòa án nhân dân tỉnh Ph Thọ giải
quyết cho ch được ly hôn với anh Nguyễn Đức Q.
Tại bản tự khai anh Q trình bày: về vic ch T xin ly hôn anh chưa đống ý
ly hôn ch T. Hội đồng xét xử thấy rằng ch T và anh Q đã không còn chung sống
cùng với nhau, vợ chồng sống xa nhau không có sự quan tâm chia sẻ trong cuộc
sống gia đình nên phát sinh nhiều mâu thuẫn. Xét thấy mục đích hôn nhân không
đạt được nên vic ch T đề ngh Tòa án giải quyết cho ch được ly hôn với anh Q
l có căn cứ phù hợp quy đnh tại khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình.
Do đó đề ngh xin ly hôn của ch T được chấp nhận.
- Về con chung: hồ sơ vụ án thể hin ch T, anh Q có 01 con chung là cháu
Nguyễn Th Tuyết N, sinh ngày 22/11/2009. Sau khi ly hôn ch T đề ngh Tòa án
giao cháu N cho anh Q trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục. Anh Q cũng
hoàn toàn nhất trí với yêu cầu khởi kin về con chung của ch T. Tại đơn trình
bày nguyn vọng của mình cháu N thể hin có mong muốn được ở với bố sau khi
bố mẹ ly hôn. Xét thấy cả ch T và anh Q đều đồng tình với nhau về vấn đề con
chung. Do vậy, cần giao cháu N cho anh Q chăm sóc, nuôi dưỡng sau khi ch T
và anh Q ly hôn là phù hợp.
- Về cấp dưỡng nuôi con: ch T không phải cấp dưỡng nuôi con chung.
- Về tài sản chung, công nợ, công sức đóng góp: không đặt ra xem xét, giải
quyết.
[3] Về án phí: ch T phải chu án phí ly hôn sơ thẩm theo quy đnh của
pháp luật.
[4] Về quyền kháng cáo đối với Bản án: các đương sự được quyền kháng
cáo theo quy đnh của pháp luật.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Điều 51, khoản 1 Điều 56, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 123 và
Điều 127 Luật hôn nhân v gia đình; khoản 1 Điều 28, khoản 3 Điều 35, điểm a
khoản 1 Điều 37; điểm a khoản 1 Điều 39; khoản 1 Điều 228; khoản 1 Điều 238;
khoản 1, 2 Điều 479 của Bộ luật tố tụng dân sự; điểm a khoản 5 Điều 27 Ngh
quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc
hội quy đnh về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và l
phí Tòa án.
Tuyên xử: Chấp nhận yêu cầu khởi kin của ch Lê Th T.
[1] Về quan h hôn nhân: ch Lê Th T được ly hôn anh Nguyễn Đức Q.
[2] Về con chung: Giao cháu Nguyễn Th Tuyết N, sinh ngày 22/11/2009
cho anh Nguyễn Đức Q trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục. Ch T không
phải cấp dưỡng nuôi con chung.
Ch Lê Th T có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung m không ai được cản
trở.
[3] Về ti sản chung, công nợ, công sức đóng góp: không đặt ra xem xét
giải quyết.
[4] Về án phí ly hôn sơ thẩm: ch Lê Th T phải chu 300.000 đồng (Ba
trăm nghìn đồng) tiền án phí ly hôn sơ thẩm. Xác nhận ch Lê Th T (do anh Trần
Đức Minh nộp thay) đã nộp 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) tiền tạm ứng án
phí theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí số 0000457 ngày 27/11/2024 tại Cục Thi
hnh án dân sự tỉnh P.
[5] Về quyền kháng cáo đối với Bản án: anh Nguyễn Đức Q có quyền
kháng cáo trong hạn 15 ngy kể từ ngy nhận được bản án hoặc bản án được niêm
yết hợp l. Thời hạn kháng cáo của ch Lê Th T là 01 (một) tháng, kể từ ngy
bản án được tống đạt hợp l hoặc kể từ ngy bản án được niêm yết hợp l.
Trong trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc cưỡng chế thi hành án theo quy định tại Điều 6,7a,7b và Điều 9
Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- VKSND tỉnh P; THẨM PHÁN - CHỦ TOẠ PHIÊN TOÀ
- Cục THADS tỉnh P;
- UBND xã H;
- Các đương sự;
- Lưu: HS - AV.
Đỗ Ngọc Tuấn
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 18/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 17/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 17/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 24/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 19/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 17/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 13/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 10/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 24/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 23/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 23/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 21/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm