Bản án số 32/2025/HNGĐ-ST ngày 04/04/2025 của TAND tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn do một bên ở nước ngoài

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 32/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 32/2025/HNGĐ-ST ngày 04/04/2025 của TAND tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn do một bên ở nước ngoài
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn do một bên ở nước ngoài
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Phú Thọ
Số hiệu: 32/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 04/04/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: ly hôn, nuôi con
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH P Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 32/2025/HNGĐ-ST
Ngày 04 tháng 4 năm 2025
V/v “tranh chấp hôn nhân và gia đình”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỈNH P
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa Phiên toà: Ông Đỗ Ngọc Tuấn;
Các Hội thẩm nhân dân: B Bi Th Ho;
B Nguyễn Th Phẩm
- Thư ký phiên toà: B Nguyễn Th Hoa - Thư ký To án nhân dân tỉnh P.
- Đại din Viện kim sát nn n tỉnh P tham gia phn a: B Phạm
Ngọc Hoa - Kiểm sát viên.
Ngày 04 tháng 4 năm 2025 tại trụ sở To án nhân dân tỉnh P tiến hnh xét
xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 202/2024/TLST-HNGĐ ngy 29 tháng 11
năm 2024 về vic tranh chấp hôn nhân và gia đình theo Quyết đnh đưa vụ án
ra xét xử số: 33/2025/QĐXXST-HNGĐ ngy 21 tháng 03 năm 2025 giữa các
đương sự:
- Nguyên đơn: Ch Lê Th T - sinh năm 1990.
ĐKHKTT: khu 4, xã H, thành ph V, tnh P.
Hin nay đang ở c ngoài.
- B đơn: Anh Nguyễn Đức Q - sinh năm 1986.
ĐKHKTT: khu 4, xã H, thành ph V, tnh P.
(Các đương sự đều vng mt, có đơn xin xét xử vng mt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Theo đơn khởi kin các li khai tiếp theo nguyên đơn ch Th T trình
bày:
Về quan h hôn nhân: ch T và anh Q t nguyn đăng ký kết hôn vi nhau
ngày 04/02/2009 ti y ban nhân dân xã H, thành ph V, tnh P. Thời gian đầu
sau khi kết hôn v chng anh ch chung sng hnh phúc. Sau đó một thi gian
ch T đi lao đng ti nước ngoài, t đó đến nay gia v chng anh ch thường
xuyên xy ra nhiu mâu thun trm trng dẫn đến tình cm v chng ngày càng
xa cách. Nay xét thy tình cm v chng không còn, mục đích hôn nhân không
đạt được nên ch T đề ngh Tòa án nhân dân tnh Ph Th gii quyết cho ch đưc
ly hôn vi anh Nguyễn Đức Q.
V con chung: ch T xác đnh trong thi k hôn nhân v chng anh ch
01 con chung cháu Nguyn Th Tuyết N, sinh ngày 22/11/2009. Khi ly hôn ch
T đề ngh Tòa án giao cháu N cho anh Q trc tiếp chăm sóc, nuôi ng, giáo
dc. Ch T không phi cấp dưỡng nuôi con.
V tài sn chung anh ch t tha thun, không yêu cu Tòa án gii quyết.
V công n, công sức đóng góp: ch T xác đnh không có, không yêu cu
Tòa án gii quyết.
V án phí: ch T t nguyn xin chu toàn b.
- B đơn anh Nguyễn Đức Q vng mt tại phiên tòa nhưng đã trình bày
quan điểm ti Biên bn làm vic ngày 04/3/2025; c th:
Về quan h hôn nhân: vic ch T xin ly hôn anh Q chưa đồng ý.
Về con chung: anh Q xác đnh vợ chồng anh ch 01 con chung là cháu
Nguyn Th Tuyết N, sinh ngày 22/11/2009. Hin cháu N đang được anh chăm
sóc, nuôi dưỡng trc tiếp. Anh Q nhất trí với yêu cầu về con chung của ch T.
Anh đề ngh Tòa án giao cháu N cho anh trc tiếp chăm c, nuôi dưỡng, giáo
dc sau khi anh và ch T ly hôn. Ngoài ra nhng ni dung khác anh Q không yêu
cu Tòa án gii quyết.
Đại din Vin kim sát nhân dân tnh P phát biểu quan điểm:
V vic tuân theo pháp lut t tng: trong quá trình gii quyết v án Thm
phán, Hội đồng xét x; vic chp hành pháp lut của người tham gia t tng dân
s k t khi th cho đến trước thời đim Hội đồng xét x ngh án theo đng
quy đnh trình t ca B lut T tng dân s.
V nội dung: Đề ngh Tòa án chp nhn yêu cu khi kin ca ch T. V
quan h hôn nn: cho ch T anh Q ly hôn. V con chung: giao cháu Nguyn Th
Tuyết N, sinh ngày 22/11/2009 cho anh Q trc tiếp cm c, nuôi dưng, giáo dc.
Ch T không phi cấp dưỡng nuôi con chung. V án phí: ch T phi chu theo quy
đnh pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c có trong h vụ án được thm
tra tại phiên tòa v căn cứ kết qu tranh lun ti phiên tòa, Hội đồng xét x nhn
đnh:
[1] Về tố tụng:
Nguyên đơn ch Lê Th T khi kin xin ly hôn anh Nguyn Đức Q. Trong
đơn xin ly hôn, ch T trình bày hin nay ch đang làm vic c ngoài. Tại văn
bn s 1305/QLXNC-Đ1 ngày 04/11/2024 ca Phòng qun xut nhp cnh -
Công an tnh P đã xác nhn ch T đã xuất cnh hin chưa nhập cnh v Vit
Nam. Căn cứ khon 3 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 37; điểm a khoản 1 Điều 39
ca B lut T tng dân s thì v án thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án
nhân dân tnh P.
Trong v án này ch T không mt Vit Nam nên Tòa án không tiến
hành hòa giải được theo quy đnh tại Điều 207 ca B lut t tng dân s. Do
vy, Tòa án tiến hnh đưa vụ án ra xét x l đng với quy đnh ca pháp lut.
Ch T và anh Q đều đề ngh Tòa án xét xử vắng mặt. Do đó, Hội đồng xét
xử căn cứ khoản 1 Điều 228, Điều 238 của B lut T tng dân s tiến hnh xét
xử vụ án theo thủ tục chung.
[2] V ni dung v án:
- V quan h hôn nhân: Ch T và anh Q kết hôn với nhau trên sở t
nguyn, không vi phạm điu cm ca pháp lut, anh ch đăng kết hôn vi nhau
ngày 04/02/2009 ti y ban nhân dân xã H, thành ph V, tnh P. Đây l quan h
hôn nhân hp pháp. Sau khi kết hôn, thời gian đầu cuộc sống hôn nhân giữa vợ
chồng anh ch luôn hòa thuận, yêu thương nhau. T khi ch T đi nước ngoài đến
nay gia v chng anh ch thường xuyên xy ra nhiu mâu thun trm trng
không th gii quyết được. Nay xét thy tình cm v chng không còn, mục đích
hôn nhân không đạt được nên ch T đề ngh Tòa án nhân dân tnh Ph Th gii
quyết cho ch đưc ly hôn vi anh Nguyễn Đức Q.
Ti bn t khai anh Q trình bày: v vic ch T xin ly hôn anh chưa đống ý
ly n ch T. Hội đồng xét x thy rng ch Tanh Q đã không còn chung sống
cùng vi nhau, v chng sng xa nhau không có s quan tâm chia s trong cuc
sống gia đình nên phát sinh nhiều mâu thun. Xét thy mục đích hôn nhân không
đạt được nên vic ch T đề ngh Tòa án gii quyết cho ch đưc ly hôn vi anh Q
l căn cứ phù hợp quy đnh ti khoản 1 Điều 56 Lut Hôn nhân gia đình.
Do đó đề ngh xin ly hôn ca ch T đưc chp nhn.
- V con chung: h vụ án th hin ch T, anh Q có 01 con chung là cháu
Nguyn Th Tuyết N, sinh ngày 22/11/2009. Sau khi ly hôn ch T đề ngh Tòa án
giao cháu N cho anh Q trc tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dc. Anh Q cũng
hoàn toàn nht trí vi yêu cu khi kin v con chung ca ch T. Tại đơn trình
bày nguyn vng ca mình cháu N th hin có mong muốn được vi b sau khi
b m ly hôn. Xét thy c ch T và anh Q đều đồng tình vi nhau v vấn đ con
chung. Do vy, cn giao cháu N cho anh Q chăm sóc, nuôi dưỡng sau khi ch T
và anh Q ly hôn là phù hp.
- V cấp dưỡng nuôi con: ch T không phi cấp dưỡng nuôi con chung.
- V tài sn chung, công n, công sức đóng góp: không đt ra xem xét, gii
quyết.
[3] Về án phí: ch T phi chu án phí ly hôn thẩm theo quy đnh ca
pháp lut.
[4] V quyền kháng cáo đối vi Bản án: các đương s đưc quyn kháng
cáo theo quy đnh ca pháp lut.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Điu 51, khoản 1 Điều 56, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điu 123
Điu 127 Luật hôn nhân v gia đình; khoản 1 Điều 28, khoản 3 Điu 35, đim a
khon 1 Điu 37; điểm a khon 1 Điu 39; khoản 1 Điều 228; khoản 1 Điều 238;
khoản 1, 2 Điều 479 ca B lut t tng dân sự; điểm a khon 5 Điu 27 Ngh
quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc
hi quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng án phí và l
phí Tòa án.
Tuyên x: Chp nhn yêu cu khi kin ca ch Lê Th T.
[1] V quan h hôn nhân: ch Lê Th T đưc ly hôn anh Nguyễn Đức Q.
[2] Về con chung: Giao cháu Nguyn Th Tuyết N, sinh ngày 22/11/2009
cho anh Nguyễn Đức Q trc tiếp cm c, nuôi ng và giáo dc. Ch T không
phi cấp dưỡng nuôi con chung.
Ch Lê Th T quyn, nga v thăm nom con chung m không ai được cn
tr.
[3] V ti sn chung, ng n, công sức đóng góp: không đặt ra xem xét
gii quyết.
[4] Về án phí ly hôn thẩm: ch Th T phải chu 300.000 đồng (Ba
trăm nghìn đồng) tiền án ply hôn thẩm. Xác nhận ch Th T (do anh Trn
Đức Minh np thay) đã nộp 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) tiền tạm ứng án
phí theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí s0000457 ngày 27/11/2024 tại Cục Thi
hnh án dân sự tỉnh P.
[5] Vquyền kháng cáo đối với Bản án: anh Nguyễn Đức Q quyền
kháng cáo trong hạn 15 ngy kể từ ngy nhận được bản án hoặc bản án được niêm
yết hợp l. Thời hạn kháng cáo của ch Th T 01 (một) tháng, kể từ ngy
bản án được tống đạt hợp l hoặc kể từ ngy bản án được niêm yết hợp l.
Trong trường hp bản án được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut thi
hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân
s quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi
hành án hoặc cưỡng chế thi hành án theo quy đnh tại Điều 6,7a,7b Điu 9
Lut thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án đưc thc hiện theo quy định ti
Điu 30 lut thi hành án dân s.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
- VKSND tnh P; THM PHÁN - CH TO PHIÊN TOÀ
- Cc THADS tnh P;
- UBND xã H;
- Các đương sự;
- Lưu: HS - AV.
Đ Ngc Tun
Tải về
Bản án số 32/2025/HNGĐ-ST Bản án số 32/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 32/2025/HNGĐ-ST Bản án số 32/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất