Bản án số 68/2025/DS-PT ngày 21/05/2025 của TAND tỉnh Hải Dương về tranh chấp về thừa kế tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 68/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 68/2025/DS-PT ngày 21/05/2025 của TAND tỉnh Hải Dương về tranh chấp về thừa kế tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về thừa kế tài sản
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Hải Dương
Số hiệu: 68/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 21/05/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Nguyễn quốc Đ khởi kiện Nguyễn Hữu Đ chia thừa kế tài sản
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH HẢI DƯƠNG
Bn án s: 68/2025/DS-PT
Ngày: 21 - 5 - 2025
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - hnh phúc
V/v Tranh chp v tha kế tài sn
NHÂN DANHNƯỚC CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH HẢI DƯƠNG
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Bùi Đăng Huy
Các Thm phán: Ông Phm Anh Tuyết
Ông Trn Hu Hiu
- Tphiên tòa: Thị Mai Trang Thư Tòa án nhân dân tnh
Hải Dương
- Đại din Vin Kim sát nhân dân tnh Hải Dương: Nguyn Th
Hin - Kim sát viên tham gia phiên tòa.
Ngày 21 tháng 5 năm 2025 ti Tr s Tòa án nhân dân tnh Hải Dương
xét x phúc thm công khai v án th lý s 18/2025/TLPT-DS ngày 12 tháng 3
năm 2025 về Tranh chp v tha kế tài sn”. Do bản án dân s thẩm s
05/2025/DS-ST ngày 21 tháng 01 năm 2025 của Toà án nhân dân thành ph Hi
Dương, tỉnh Hải Dương bị kháng cáo. Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc
thm s 51/2025/QĐ-PT ngày 25 tháng 4 năm 2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Nguyễn Quốc Đ, sinh năm 1958; địa chỉ: Khu L,
thị trấn N, huyện N, tỉnh Hải Dương; có mặt
Người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn: Phạm Trần Phương T,
sinh năm 1997; địa chỉ: số C L, phường H, thành phố H, tỉnh Hải Dương; vắng
mặt
Người bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp cho nguyên đơn: Ông Nguyễn
Trọng Q - Luật sư của Công ty L thuộc Đoàn luật sư thành phố H; có mặt
- Bị đơn: Ông Nguyễn Hữu Đ1 (tên gọi khác: Nguyễn Văn Ý), sinh năm
1957; địa chỉ: Khu Đ, phường N, thành phố H, tỉnh Hải Dương; có mặt
- Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan:
1. Nguyễn Thị K, sinh năm 1940; Vắng mặt
2. Ông Nguyễn Văn T1, sinh năm 1947; Vắng mặt
Đều có địa chỉ: Khu Đ, phường N, thành phố H, tỉnh Hải Dương;
3. Nguyễn Thị K1, sinh năm 1942; địa chỉ: Khu A, phường N, thành
phố H, tỉnh Hải Dương; Vắng mặt
4. Nguyễn Thị Hồng S, sinh năm 1955; địa chỉ: Thôn N, xã L, huyện
V, tỉnh Hưng Yên; có mặt
2
5. Chị Nguyễn Thị Minh H, sinh năm 1969; địa chỉ: Khu L, phường N,
thành phố H, tỉnh Hải Dương; vắng mặt
Người đại diện theo y quyền của K, K1, ông T1 H:
Nguyễn Thị Hồng S, sinh năm 1955; địa chỉ: Thôn N, xã L, huyện V, tỉnh Hưng
Yên; có mặt
6. Nguyễn ThB, sinh năm 1960; địa chỉ: Khu Đ, phường N, thành
phố H, tỉnh Hải Dương; vắng mặt
Người đại diện theo ủy quyền của B: Ông Nguyễn Hữu Đ1 (tên gọi
khác: Nguyễn Văn Ý), sinh năm 1957; địa chỉ: Khu Đ, phường N, thành phố H,
tỉnh Hải Dương; có mặt
7. Phạm Thị T2, sinh năm 1950; có mặt
8. Anh Nguyễn Văn H1, sinh năm 1984; có mặt
Đều có địa chỉ: Khu Đ, phường N, thành phố H, tỉnh Hải Dương;
9. Ủy ban nhân dân phường N, thành phố H, tỉnh Hải Dương; người đại
diện theo pháp luật: Chtịch UBND phường; vắng mặt
- Người kháng cáo: Nguyên đơn ông Nguyễn Quốc Đ bđơn
ông Nguyễn Hữu Đ1
Bản án không bị kháng nghị.
NI DUNG V ÁN
Theo đơn khởi kin và các tài liu có trong h sơ, nguyên đơn ông Nguyn
Quốc Đ, người đại din hp pháp của nguyên đơn người bo v quyn li
ích hợp pháp cho nguyên đơn trình bày:
B m ông Nguyn Quốc Đ c Nguyễn Văn Đ2, chết tháng 7/2008 c
Trn Th N, chết tháng 3/2008 quan h hôn nhân hp pháp. Các c 07 người
con, gm: bà Nguyn Th K, bà Nguyn Th K2, bà Nguyn Th K1, ông Nguyn
Văn T1, Nguyn Th Hng S, ông Nguyn Hữu Đ1 ông Nguyn Quốc Đ.
K2 chết ngày 30/6/2020, K2 không kết hôn với ai và 01 người con là bà
Nguyn Th Minh H, sinh năm 1969. Các c không có người con riêng, con nuôi
nào khác.
C Đ2 c N có khi tài sn chung là quyn s dụng đất din tích 523 m
2
ti thửa đất s 86 thửa đất s 96, t bản đồ s 04, địa ch: khu Đ, phưng N,
thành ph H, tnh Hải Dương, được y ban nhân dân huyn N, tnh Hải Dương
cp Giy chng nhn quyn s dụng đất s V345870, s vào s cp giy chng
nhn quyn s dụng đất 1114/QSDĐ/1257/QĐUB cp ngày 25/12/2002, vào s
theo dõi biến động s 001035 DT.VP ngày 22/3/2022, đng tên c Nguyễn Văn
Đ2. V tài sản trên đất: Có 01 nhà cp 4 mái bng, 01 sân lát gạch đỏmt s
cây ci. Hiện căn nhà chỉ khóa cửa để đấy, không có ai sinh sng.
Các c không đ li di chúc nên di sản được chia tha kế theo pháp lut.
Các ch gái đã có gia đình riêng, ông T1 và ông Đ1 đều đã được các c cho đất
hai bên, giáp phần đất ca các c để li. Ông Đ người con trai th ba đang sinh
3
sng nơi khác nên những người tha kế ca các c đã họp bàn thng nht
giao cho ông Đ được hưởng toàn b phn di sn do các c để li. K t năm 2008
đến nay, ông Đ người trc tiếp thc hiện các nghĩa v tài chính liên quan đến
phần đất này. Gần 20 năm nay, các đồng tha kế khác đều hiểu đng thun
phần đất ca b m s đưc giao cho ông Đ s dng. Ý chí của các đồng tha kế
đưc khẳng định và ghi nhn chính thc tại Văn bản t chi nhn di sn lp ngày
23/8/2022 của 06 người tha kế khác gm: bà K, bà K1, ông T1, bà S, ông Đ1
H (con gái K2). Văn bản được Công chng viên phòng C chng nhn vi
ni dung: Xác nhn di sn tha kế ca c Đ2, c N là thửa đất s 86, t bn đồ s
4, din tích 382 m
2
và thửa đất s 96, t bn đồ s 04, din tích 141 m
2
cùng toàn
b tài sn gn lin với đất. Xác nhn c Đ2, c N không để lại di chúc trước khi
qua đi. Xác nhn t chi nhn toàn b phn di sản được hưởng ca b m như
t trên, bao gm c phn diện tích đất dôi dư, tài sn gn lin với đất theo
h của quan có thẩm quyn phê duyt. Xác nhn vic t chi nhn di sn là
hoàn toàn t nguyn, không b ép buc không nhm trn tránh bt k nghĩa vụ
tài sản nào. Văn bản t chi nhn di sản đã được bàn giao cho ông Đ để làm th
tc khai nhn di sn tha kế và thc hin các th tục hành chính. Văn bản t chi
nhn di sn tha kế nêu trên hành vi pháp đơn phương của người lập, đã phát
sinh hiu lc pháp lý. Do tt c những người hưởng tha kế khác ca c Đ2 c N
đã từ chi nhn di sn nên ông Đ được hưởng toàn b di sn. Tuy nhiên, khi cán
b đo đạc ca thành ph xuống xác định mc gii thì không thng nhất được vi
ông Nguyn Hữu Đ1. Ông Đ1 cho rng thửa đất đứng tên các c mt phn
đất ca ông Đ1. Chính vì vy, ông Đ đã không thể làm được th tc khai nhn di
sn tha kế để đưc cp Giy t nhà đất. Cho đến nay, ông Đ đã nhiều ln trao
đổi vi ông Đ1 nhm thng nht ranh gii gia hai phần đất; theo đơn đ ngh ca
ông Đ, Ủy ban nhân dân phường N đã mở phiên hp s tham gia ca c hai
bên để hòa giải nhưng không có kết qu. Vì vy, ông Đ khi kin yêu cu Tòa án
xác định di sn tha kế ca c Nguyễn Văn Đ2, c Trn Th N đ li gm tha
đất s 86, t bản đ s 04, din tích 382m
2
, thửa đất s 96, t bản đồ 04, din tích
141 m
2
, tài sản trên đất (căn nhà cấp 4 cũ, công trình khác trên đt, mt s cây
ci), địa ch: khu Đ, phường N, thành ph H, Giy chng nhn quyn s dụng đất
do UBND huyn N cp ngày 25/12/2002. Chia di sn tha kế theo hướng giao
toàn b khi di sn này cho ông Đ đưc s hu, s dng.
B đơn ông Nguyn Hữu Đ1 trình bày: Thng nhất như phần trình bày ca
ông Đ v nhân thân, lý lịch gia đình, di sản ca c Đ2 c N để li.
Ngun gc thửa đất s 85, 86, 87, 96 t bản đồ s 04 ti khu Đ, phường N,
thành ph H, tnh Hải Dương đều ngun gc ca c Đ2, c N. V chng ông
đưc hai c tách cho thửa đất s 85, 96 t bản đ 04 đã được cp GCNQSD
đất đối vi thửa đt này. Tha s 86, 96 t bản đồ 04 được quan thẩm quyn
cp GCNQSD đất mang tên c Đ2. Trước đây hai cụ sinh sống trên đt mt
căn nđã xuống cp, dột nát. Năm 2000, ông người phá ngôi nxây
li nhà và mt s công trình cho hai c sinh sng. Mt mình ông b tin công
4
sc, thuê th để xây nhà; anh ch em không ai đóng góp gì. Mục đích ông xây nhà
để b m sau này làm nơi th cúng các c. Ngoài ra v chồng ông là người
trc tiếp chăm sóc, nuôi ng khi các c còn sng. Hai c chết không để li di
chúc, trước khi chết cũng không nói là cho ông Đ hay cho ai khác. T khi hai c
chết, ông Đ v trồng cây, đi lại s dng, qun lý thửa đất. Năm 2019, ông Đ bán
mt phần đất cho ông T1. Năm 2022, ông Đ mời địa chính v đo thửa đất ca các
c và đo cả sang phần đt của gia đình ông, yêu cầu gia đình ông trả đất cho ông
Đ tông không đồng ý. vậy, trong gia đình ông chưa thng nhất được vic
phân chia di sn ca các cụ. Trên đất cây ci do ông Đ là người trc tiếp trng,
qun lý và thu hoch.
Đối với Văn bản t chi nhn di sản ngày 23/8/2022, ông tên điểm
ch nhưng ông không đọc, không nắm được ni dung mà do các anh ch em cùng
ký nên ông ký theo.
Nay ông Đ khi kiện đề ngh chia di sn tha kế ca hai c theo hướng ông
Đ được hưởng toàn b di sn tha kế thì ông không nhất trí. Ông đ ngh Tòa án
xác định c th phn di sn ca hai c để li và xem xét chia di sn tha kế theo
quy định ca pháp lut, xem xét công sc, tài sản trên đt ca v chồng ông để
đảm bo quyn li của ông. Đối vi cây cối trên đt ông không yêu cu gii quyết,
nếu sau này chia đất cho ai thì người đó được hưởng.
Người quyn lợi nghĩa vụ liên quan Nguyn Th K, Nguyn Th
K1, ông Nguyễn Văn T1, Nguyn Th Hng S, bà Nguyn Th Minh H người
đại din theo u quyn trình bày:
Thng nhất như phần trình bày ca ông Đ v lý lch nhân thân gia đình, di
sn ca c Đ2 c N để li. Ngay t khi còn sng, c Đ2 c N đã công bố trong
ni b gia đình sẽ giao cho ông Đ, người con trai th ba được hưởng toàn b nhà,
đất do b m đ li. Chính tay c Đ2 đã bàn giao trc tiếp cho ông Đ qun Giy
chng nhn quyn s dụng đất đã được cấp đứng tên c Đ2.
Ngày 23/8/2022, hàng tha kế ca c Đ2, c N gm: bà K, bà K1, ông T1,
S, ông Đ1 và bà H (con gái bà K2) đã có văn bn t chi nhn di sn tha kế
ca các cụ. Văn bản được công chứng theo quy định. Đến nay, các ông, vn
gi nguyên quan điểm là t chi nhn di sn tha kế ca các c tại Văn bản ngày
23/8/2022. Đề ngh Tòa án chp nhn yêu cu khi kin ca ông Đ.
Các ông, bà không tài sản trên đất ca các cụ, không đ ngh xem xét
công sc, không yêu cu gì khác.
Ông Nguyễn Văn T1 trình bày: Ông nht trí vi yêu cu khi kin ca ông
Đ. Xác định ông được c Đ2, c N cho thửa đất 87 có ngun gc ca hai c. Gia
đình ông đã xây nhà, tường bao kiên c s dng ổn định nhiều m nay ông đã
đưc cấp GCNQSD đất phần đất ông được tách cho. Năm 2008, ông T1 làm th
tc tách thửa đt s 87 thành ba thửa 87, 520, 521 đu thuc t bn đồ s 4
đưc cấp GCNQSD đất lần lượt cho v chng ông Nguyễn Văn T1, anh Nguyn
5
Văn Đ3 anh Nguyễn Văn H1 (là các con ca ông T1). Thửa đất đng tên anh
H1 giáp ranh thửa đất ca c Đ2 để li.
UBND phường N, thành ph H, tnh Hải Dương cung cp: Ngun gc tha
đất có tranh chp trong v án ti khu Đ, phưng N, thành ph H, tnh Hải Dương
ca c Đ2, c N. Căn cứ h địa chính lp theo Ch th 299 th hin tha s
07, t bản đồ s 11 loại đất th cư, diện tích 1331m
2
tha s 52 t bản đồ 11
din ch 260m
2
loại đất ao người s dng là c Nguyễn Văn Đ2. Theo bản đồ địa
chính đo đạc năm 1996 thể hin tha s 85 t bản đồ s 04 din tích 475m
2
, loi
đất th cư, người s dng là ông Nguyễn Văn Ý (Nguyn Hữu Đ1); tha s 86, t
bản đồ s 04, din tích 342m
2
, loại đất th cư, người s dng c Nguyễn Văn
Đ2; tha s 87, t bản đồ s 04 din tích 461m
2
loại đất th mang tên ch s dng
ông Nguyễn Văn T1 và tha s 96 t bản đồ 11 din tích 282m
2
loại đất ao, là ao
chung ca c Đ2 ông Ý (Đăng). Năm 2008 ông T1 tách tha 87 ra thành 3
tha: tha s 87 din tích 140m
2
mang tên ông T1, tha s 520 din tích 151m
2
mang tên anh Nguyễn Văn Đ3 (con ông T1) và tha s 521 din tích 170m
2
mang
tên anh Nguyễn Văn H1 (con ông T1), các thửa đều thuc t bản đồ s 04. Theo
bản đồ địa chính đo đạc năm 2010 thể hin tha s 18 t bản đ s 24, loại đất ,
din tích 447,7m
2
, người s dng là ông Nguyn Quốc Đ; tha s 17 t bản đồ 24
din tích 822,7m
2
mang tên ông Nguyn Hữu Đ1. Hin trng thc tế do Tòa án
xem xét thẩm định ti ch biến động v kích thước, diện tích, xác đnh do sai
s khi đo đạc; phần đất ông Đ1 s dng theo bản đồ 299 không đường đi vào
nhưng cụ Đ2, ông Đ1 đã thống nhất để li mt phn đường làm ngõ đi nên
GCNQSD đt ca ông Đ1 th hiện đường đi. Theo kết qu đo đc hin trng
lồng ghép đồ đất, v ng T giáp sông, các h din tích tăng thêm do
ln mt phn sông thuc quyn qun của UBND phường thì các h trách
nhim tr lại cho UBND phường qun lý.
Tòa án đã xem xét thẩm đnh ti ch đối vi hin trng diện tích đất đứng
tên ông Đ1, c Đ2, ông T1, anh H1, anh Đ3 công trình tài sn trên thửa đt
đứng tên ca c Đ2. Kết qu v diện tích, kích thước t cn đều biến động không
trùng khp vi s liu phn ánh trên bản đồ địa chính qua các thi kỳ, cũng như
s liu phn ánh trên Giy chng nhận đã được cấp cho các đương sự.
Hội đồng định giá tài sản đã kết lun: Gtr quyn s dụng đt
6.000.000đ/m
2
; giá tr đất trồng cây lâu năm là 1.500.000đ/m
2
; giá tr đất nuôi
trng thy sản là 1.500.000đ/m
2
. Tài sn, công trình trên thửa đất 86 đng tên c
Đ2 gm: 01 nhà cp 4 mái ngói, xây dựng năm 2000, giá trị còn li 37.818.000
đồng; sân lát gạch đỏ, giá tr còn lại là 3.840.000 đồng; 01 đoạn tường xây, giá tr
còn lại 429.000 đng; 01 đoạn tường xây giáp sân gch giá tr còn li
1.163.000 đồng; 01 đoạn tường n giá trn lại là 1.101.000 đồng; 01 đoạn
ng xây gch ch giáp đường thôn xây năm 2013 giá trịn lại 2.363.000 đng.
Đối vi cây trồng trên đất, không ai yêu cầu định giá. Ngoài ra, Hội đồng định giá
6
còn định giá mt s tài sn công trình trên phần đất đứng tên ông Đ1 anh
H1.
7. Ti bn án dân s sơ thẩm s 05/2025/DS-ST ngày 21 tháng 01 năm
2025 ca Toà án nhân dân thành ph Hải Dương, tỉnh Hải Dương đã căn c các
quy định pháp lut và quyết định:
Chp nhn yêu cu khi kin ca ông Nguyn Quốc Đ
Xác định ranh gii gia thửa đất 85 đứng tên ông ông Nguyn Hữu Đ1
Nguyn Th B vi thửa đất 86 đứng tên c Nguyễn Văn Đ2 đoạn thng A6B5
theo sơ đồ kèm theo bn án.
Xác định ranh gii gia thửa đất 521 đng tên anh Nguyễn Văn H1 vi
thửa đất 86 và 96 đứng tên c Nguyễn Văn Đ2 là đoạn thng B1B2B3B10.
Xác định di sn tha kế ca c Đ2 và c N quyn s dụng đt ti tha
đất s 86, t bản đồ s 04, din tích 346,2m
2
(trong đó 300 m
2
đất , 46,2 m
2
đất
cây lâu năm) theo hình th A6B1B2B3B5 và 1/2 din tích ca thửa đất s 96, t
bản đồ 04, din tích 174,2 m
2
đất nuôi trng thu sn, theo hình th
B3B4B5B9A1B10 (1/2 phần đất còn li ca tha s 96 hình th B5B6B8B9
thuc quyn s dng ca ông Đ1B); địa ch: khu Đ, phường N, thành ph H;
tng giá tr quyn s dụng đất là 2.130.600.000 đồng và n cp 4 trên thửa đất
86, giá tr s dng còn lại là 37.818.000 đồng.
Xác định Văn bản t chi nhn di sn ngày 23/8/2022 hiu lc pháp lut.
Chia di sn tha kế ca c Đ2 và c N theo pháp lut. Chia toàn b di sn ca các
c cho ông Đ đưc s hu, qun lý và s dng.
Ông Đ nghĩa vụ tr công sc cho ông Đ1 B bng tin là 40.000.000
đồng.
3. V giao hin vt:
Ghi nhn ý kiến tho thun ca ông Nguyễn Văn T1, anh Nguyễn Văn H1
ông Nguyn Quốc Đ xác định ranh gii thửa đất 521 đứng tên anh H1 vi tha
đất 86 1/2 thửa đất 96 được chia cho ông Đ tường bao theo hin trng,
đon thng A1A2A3A4A5. Phần đt theo các hình th A1B4A2B2B3B10A1
B1B2A3A4B12B1, gia đình ông T1, anh H1 ln chiếm sang phần đất ông Đ đưc
chia để ông T1, anh H1 và ông Đ t tho thun gii quyết.
Giao cho ông Đ đưc s dng phần đất hình th
A1B4A2B2A3A4B12A6B5B9A1 đưc s hu n, công trình tài sn trên
phần đất được giao. Đối vi mt phn nhà cp 4 (4,5m
2
) ông Đ đưc giao nm
trên mt phn thửa đất s 85 ca ông Đ1 B; ông Đ có nghĩa v phá, d đ tr
lại đất cho ông Đ1 bà B.
Tm giao phần đất có hình th A5A6B12 thuc quyn qun lý ca UBND
phưng N cho ông Đ s dụng đến khi Nhà nước chính sách ông Đ phi chp
hành
7
Ngoài ra bn án còn tuyên v án phí, chi phí t tng, quyn yêu cu thi hành
án và quyn kháng cáo của các đương sự.
Sau khi xét x thẩm, ngày 04/02/2025 nguyên đơn Nguyn Quốc Đ
kháng cáo mt phn bản án sơ thẩm, c thể: Xác định không đúng ranh giới, din
tích thửa đt ca c Đ2, c N vi ông Đ1; xác định ông T1, anh H1 ln sang phn
đất ca 02 c là không có căn cứ và không nht trí tr cho công sc cho ông Đ1,
bà B 40.000.000 đồng. Ngày 23/01/2025, ông Đ1 kháng cáo đề ngh được hưởng
di sn tha kế ca 02 c.
Ti phiên tòa phúc thm:
- Nguyên đơn giữ nguyên yêu cầu khởi kiện
- Nguyên đơn và bị đơn giữ nguyên yêu cầu kháng cáo.
Hai bên đương sự không thỏa thuận được về việc giải quyết vụ án.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Hải Dương phát biểu ý kiến:
Về ttụng: Người tham gia tố tụng người tiến hành tố tụng đã thực
hiện đúng quy định của Bộ luật tố tụng dân sự tại Tòa án cấp phúc thẩm.
Về nội dung: Đề nghị Hội đồng xét xử không chấp nhận kháng cáo của
nguyên đơn bị đơn, giữ nguyên bản án sơ thẩm. Các đương sự đều người
cao tuổi nên được miễn án phí dân sự phúc thẩm.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1] V t tng: Kháng cáo của đương sự trong thi hạn quy định tại Điều
273 B lut t tng dân s kháng cáo hp l đưc xem xét theo trình t phúc
thm. Ti phiên tòa mt s ngưi quyn lợi nghĩa vụ liên quan vng mặt nhưng
đã mặt người đại din theo y quyn nên Hội đồng xét x tiến hành xét x theo
th tc chung.
[2] Xét kháng cáo ca b đơn Nguyn Hữu Đ1: Ngày 23/8/2022, nhng
ngưi thuc hàng tha kế th nht ca c Đ2 và c N (tr ông Đ) đã lập Văn bản
t chi nhn di sản. Văn bản được Phòng C tnh Hải Dương công chng theo quy
định. Ông Đ trình bày ôngVăn bản này, nhưng không đọc, không biết ni
dung, do anh ch em trong gia đình tên, bảo ông nên ông cũng tuy
nhiên ông không đưa ra được căn cứ chng minh. Xét thy ông Đ1 người đủ
năng lực hành vi pháp lut dân s, t nguyn kết không b ai ép buc. Do
đó Văn bản t chi nhn di sn ngày 23/8/2022 hiu lc pháp lut theo quy
định tại Điều 620 ca B lut Dân s. Ông Đ1 đã từ chi nhn di sn nên cấp
thm không chia di sn tha kế ca c Đ2, c N cho ông Đ1 căn cứ pháp
lut.
[3] Xét kháng cáo ca ông Nguyn Quốc Đ:
[3.1] V xác đnh ranh gii thửa đất ca c Đ2, c N: Diện tích, kích thước
các cnh ca c 03 thửa đất ca c Đ2, ông Đ1, ông T1 (hin tách làm 03 tha)
8
đều s biến động. V ranh gii với đất ca ông Đ1: Đất ca ông Đ1, ông B1
đã xác định đươc ranh giới, mc gii không tranh chp nên ly mc c định các
cnh giáp ranh giữa đất ông Đ1 vi ông B1, lng ghép giữa đồ hin trng vi
GCNQSDĐ thể hin ranh gii gia tha 86 (c Đ2) vi tha 85 ng Đ1) đoạn
thng A6B5 dài 39,6m; chiu rng v phía Nam ca thửa đất và diện tích đã đảm
bảo kích thước theo GCNQSDĐ. Về ranh gii với đt ca ông T1, anh H1: Trước
đây gia hai thửa đất đã ranh giới đất, khi gia đình ông T1, anh H1 xây dng
li nhà đã phá dỡ ranh giới xây lại tường bao ti v trí ranh giới cũ, hin
ranh gii, mc gii mi bức tường bao mi xây gn lin với tường nhà mi
xây là đoạn thng A1A2A3A4A5. So sánh hin trng chiều dài đt mt tiếp giáp
đưng thôn ca ông T1, anh H1, anh Đ3 với GCNQSDĐ thể hin hin trng s
dng nhiều hơn GCNQSDĐ 3,03m. Đồng thi tng diện tích đt s dng ca
ông T1, anh H1, anh Đ3 cũng lớn hơn so với GCNQSDĐ trong khi tổng din tích
đất ca c Đ2 nh hơn GCNQSDĐ. Nếu tính c din tích ông T1, anh H1 ln sang
phần đất ca các c cng vi din tích thc tế ca các c thì tng diện tích tương
đương với din tích trong GCNQSDĐ. Do vậy ranh gii ca các thửa đất theo sơ
thm xác định căn c. Tại phiên tòa thẩm chính ông Đ trình bày phn
i thửa đất ông T1 có ln sang phn ao ca 02 c tuy nhiên c hai bên đều xác
định gi nguyên hin trạng đã sử dng và s t tha thun không yêu cu Tòa án
gii quyết; cấp sơ thẩm đã chấp nhn tha thun này là phù hp vi ý chí ca ông
Đ, ông T1.
[3.2] V vic trích tr công sc cho v chng ông Đ1: Ông Đ1 cho rng
xây nhà cho 02 c nhưng ông Đ không đồng ý tuy nhiên ông Đ cũng tha nhn
ông Đ1 gi th xây giúp do lúc đó ông Đ1 cũng sửa nhà. Các đương s đu
tha nhn ông Đ1 sát nhà, cùng khuôn viên đất ca 02 c, ông Đ không sng
trên đất mà ch đến trng cây, thu hoch ri li v, không ng li phù hp vi li
khai ca ông Đ1 xác đnh do cnh nhà 02 c nên ông trông nom di sn nhà
ca 02 c. Do vy cấp thẩm áng trích công sc cho v chng ông Đ1 trong
vic to dng nhà , công trình trên phần đất ca c Đ2 40.000.000 đng phù
hp.
T nhng phân tích trên, Hội đồng xét x xác định kháng cáo ca nguyên
đơn và bị đơn không có cơ sở chp nhn nên cn gi nguyên bản án sơ thẩm.
[3] V án phí phúc thẩm: Nguyên đơn, bị đơn kháng cáo không được chp
nhận nhưng là người cao tuổi nên được min toàn b án phí dân s phúc thm.
[4] Nhng quyết định khác ca bản án thẩm không b kháng cáo, kháng
ngh đã có hiu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh, Hi
đồng xét x không xem xét gii quyết.
Vì các l trên;
9
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điu 308 B lut T tng dân s; Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban thường v quc hi quy
định v mc thu, min, gim, thu, np qun lý và s dng và s dng án phí, l
phí Tòa án.
1. Không chp nhn toàn b kháng cáo ca ông Nguyn Quốc Đông
Nguyn Hữu Đ1. Gi nguyên bn án dân s thẩm s 05/2025/DS-ST ngày
21/01/2025 ca Tòa án nhân dân thành ph Hải Dương, tỉnh Hải Dương.
2. V án phí dân s phúc thm: Min toàn b án phí dân s phúc thm cho
ông Nguyn Quốc Đ và ông Nguyn Hữu Đ1.
3. Các quyết định khác ca bản án thẩm không kháng cáo, kháng
ngh đã có hiệu lc k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
4. Bn án phúc thm có hiu lc thi hành k t ngày tuyên án phúc thm.
Nơi nhận:
- VKSND tnh Hải Dương;
- TAND thành ph Hải Dương;
- Chi cc THADS thành ph Hi
Dương;
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Bùi Đăng Huy
Tải về
Bản án số 68/2025/DS-PT Bản án số 68/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 68/2025/DS-PT Bản án số 68/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất