Bản án số 09/2025/KDTM ngày 24/05/2025 của TAND TP. Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 09/2025/KDTM

Tên Bản án: Bản án số 09/2025/KDTM ngày 24/05/2025 của TAND TP. Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Hòa Bình (TAND tỉnh Hòa Bình)
Số hiệu: 09/2025/KDTM
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 24/05/2025
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ngân hàng Viettinbank - Cty Thành
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HOÀ BÌNH Độc lp - T do - Hnh phúc
TỈNH HOÀ BÌNH
Số: 09/2025/KDTM - ST
Ngày: 24/4/2025
Về việc: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
NHÂN DANH
C CÔNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÒA BÌNH
Vi Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thẩm phán – Chủ toạ phiên toà: Bà Nguyễn Thuý Hằng
Các hội thẩm nhân dân: Ông Bùi Thanh Nhiến; ông Trn Tuấn Cường
Thư ký toà án ghi biên bản phiên toà: Bà Nguyễn Quỳnh Nga
Đại din Vin kim sát nhân dân thành ph Hòa Bình tham gia phiên tòa:
Lê Thị Vân Kiểm sát viên
Ngày 24/4/2025 tại trụ sở Toà án nhân dân thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình
mở phiên toà công khai để xét x sơ thẩm v án kinh doanh thương mại sơ thẩm th
lý số 18/2024/TLST KDTM, ngày 13/11/2024 v việc “Tranh chấp hợp đồng tín
dụng” giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP C (V)
Đại din theo y quyn tham gia t tng: Ông Nguyn Ngc Đ Phó trưởng
phòng Tổ chức - Tổng hợp Ngân hàng TMCP C Chi nhánh Đ1.
Địa ch: S G, đường T, phường M, Tp ., tnh Điện Biên
- B đơn: Công ty c phn T
Người đại din theo pháp lut: Ông Nguyễn Tự H Giám đốc; Địa ch: T I,
phưng T, Tp ., Hòa Bình.
Người đại din theo u quyn tham gia t tng: Ông Cao Văn N, sinh năm
1981; Trú ti: M đá H, xóm M, xã H, thành phố H, tnh Hòa Bình
- Người quyn lợi, nghĩa v liên quan: Công ty c phn T1; Địa ch: T I,
phưng T, thành ph H; Người đại din theo pháp lut: Anh Trn Anh A Giám đốc.
Trú tại: T A, phường P, thành ph H, tnh Hòa Bình.
Các đương sự đều có mt.
NỘI DUNG VỤ ÁN
Tại đơn khởi kin, quá trình giải quyết vụ án tại phiên tòa hôm nay: Đại
din theo y quyn của nguyên đơn ông Nguyn Ngọc Đ trình bày:
Ngân hàng TMCP C Chi nhánh Đ1 đã cho Công ty Cổ phần T vay vốn theo
Hợp đồng cho vay hn mc s: 89/2021- HĐCVHM/NHCT184-CTCPTĐHB ngày
05 tháng 07 năm 2021. Thi hn cho vay: Thi hn cho vay ca tng khon n đưc
ghi trên giy nhn n tối đa không quá 06 tháng. Mục đích vay vốn: B sung vốn u
động kinh doanh thương mại theo đăng kinh doanh. Cụ thể: Kinh doanh thương
mi các mt hàng vt liu xây dựng như xi măng, đá xây dựng. Phương thức cho vay:
Cho vay theo hn mc. Hn mc cho vay: Tng mức nợ vay li mi thời đim
không vượt quá 10.000.000.000 đồng (i t đồng). Quá trình thực hiện hợp đồng
Ngân hàng TMCP C đã nhiu ln gii ngân cho Công ty C phn T theo hợp đồng
hn mức đã ký kết với Công ty T.
* Tài sn bảo đảm cho khon vay
Ngân hàng cho Công ty C phn T vay vốn có bảo đảm bng tài sn theo Hp
đồng thế chp; Tài sn bảo đảm Toàn b tài sn gn lin với đt tại: Thửa đt s:
10; T bản đồ số: 10; Địa ch thửa đất: T A, Phường T, Thành Ph H, tnh Hòa Bình;
Chủ sở hữu: Công ty cổ phần T1. Là: Toàn bộ các hang mục công trình gồm: Nhà
bảo vệ; Nhà ăn ca; Nhà điu hành; Nhà ngh nhân viên; Chòi nghỉ; Nhà để xe. (không
bao gm quyn s dụng đât). Theo Hợp đồng thế chp tài sn số
114/2021/HĐBĐ/NHCT184 kết ngày 06/7/2021, giữa Bên thế chấp là Công ty cổ
phần T1 và Bên nhn thế chp là Ngân hàng TMCP C - chi nhánh Đ1.
Ngày 26/10/2022 Công ty C phn T đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán nợ lãi,
nợ gốc và phí của Hợp đồng vay. Ngân hàng TMCP C Chi nhánh Đ1 đã nhiều lần
làm việc yêu cầu Công ty Cổ phần T trả nợ nhưng Công ty không thực hiện nghĩa vụ
tr n đúng hạn vi Ngân hàng. Ngày 17/6/2024 Ngân hàng TMCP C Chi nhánh
Đ1 đã có đơn khởi kiện đến Tòa án yêu cầu Công ty T tr n. Tng n tính đến ngày
17/06/2024 là: 6.066.231.899 đồng (Sáu tỷ, không trăm sáu mươi sáu triệu, hai trăm
ba mươi mốt nghìn, tám trăm chín mươi chín đồng). Trong đó:
+ Nợ gốc: 4.959.829.720 đồng;
+ Nợ lãi trong hạn: 62.928.493 đồng;
+ Nợ lãi quá hạn dư nợ gốc: 1.003.303.406 đồng;
Ngân hàng TMCP C Chi nhánh Đ1 khi kin Công ty C phn T yêu cầu
Tòa án giải quyết các vấn đề sau:
1. Đề ngh Tòa án nhân dân thành phố Hòa Bình, Tỉnh Hòa Bình thụ lý, giải
quyết vụ án: Tuyên buộc Công ty Cổ phần T phải thực hiện nghĩa vụ trả nợ vay cho
Ngân hàng TMCP C toàn b s tin gc còn nợ cùng số tiền lãi, lãi quá hạn theo Hp
đồng cho vay đã ký kết với tổng số tiền tạm tính đến ngày 03/4/2025: 6.558.054.065
đồng (Sáu tỷ, năm trăm năm mươi tám triệu, không trăm năm mươi tư nghìn, không
trăm sáu mươi năm đồng). Trong đó:
- N gốc: 4.959.829.720 đồng;
Nợ lãi trong hạn: 62.928.493 đồng;
Nợ lãi quá hạn dư nợ gốc: 1.003.303.406 đồng;
2. Buc Công ty C phn T phải tiếp tục trả tiền lãi, phí phát sinh (nợ trong
hạn, nợ lãi quá hạn các chi phí khác liên quan...) cho NHCTVN theo mức
suất phí thoả thuận trong: Hợp đồng cho vay hn mc s: 89/2021-
HĐCVHM/NHCT184- CTCPTĐHB ngày 05 tháng 07 năm 2021 trên s n gc thc
tế k t ngày 18/06/2024 cho đến khi Công ty C phn T thanh toán xong toàn bộ
nghĩa vụ trả nợ cho Ngân hàng.
3. Yêu cu Công ty c phn T1 tiếp tc thc hin các cam kết theo Hợp đồng
thế chp tài sn s 114/2021/HĐBĐ/NHCT184 ký kết ngày 06/7/2021, gia Bên thế
chp Công ty c phn T1 và Bên nhn thế chp là Ngân hàng TMCP C - chi nhánh
Đ1.
4. Trong trường hp Công ty C phn T không thực hiện hoặc thực hiện không
đúng và đầy đủ nghĩa vụ tr n cho Ngân hàng thì ngay sau khi bản án/Quyết định
ca Tòa án có hiệu lực pháp luật, Ngân hàng TMCP C quyn: Yêu cầu quan
Thi hành án dân s thm quyn x lý tài sản bảo đảm theo Hợp đồng thế chp nêu
trên để thu hi n cho Ngân hàng TMCP C theo đúng quy định ca pháp lut.
5. Trường hp s tiền thu được tviệc xử tài sản thế chấp không đủ đ thanh
toán nghĩa vụ tr n ca Công ty C phn T thì ng ty Cổ phần T tiếp tục có nghĩa
vụ trả đủ khon n cho Ngân hàng.
Bị đơn: Công ty cổ phần T. Đại diện theo ủy quyền ông Cao Văn N trình
bày:
Công ty công nhận Hợp đồng cho vay hn mc hợp đồng thế chp và n
như Ngân hàng đã trình bàyđúng:
Công ty đề ngh phương án trả n nsau:T strả nngân hàng số tiền gốc
trong năm 2025 vào các thời điểm sau:
- Ngày 30/6/2025: Trả nợ 1.000.000.000đ (Mt t đồng);
- Ngày 30/9/2025: Trả nợ 1.500.000đ (Một tỷ năm trăm triệu đồng);
- Ngày 31/12/2025: Trả nợ 2.500.000đ (Hai tỷ năm trăm triệu đồng);
- Ngày 31/3/2026: Trả nợ
Số tiền lãi sẽ thoả thuận với ngân hàng sau khi trả nợ gốc.
Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan: Công ty c phn T1 - Người đại
din pháp lut ca công ty Ông Trn Anh A trình bày:
Vào ngày 06/7/2021, tôi có đồng ý cho T dùng tài sản gắn liền với đất ti tha
đất s 10, t bản đ s 10, địa ch t I, phường T, Tp ., tnh Hòa Bình để T dùng làm
tài sản thế chấp vay bên Ngân hàng TMCP C - CN Điện Biên. Đến thời điểm hin ti
do T không thực hiện được nghĩa vụ tr n theo HĐ tín dụng đối vi ngân hàng. Ông
Trần Anh A yêu cu bên CTCP T phi thc hin tt toán khon vay vi phía ngân
hàng để tr li tài sn ca bên công ty CP T1 trong thi gian sm nht.
Đồng ý vi phương án tr n ca T, kính đề ngh Toà án và ngân hàng T2 điu kin
cho T tr n theo l trình trên.
- Tại phiên toà nguyên đơn gi nguyên yêu cu khi kiện, các đương s không
tho thuận được vi nhau v vic gii quyết v án.
- Phát biểu của Kiểm sát viên tại phiên tòa:
Về việc tuân theo pháp luật tố tụng: Thẩm phán, Thư ký tòa án thực hiện đúng
các quy định ca BLTTDS trong quá trình giải quyết vụ án kể từ khi thụ lý cho đến
trước khi m phiên tòa. Hội đồng xét xử, Thư phiên tòa thực hiện đúng các quy
định ca BLTTDS ti phiên tòa.
Về nội dung vụ án: Đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi
kiện của nguyên đơn. Bị đơn phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong H vụ án được thm tra ti phiên
tòa và căn cứ vào kết qu tranh lun, Hội đồng xét x nhận định:
[1] Về tố tụng dân sự:
Về quan hệ pháp luật thẩm quyền giải quyết vụ án: Ngân hàng TMCP C
(gọi tắt là V1) khởi kiện Công ty cổ phần T (Gi tt là Công ty T), tr s tại địa ch:
T I, phường T, TP ., tnh Hòa Bình, đối với Hợp đồng cho vay hn mc được kết
và giải ngân tại V1 chi nhánh Đ1. Căn cđiểm a khoản 1 Điều 35; khoản 3 Điều 36;
điểm a khoản 1 Điều 39; của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015, đây là tranh chấp kinh
doanh thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân thành phố Hòa
Bình.
[2] Về nội dung vụ án:
[2.1] Xét yêu cu khi kin của Nguyên đơn với toàn bộ khoản nợ vay i
phát sinh:
Ngân hàng TMCP C - Chi nhánh Đ1 Công ty C phn T ký kết Hợp đồng
cho vay hn mc s: 89/2021- HĐCVHM/NHCT184-CTCPTĐHB ngày 06 tháng 07
năm 2021 với hạn mc 10.000.000.000 đồng ( Mười t đồng). Ngân hàng V1 đã giải
ngân cho Công ty T theo hn mức đã ký kết, thời hạn vay mức lãi suất được thể
hiện trên từng giấy nhận nợ, phù hợp với hợp đồng cho vay hạn mức đã ký.
Xét thấy Hợp đồng cho vay hạn mức được giao kết tự nguyện giữa các chủ thể
đầy đủ năng lực hành vi dân sự, đúng thẩm quyền, mục đích giao kết. Nội dung
các điều khoản của Hợp đồng cho vay hạn mức, giấy nhận nợ về khoản nợ vay, lãi
suất, trách nhiệm trả nợ phù hợp với quy định tại Điều 280, 462, 466 Bộ luật Dân sự
năm 2015; Điều 91 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010; Điều 13 Thông tư
39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 ca Ngân hàng N1; Điều 7 Nghị quyết số
01/2019/NQ-HĐTP ngày 01/01/2019 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối
cao hướng dẫn áp dụng một số quy định về lãi, lãi suất, phạt vi phạm nên phát sinh
hiệu lực với các bên về quyền, nghĩa vụ và các bên phải trách nhiệm thực hiện các
thỏa thuận đã cam kết trong hợp đồng.
Quá trình thực hiện hợp đồng Công ty T đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán, tng
dư nợ gc còn nợ V1 là: 4.959.829.720 đồng. Do đó khon vay ca Công ty T đã bị
chuyển sang nợ qhạn từ ngày 26/10/2022 phải chịu lãi trên nợ gốc quá hạn theo
thỏa thuận đã ký với Ngân hàng.
Tại phiên tòa, đại diện nguyên đơn cung cấp bảng chi tiết về khoản vay, tiền
lãi trong hạn, lãi quá hạn theo Hợp đồng cho vay hạn mức, giấy nhận nợ đã ký giữa
V1 và Công ty T3 đến thời điểm xét xử sơ thẩm 24/4/2025. Sau khi kiểm tra, HĐXX
xét thấy đã đảm bảo đúng quy định của pháp luật đúng theo thỏa thuận của các
bên nêu trong Hợp đồng cho vay hạn mức, các giấy nhận nợ nên s để chấp
nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, buộc Công ty T phải trả cho V1 tổng
số tiền n tính đến ngày 24/4/2025 là: 6.596.577.657 đ (Sáu tỷ,năm trăm chín
mươu sáu triệu, năm trăm bảy mươi bảy nghìn, sáu trăm m mươi bảy đồng), Trong
đó: nợ gc là 4.959.829.720 đ (Bốn tỷ, chín trăm năm mươi chín triệu, tám trăm hai
mươi chín nghìn, bảy trăm hai mươi đng); nợ lãi 1.636.747.937 đ (Một t, sáu
trăm ba mươi sáu đồng, bảy trăm bốn mươi bày nghìn, chín trăm ba mươi bảy đồng)
Về yêu cầu đòi khoản lãi phát sinh đến khi Công ty T trả hết nợ cho V1: Căn
c điểm a khoản 1 Điều 13 Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐTP ngày 01/01/2019 của Hội
đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định về lãi,
lãi suất, phạt vi phạm, HĐXX xét thấy đ sở để buộc ng ty T phải tiếp tục
trả lãi quá hạn trên số tiền nợ gốc mà chưa thanh toán theo mức lãi suất mà các bên
đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng giấy nhận nợ đã kết (bằng 150% lãi suất
trong hạn) kể từ ngày tiếp theo của ngàyt xử thẩm cho đến khi thanh toán xong
khoản nợ gốc.
[2.2] Xét yêu cầu của nguyên đơn về việc được đề nghị cơ quan Thi hành án
dân sự có thẩm quyền xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi nợ trong trường hợp Công ty
T không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ.
Để đảm bảo cho các khoản vay của mình tại V1, Công ty T đã thế chấp tài sản
Toàn b tài sn gn lin với đất tại: Thửa đất s: 10; T bản đồ số: 10; Địa ch tha
đất: T A, Phường T, Thành Ph H, tnh Hòa Bình; Chủ sở hữu: Công ty cổ phần
T1. Là: Toàn bộ các hang mục công trình gồm: Nhà bảo vệ; Nhà ăn ca; Nhà điều
hành; Nhà ngh nhân viên; Chòi nghỉ; Nhà để xe. (không bao gm quyn s dng
đất)
Chi tiết theo Hợp đồng thế chp tài sn số 114/2021/HĐBĐ/NHCT184 ký kết
ngày 06/7/2021, giữa Bên thế chp Công ty c phn T1 và Bên nhn thế chp
Ngân hàng TMCP C - chi nhánh Đ1.
Trong quá trình giải quyết vụ án, Tòa án đã tiến hành xem xét thẩm định tại
chỗ, ghi nhận hiện trạng, vị trí, số ng, đặc điểm được bảo đảm so với thời điểm
hợp đồng thế chấp và không phát sinh thêm người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
trong việc giải quyết vụ án.
HĐXX xét thấy, hợp đồng thế chấp tài sản nêu trên đã được các bên thực hiện theo
đúng quy định về nội dung và hình thức, đã được đăng giao dịch bảo đảm tại
quan thẩm quyền nên hiệu lực. Tại mc 1.02 Điều 1 của Hợp đồng thế chấp
nêu trên, các bên thỏa thuận Nghĩa vụ được bảo đảm toàn bộ nghĩa vụ trả nợ đầy
đủ đúng hạn (Bao gồm: gốc, lãi, phí, tiền phạt, tiền bi thường thiệt hại và các
nghĩa vụ tài chín khác) của Bên được bảo đảm (được nêu tại Khoản 1.01 Điều này)
đối với bên nhận thế chấp phát sinh từ tất cả các hợp đồng cho vay (hợp đồng tín
dụng), hợp đồng bảo lãnh…mà bên được bảo đảm với bên nhận thế chấp trước,
cùng và/hoặc sau thời điểm ký kết hợp đồng này”.
Tại Khoản 1.01 Điều 1 của Hợp đồng thế chấp xác định “Bên được bảo đảm là: Công
ty C phn T. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty c phn - Do Phòng
đăng kinh doanh S kế hoạch đầu tỉnh H cấp đăng lần đầu ngày
20/11/2020, đăng ký thay đổi lần đầu ngày 02/7/2021. Địa ch tr s: T I, Phường
T, Thành Ph H, Tnh Hòa Bình.”
Giá trị tài sản thế chấp được các bên thống nhất chỉ có ý nghĩa liên quan đến vic xác
định khoản tín dụng được cấp không bắt buộc phải được áp dụng khi xlý tài sản
thế chấp. Ngoài ra, tại điều khoản về biện pháp bảo đảm nêu trong hợp đồng tín dụng,
các bên cũng thỏa thuận khoản vay được bảo đảm các hợp đồng bảo đảm xác lập
trước và/hoặc cùng thời điểm, hoặc sau thời điểm kết hợp đồng tín dụng. Quá trình
giải quyết v án các bên đương sự không yêu cầu định giá tài sản thế chấp.
Hội đồng xét xử xét thấy Hợp đồng thế chấp tài sản được giao kết tự nguyện giữa các
chủ thể có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, đúng thẩm quyền, mục đích giao kết, nội
dung các điều khoản của Hợp đồng vtài sản bảo đảm, phạm vi nghĩa vụ bảo đảm,
xử lý tài sản bảo đảm phù hợp với quy định tại Điều 292, 293, 295, 299 Bộ luật Dân
sự năm 2015.
Từ những nhận định trên, HĐXX có đ cơ sở để chấp nhận toàn bộ yêu cầu của V1
về việc được đề nghị cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền phát mại tài sản bảo
đảm nêu trên để thu hồi nợ khi Công ty T không trả hoặc không trả đủ khoản nợ.
Trường hợp tài sản bảo đảm phát mãi không đủ nghĩa vụ để trả nợ tCông ty T vẫn
phải tiếp tục có nghĩa vụ trả nợ cho V1.
[ 3] Về án phí: B đơn phải chịu toàn bộ án phí Dân s thẩm. Nguyên đơn
đưc hoàn li s tin tm ứng án phí đã nộp.
Về Chi pxem xét thẩm đnh ti ch theo quy định tại điều 158 B lut T
tng dân s; Quá trình giải quyết vụ án nguyên đơn đã tạm ứng chi phí tố tụng cho
việc xem xét thẩm định ti ch 5.000.000 đ (Năm triệu đồng). Xét yêu cu ca
nguyên đơn được chp nhn do cần buộc bị đơn phải thanh toàn tr li cho nguyên
đơn số tin trên.
Vì các lẽ trên
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ vào khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều
39; khoản 1 Điều 147; đim b khoản 2 Điều 227; khoản 3 Điều 228; Điều 235; Điều
266; Điều 271 ; Điều 273 và Điều 158 của BLTTDS.
Căn cứ các Điều 292, 293, 299, 301, 463, 466 BLDS 2015;
Căn cứ Điu 91, 95, đim d, khoản 3 Điều 98 Luật các tổ chức tín dụng;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 Hướng dn áp
dng mt s quy định ca pháp lut v lãi, lãi suất, phạt vi phạt;
Căn cứ khon 2 Điu 26 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
ca Ủy ban thường vụ quốc hội về án phí. Lệ phí Tòa án.
1. Xử: Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng TMCP C (V1).
Buộc Công ty cổ phần T phải thanh toán cho Ngân hàng TMCP C, tổng số tiền
dư nợ tính đến ngày 24/4/2025 là: 6.596.577.657 đ (Sáu tỷ, năm trăm chín mươi sáu
triệu, năm trăm bảy mươi bảy nghìn, sáu trăm năm mươi bảy đồng), Trong đó: nợ
gc 4.959.829.720 đ (Bốn tỷ, chín trăm m mươi chín triệu, tám trăm hai mươi
chín nghìn, bảy trăm hai mươi đồng); nợ lãi là 1.636.747.937 đ (Một t, sáu trăm ba
mươi sáu đồng, bảy trăm bốn mươi bảy nghìn, chín trăm ba mươi bảy đồng)
2. Công ty cổ phần T phải tiếp tục trả lãi quá hạn trên số tiền nợ gốc mà Công ty chưa
thanh toán theo mc lãi suất mà các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng
các giấy nhận nợ đã ký kết kể từ ngày 25/4/2025 cho đến khi thanh toán xong khoản
nợ.
3. Kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật mà Công ty cổ phần T không thực
hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán toàn bộ khoản nợ theo Hợp
đồng cho vay hạn mức và giấy nhận nợ nêu trên tV1 quyền yêu cầu cơ quan thi
hành án dân sự có thẩm quyền tiến hành kê biên, phát mại tài sản bảo đảm để thu hồi
nợ.
Cụ thể tài sản bảo đảm là: Toàn bộ tài sản trên đất tại: Thửa đất s: 10; T bn
đồ s 10; Đa ch thửa đất: T A, Phường T, Thành Ph H, tnh Hòa Bình; Chủ sở
hữu: Công ty cổ phần T1. Là: Toàn bộ các hạng mc công trình gồm: Nhà bảo vệ;
Nhà ăn ca; Nhà điều hành; Nhà ngh nhân viên; Chòi nghỉ; Nhà để xe (không bao
gồm quyn s dụng đất).
Chi tiết theo Hợp đồng thế chp tài sn s 114/2021/HĐBĐ/NHCT184 ký kết
ngày 06/7/2021, gia Bên thế chp Công ty c phn T1 và Bên nhn thế chp
Ngân hàng TMCP C - chi nhánh Đ1.
4. Trường hp s tiền thu được t vic x lý tài sản thế chấp không đủ đ thanh
toán nghĩa vụ tr n ca Công ty C phn T thì ng ty Cổ phần T tiếp tục có nghĩa
vụ trả đủ khon n cho Ngân hàng.
5. V án phí dân s sơ thẩm:
Công ty cổ phần T phải nộp 114.596.577.đ (Một trăm i bn triệu, năm
trăm chín mươi sáu nghìn, năm trăm bảy mươi by đồng) án phí kinh doanh thương
mi.
Trả lại cho Ngân hàng TMCP C 57.033.000 đ (Năm mươi bảy triu, không
trăm ba mươi ba nghìn đng) tin tm ứng án phí đã nộp tại Chi cục Thi hành án Dân
sự thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình theo Biên lai THA số 0004111 ngày
13/11/2024.
Buộc Công ty T phi thanh toán trả cho Ngân hàng TMCP C - chi nhánh Đ1
số tiền chi phí tố tụng là 5.000.000 đ (Năm triệu đồng)
6. Trường hp Bn án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut thi hành án
dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s quyn
tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b
ng chế thi hành án theo các quy đnh tại các Điu 6, 7 và 9 Lut thi hành án dân
s; thi hiệu thi hành án đưc thc hiện theo quy đnh tại Điều 30 Lut thi hành án
dân s.
7. Về quyền kháng o: Đương sự mt quyn kháng cáo trong thi hn15
ngày k t ngày tuyên án thẩm. Đương sự vng mt quyn kháng cáo trong thi
hn 15 ngày k t ngày nhận được Bn án hoc Bn án được niêm yết.
Nơi nhận: TM HỘI ĐỒNG XÉT X
- Tòa án ND tỉnh HB Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa
- VKSND thành phố HB
- Chi cục THADS thành phố HB
- Đương sự
- Lưu HS
Nguyễn Thúy Hằng
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT X THẨM PHÁN- CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Thuý Hằng
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT X THẨM PHÁN- CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Tải về
Bản án số 09/2025/KDTM Bản án số 09/2025/KDTM

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 09/2025/KDTM Bản án số 09/2025/KDTM

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất