Bản án số 26/2025/HNGĐ-ST ngày 27/03/2025 của TAND tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn do một bên ở nước ngoài

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 26/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 26/2025/HNGĐ-ST ngày 27/03/2025 của TAND tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn do một bên ở nước ngoài
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn do một bên ở nước ngoài
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Phú Thọ
Số hiệu: 26/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 27/03/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: ly hôn, nuôi con
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH P Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 26/2025/HNGĐ-ST
Ngày 27 tháng 3 năm 2025
V/v “tranh chấp hôn nhân và gia đình
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỈNH P
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa Phiên toà: Ông Nguyễn Viết Anh;
Các Hội thẩm nhân dân: Bà Bi Th Ho;
Bà Nguyễn Th Phẩm
- Thư ký phiên toà: Bà Nguyễn Th Hoa - Thư ký Toà án nhân dân tỉnh P.
- Đại diện Viện kim sát nhânn tỉnh P tham gia phna: Ông Hoàng
Thanh Phương - Kiểm sát viên.
Ngày 27 tháng 3 năm 2025 tại trụ sở Toà án nhân dân tỉnh P tiến hành xét
xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 153/2024/TLST-HNGĐ ngày 14 tháng 10
năm 2024 về vic tranh chấp hôn nhân và gia đình theo Quyết đnh đưa vụ án
ra xét xử số: 19/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 28 tháng 2 năm 2024 Quyết đnh
hoãn phiên tòa số 01/2024/QĐST-HNGĐ ngày 18 tháng 3 năm 2025 giữa các
đương sự:
- Nguyên đơn: Ch Trn Th S - sinh năm 1986.
ĐKHKTT: khu V, xã V, th xã P, tnh P.
Hin nay đang ở c ngoài.
- B đơn: Anh Lê Quang Đ - sinh năm 1985.
ĐKHKTT: khu V, xã V, th xã P, tnh P.
Hin nay đang ở c ngoài.
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan: Bà Hoàng Th L, sinh năm
1964.
ĐKHKTT: khu V, xã V, th xã P, tnh P.
(Ch S, bà L có đơn xin xét xử vng mt; anh Đ vng mt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kin c li khai tiếp theo nguyên đơn ch Trn Th S
trình y: ch S anh Lê Quang Đ t nguyn Đ kết hôn vi nhau ngày
17/8/2006 ti y ban nhân dân V, th P, tnh P. Thời gian đu sau khi kết
hôn v chng anh ch chung sng hnh phúc. Sau đó một thi gian v chng anh
ch cng đi lao động tại nước ngoài, t đó đến nay gia hai v chng anh ch
thưng xuyên xy ra nhiu mâu thun trm trng dẫn đến tình cm v chng ngày
càng xa cách. Nay xét thy tình cm v chng không còn, mục đích hôn nhân
không đạt được nên ch S đề ngh Tòa án nhân dân tnh Ph Th gii quyết cho
ch đưc ly hôn vi anh Lê Quang Đ.
V con chung: ch Trn Th S xác đnh trong thi k hôn nhân v chng
anh ch 02 con chung cháu Hng K, sinh ngày 19/11/2007 và cháu
P, sinh ngày 18/10/2012. Khi ly hôn ch S đề ngh Tòa án giao cháu K cho
anh Quang Đ giao cháu P cho ch S trc tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng. Hin
nay anh Đ và ch S đang ở c ngoài, ch S đề ngh Tòa án tm giao cháu K và
cháu P cho bà Hoàng Th L (m đẻ anh Đ) chăm sóc, nuôi dưỡng cháu K và cháu
P trong thi gian anh Đ, ch S ớc ngoài cho đến khi anh ch tr v Vit Nam.
Hai bên không pK cấp dưỡng nuôi con cho nhau.
V tài sn chung, công n, công sc đóng góp: ch Trn Th S không đề
ngh Tòa án gii quyết.
Ch Trn Th S đề ngh Tòa án không tiến hành hòa giải và đề ngh Tòa án
giải quyết vắng mặt mình.
Ch Trn Th S trình bày hin nay ch không biết đa ch c th ca anh Đ
c ngoài nên ch không th cung cấp đa ch ca anh Đ cho Tòa án đưc. Ch
S đề ngh Tòa án xác minh đa ch ca anh Đ c ngoài thông qua m đẻ ca
anh Đ là bà Hoàng Th L.
- Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Hoàng Th L trình bày:
m đẻ ca anh Quang Đ. Hin nay anh Đ đang Nht Bn. Bà L vẫn thường
xuyên liên lc vi anh Đ qua đin thoại nhưng không biết đa ch c th ca
anh Đ ch nào ti Nht Bn anh Đ không nói cho biết. Do vy L không
th cung cấp được đa ch c th hin nay ca anh Đ cho Tòa án. L cũng đã
nhn thay thông báo v nội dung các văn bản t tng ca Tòa án cho anh Đ
đưc biết. Vic ch S làm đơn xin ly hôn anh Đ đề ngha án gii quyết theo
quy đnh pháp lut.
V con chung: bà L khẳng đnh anh Đch S có 02 con chung là cháu Lê
Hng K, sinh ngày 19/11/2007 cháu Lê Hà P, sinh ngày 18/10/2012. Hin nay
cháu K cháu P đang đưc chăm sóc, nuôi dưỡng trc tiếp. L cũng đã
thông báo cho anh Đ biết v yêu cu khi kin ca ch S và anh Đ có nói li vi
là hin nay anh Đ đang ở c ngoài không th v Vit Nam gii quyết ly hôn
đưc nên anh Đ đề ngh Tòa án gii quyết vic ly hôn gia anh ch theo quy đnh
pháp lut. V vấn đ con chung anh Đ nht tvi yêu cu ca ch S, do anh đang
c ngoài nên anh Đ y quyn cho L thay mt anh chăm sóc, nuôi dưỡng
cháu K cho đến khi anh Đ tr v Vit Nam. L ng hoàn toàn nht trí vi
nguyn vng v con chung ca anh Đ, ch S. L đề ngh Tòa án giao cháu K
cho anh Lê Quang Đ giao cháu P cho ch S trc tiếp chăm sóc, nuôi ng sau
khi ch S, anh Đ ly hôn và tm giao 02 cháu K, cháu P cho được tiếp tục chăm
sóc, nuôi dưỡng trong thi gian anh Đ và ch S c ngoài. Trong thi gian bà
L nuôi dưỡng, chăm sóc cháu K cháu P không yêu cu ai pK cấp dưỡng
nuôi con.
Đại din Vin kim sát nhân dân tnh P phát biểu quan điểm:
V vic tuân theo pháp lut t tng: trong quá trình gii quyết v án Thm
phán, Hội đồng xét x; vic chp hành pháp lut của người tham gia t tng dân
s k t khi th cho đến trước thời đim Hội đồng xét x ngh án theo đng
quy đnh trình t ca B lut T tng dân s.
V nội dung: Đ ngh Tòa án chp nhn yêu cu khi kin ca ch S. V
quan h hôn nn: cho ch S anh Đ đưc ly hôn. V con chung: giao cháu K cho
anh Quang Đ giao cháu P cho ch Trn Th S trc tiếp chăm sóc, nuôi
ng, giáo dc. Hai bên không pK cp dưỡng nuôi con cho nhau. V tài sn
chung, n chung, công sc đóng góp: không đặt ra xem xét. V án phí: ch S pK
chu theo quy đnh pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c có trong h vụ án được thm
tra tại phiên tòa và căn c kết qu tranh lun ti phiên tòa, Hội đồng xét x nhn
đnh:
[1] Về tố tụng:
Nguyên đơn ch Trn Th S np đơn xin đưc ly hôn vi anh Lê Quang Đ
ti Tòa án nhân dân tnh Ph Th. Xét đơn khởi kin đề ngày 06/9/2024 ca ch
S chng thc ca Văn phòng kinh tế văn a Vit Nam tại Đài Bc. Tại văn
bn s 184/QLXNC-Đ1 ngày 24/2/2025 ca Phòng qun xut nhp cnh -
Công an tnh P đã xác nhận anh Đ đã xuất cnh hin chưa có thông tin nhập cnh
v c. Căn c khoản 3 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 37; điểm a khoản 1 Điều
39 ca B lut T tng dân s thì v án thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án
nhân dân tnh P.
Trong v án này ch S anh Đ đều không mt Vit Nam. Ch S đã
đơn đề ngh không tiến hành hòa gii nên Tòa án không tiến hành hòa gii
được theo quy đnh tại Điều 207 ca B lut t tng dân s. Do vy, Tòa án tiến
hành đưa vụ án ra xét x là đng với quy đnh ca pháp lut.
Ch S L đều đề ngh Tòa án xét xử vắng mặt. Anh Đ đã đưc triu
tp hp l ln th hai mà vn vng mt. Do đó, Hội đồng xét xử căn c khoản 1
Điều 228, Điều 238 của B lut T tng dân s tiến hành xét xử vụ án theo thủ
tục chung.
[2] V ni dung v án:
- V quan h hôn nhân: ch Trn Th S anh Quang Đ kết hôn vi
nhau trên cơ sở t nguyn, không vi phạm điều cm ca pháp lut, anh ch Đ
kết hôn vi nhau ngày 17/8/2006 ti y ban nhân dân xã V, th xã P, tnh P. Đây
quan h hôn nhân hp pháp. Sau khi kết hôn, thời gian đầu cuộc sống hôn nhân
giữa vợ chồng anh ch luôn hòa thuận, yêu thương nhau. Sau đó, trong quá trình
chung sng gia v chng anh ch thường xuyên xy ra nhiu mâu thun trm
trng. Nay xét thy tình cm v chng không còn, mục đích hôn nhân không đạt
đưc nên ch S đề ngh Tòa án nhân dân tnh Ph Th gii quyết cho ch đưc ly
hôn vi anh Quang Đ. Hội đồng xét x thy rng ch S và anh Đ đã không còn
chung sng ng vi nhau, v chng sng ly thân đã mt thi gian dài, không
s quan tâm chia s ln nhau trong cuc sống gia đình nên phát sinh nhiu mâu
thun. Xét thy mục đích hôn nhân không đạt được nên vic ch Trn Th S đề
ngh Tòa án gii quyết cho ch đưc ly hôn vi anh Lê Quang Đ là có căn c phù
hợp quy đnh ti khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình. Do đó đ ngh xin
ly hôn ca ch S đưc chp nhn.
Anh Lê Quang Đ hin nay đang ở c ngoài, ch Trn Th S ch cung cp
được đa ch nơi tr cuối cùng ca anh Quang Đ Vit Nam không
cung cấp được đa ch c th ca anh Đ c ngoài cho Tòa án. Theo yêu cu
ca ch S, Tòa án đã xác minh đa ch ca anh Đ c ngoài thông qua m đ
ca anh Đ là bà Hoàng Th L.
Thân nhân ca anh Lê Quang Đ bà Hoàng Th L cung cp tng tin như
sau: hin ti vẫn thường xuyên liên lc vi anh Đ nhưng không biết đa ch
c th ca anh Đ c ngoài vì anh Đ không nói cho đưc biết. Do vy,
không th cung cấp được đa ch c th hin nay ca anh Đ cho Tòa án đưc.
L cũng nht trí nhn thay anh Đ các văn bản t tng và thông báo v ni dung các
văn bản t tng ca Tòa án cho anh Đ biết. n c Ngh quyết 01/2024/NQ-
HĐTP ngày 16/5/2024 của Hội đng Thm phán - Tòa án nhân dân Ti cao v
vic hướng dn áp dng mt s quy đnh ca pháp lut trong gii quyết v vic
v hôn nhân và gia đình và Công văn số 253/TANDTC-PC ngày 26/11/2018 ca
Tòa án nhân dân Tối cao hướng dn v vic gii quyết v án ly hôn có b đơn là
ngưi Vit Nam ớc ngoài nhưng không đa ch, xác đnh đây trường
hp b đơn cốnh giấu đa ch, Tòa án gii quyết v án theo th tc chung.
- V con chung: h vụ án th hin trong thi k hôn nhân ch Trn Th
S và anh Lê Quang Đ 02 con chung là cháu Hồng K, sinh ngày 19/11/2007
cháu P, sinh ngày 18/10/2012. Khi ly hôn ch S đề ngh Tòa án giao
cháu K cho anh Quang Đ giao cháu P cho ch S trc tiếp chăm sóc, nuôi
ng. Hin nay anh Đ ch S đều đang c ngoài, ch S đề ngh Tòa án tm
giao cháu K và cháu P cho bà Hoàng Th L (m đẻ anh Đ) chăm sóc, nuôi dưỡng
cháu K và cháu P trong thi gian anh Đ, ch S ớc ngoài cho đến khi anh ch
tr v Vit Nam. Xét thy: hin cháu K cháu P đều đang đưc Hoàng Th
L (m đẻ anh Đ) chăm sóc, nuôi dưỡng trc tiếp. Tại đơn trình bày nguyn vng
ca mình cháu K có mong muốn được vi b sau khi b m ly hôn còn cháu P
có mong muốn được vi m sau khi b m ly hôn. Bà Hoàng Th L cũng hoàn
toàn nht trí với quan điểm v con chung ca ch S. Do vy, để đảm bo s n
đnh trong cuc sng và vic hc tp ca cháu K cháu P thì cn giao cháu K
cho anh Lê Quang Đ và giao cháu P cho ch S chăm sóc, nuôi dưỡng sau khi ch
S anh Đ ly n. Trong thi gian anh Đ, ch S c ngoài thì Hoàng Th
L vn tiếp tục chăm sóc, nuôi dưỡng cháu K và cháu P đến khi anh Đ và ch S tr
v Vit Nam là phù hp.
- V cấp dưỡng nuôi con: Hai bên không pK cấp dưỡng nuôi con cho nhau.
- Về tài sản chung, công nợ và công sc đóng góp: ch Trn Th S không
đề ngh gii quyết nên Hội đng xét x không đt ra xem xét, gii quyết.
[3] Về án ply hôn thẩm: ch Trn Th S pK chu theo quy đnh ca
pháp lut.
[4] V quyn kháng cáo đối vi Bản án: các đương s đưc quyn kháng
cáo theo quy đnh ca pháp lut.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c Điu 51, khoản 1 Điều 56, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điu 110,
Điều 116, Điều 117, Điu 123 và Điều 127 Luật hôn nhân gia đình; khon 1
Điu 28, khoản 3 Điều 35, đim a khon 1 Điu 37; điểm a khon 1 Điu 39;
khoản 1 Điu 228; khoản 1 Điều 238; khoản 1, 2 Điều 479 ca B lut t tng
dân sự; đim a khon 5 Điu 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc hi quy đnh v mc thu, min, gim,
thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
Tuyên x: Chp nhn yêu cu khi kin ca ch Trn Th S.
[1] V quan h hôn nhân: ch Trn Th S đưc ly hôn vi anh Lê Quang Đ.
[2] Về con chung: Giao cháu Hng K, sinh ngày 19/11/2007 anh Lê
Quang Đ giao cháu cháu P, sinh ngày 18/10/2012 cho ch Trn Th S
trc tiếp chăm c, nuôi ng giáo dc. Trong thi gian anh Đ, ch S c
ngoài, tm giao cháu K và cháu P cho bà Hoàng Th L tiếp tục trông nom, chăm
sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cho đến khi anh Đ ch S v c. Hai bên không pK
cấp dưỡng nuôi con cho nhau.
Ch Trn Th S anh Lê Quang Đ có quyn, nga vụ thăm nom con chung
mà không ai được cn tr.
[3] V tài sn chung, công n, công sc đóng góp: không đặt ra xem xét
gii quyết.
[4] Về án phí ly hôn thẩm: ch Trn Th S pK chu 300.000 đồng (Ba
trăm nghìn đồng) tiền án phí ly hôn thẩm. Xác nhận ch Trn Th S (do anh
Nguyn Huy Khánh np thay) đã nộp 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) tiền
tạm ng án phí theo biên lai thu tiền tạm ng án psố 0000368 ngày 10/10/2024
tại Cục Thi hành án dân sự tỉnh P.
[5] Về quyền kháng cáo đối với Bản án: đương sự có mặt ở Vit Nam
quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án
được niêm yết hợp l. Các đương sự c ngoài có quyền kháng cáo trong hạn
01 tháng kể từ ngày bản án được tống đạt hợp lhoặc kể từ ngày bản án được
niêm yết hợp l.
Trong trường hp bản án được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut thi
hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người pK thi hành án dân s
có quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành
án hoc cưỡng chế thi hành án theo quy đnh tại Điều 6,7a,7b và Điu 9 Lut thi
hành án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy đnh tại Điều 30
lut thi hành án dân s./.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
- VKSND tnh P; THM PHÁN - CH TO PHIÊN TOÀ
- Cc THADS tnh P;
- UBND xã V;
- Các đương sự;
- Lưu: HS - AV.
Nguyn Viết Anh
Tải về
Bản án số 26/2025/HNGĐ-ST Bản án số 26/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 26/2025/HNGĐ-ST Bản án số 26/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất