Bản án số 326/2025/DS-PT ngày 18/04/2025 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 326/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 326/2025/DS-PT ngày 18/04/2025 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND cấp cao tại TP.HCM
Số hiệu: 326/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 18/04/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bác kháng cáo, giữ nguyên Bản án sơ thẩm
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO
TI THÀNH PH H CHÍ MINH
Bn án s: 326/2025/DS-PT
Ngày 18 tháng 4 năm 2025
“V/v Tranh chấp hợp đồng chuyn nhượng
quyn s dụng đất, hợp đồng cm c
quyn s dụng đất
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO TI THÀNH PH H CHÍ MINH
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: Ông Phạm Văn Công
Các thm phán: Ông Đặng Văn Ý
Trn Th Hoà Hip
- Thư phiên tòa: Nguyn Th Hng Nhung - Thư Tòa án nhân
dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh.
- Đại din Vin Kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh
tham gia phiên tòa: Ông Nguyễn Trí Dũng - Kim sát viên cao cp.
Ngày 18 tháng 4 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân cp cao ti Thành
ph H Chí Minh xét x phúc thm công khai v án dân s th s
758/2024/TLPT-DS ngày 15 tháng 10 năm 2024 v “Tranh chấp hợp đồng
chuyển nhượng quyn s dụng đất, hp đồng cm c quyn s dụng đt”.
Do Bn án dân s thm s 91/2024/DS-ST ngày 04/7/2024 ca Tòa án
nhân dân tnh An Giang b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa v án ra xét x phúc thm s 712/2025/QĐPT-DS
ngày 18 tháng 3 năm 2025 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Anh Quc V, sinh năm 1975 Vng mt;
Địa ch: T 13, ấp Hưng Hoà, P Hưng, huyện Phú Tân, tnh An
Giang;
Người đại din hp pháp ca anh Quc V: Ông Quách Thanh P, sinh
năm 1977; Địa ch: S 47 Nguyn Trung Trực, khóm Thượng 2, th trn Phú
M, huyn Phú Tân, tnh An Giang (Văn bản y quyn công chng ngày
04/4/2025 ca Văn phòng công chứng Hunh Th Nào, huyn Phú Tân)
mt;
2
2. B đơn: Anh Võ Chí H, sinh năm 1990 Có mt;
Địa ch: T 13, ấp Hưng Hoà, Phú Hưng, huyện Phú Tân, tnh An
Giang;
Người đại din hp pháp ca anh Chí H: Ông Nguyễn Văn U, sinh
năm 1983; Địa ch: ấp Hưng Thuận, Đào Hữu Cnh, huyn Châu Phú, tnh
An Giang (Văn bản y quyn ngày 23/12/2022 tại Văn phòng công chng Lc
Văn Tiến, huyn Phú Tân) Có mt;
3. Người có quyn li, nghĩa v liên quan:
3.1. Ch Nguyn Th Thuý H
1
, sinh năm 1983 Vng mt;
3.2. Tr Võ Ngc Kiu M, sinh năm 2007 Vng mt;
Đều cùng địa ch nguyên đơn.
3.3. C Trn Th Q (L), sinh năm 1919 (chết ngày 14/11/2020 âm lch) và
c Võ Văn P
1
, sinh năm 1919 (chết ngày 09/11/1999 âm lch);
Người kế tha quyền và nghĩa vụ t tng ca c Q và c P:
3.3.1. Bà Võ Th N, sinh năm 1938 Vng mt;
Địa ch: S 876, T 12, khóm Phú Hip, th trn Ch Vàm, huyn Phú
Tân, tnh An Giang;
3.3.2. Ông n N
1
(chết năm 2016) Th C, sinh năm 1939
(chết ngày 31/3/2021);
Người kế tha quyền và nghĩa vụ t tng ca ông N
1
và bà C:
3.3.2.1. Anh Võ Văn Đ, sinh năm 1969 Vng mt;
3.3.2.2. Anh Võ Văn H
2
, sinh năm 1973 Vng mt;
3.3.2.3. Anh Võ Văn V
1
, sinh năm 1986 Vng mt;
3.3.2.4. Anh Võ Chí H, sinh năm 1990 Có mt;
Cùng địa ch: Ấp ng Hoà, Phú Hưng, huyện Phú Tân, tnh An
Giang;
3.3.3. Th R (chết năm 2021) ông Nguyễn Văn K (chết năm
2023);
Người kế tha quyền và nghĩa vụ t tng ca ông K và bà R:
3.3.3.1. Anh Nguyễn Văn T, sinh năm 1961 Vng mt;
Địa ch: Ấp Tân Đông, M Phú Đông, huyện Thoại Sơn, tỉnh An
Giang;
3
3.3.3.2. Anh Nguyễn Văn H
3
, sinh năm 1964 (chết năm 2015) v là
Nguyn Th H
4
, sinh năm 1964 con Nguyn Th T
1
, sinh năm 1987 cùng
hai con ca Nguyn Th T
1
Nguyn Minh T
2
, sinh năm 2017 Nguyễn Th
Tho N
2
, sinh năm 2009 Tt c vng mt;
Cùng đa ch: Ấp ng Hoà, xã Phú Hưng, huyn Phú Tân, tnh An
Giang;
3.3.3.3. Anh Nguyễn Trường S, sinh năm 1965 Vng mt;
Địa ch: T 5, p Hip Trung, Hiệp Xương, huyn Phú Tân, tnh An
Giang;
3.3.3.4. Ch Nguyn Th Kim T
3
, sinh năm 1967 Vng mt;
3.3.3.5. Ch Nguyn Th Kim H
5
, sinh năm 1969 Vng mt;
3.3.3.6. Ch Nguyn Th Kim T
4
, sinh năm 1971 Vng mt;
3.3.3.7. Ch Nguyn Th T
5
, sinh năm 1982 Vng mt;
Cùng đa ch: S 482/4, ấp Tân Đông, Mỹ Phú Đông, huyện Thoi
Sơn, tnh An Giang;
3.3.3.8. Ch Nguyn Th Tuyết M
1
, sinh năm 1986 Vng mt;
Địa ch: S 528, T 12, p Vàm Nao, Tân Trung, huyn Phú Tân, tnh
An Giang;
3.3.4. Ông Văn O, sinh năm 1938 bà Bùi Thị B, sinh năm 1949
Đều vng mt;
Cùng địa ch: T 13, ấp Hưng Hoà, xã Phú Hưng, huyện Phú Tân, tnh An
Giang;
3.3.5. Ông Võ Văn H
6
(chết) và bà Nguyn Th M
2
(chết);
Người kế tha quyền và nghĩa vụ t tng ca ông H
6
và bà M
2
:
3.3.5.1. Anh Võ Văn T
6
(Võ Minh P
1
), sinh năm 1967 Vng mt;
Địa ch: p Hưng Tân, xã Phú Hưng, huyện Phú Tân, tnh An Giang;
Tm trú: p Phú H, xã Phú Xuân, huyn Phú Tân, tnh An Giang;
3.3.5.2. Anh Võ Tường V
2
, sinh năm 1970 Vng mt;
Địa ch: T 1, p Tân Phú, M Phú Đông, huyện Thoại Sơn, tnh An
Giang;
Tm trú: S 42/1/13, khóm M Lương, thị trn Phú M, huyn Phú Tân,
tnh An Giang;
3.3.5.3. Anh Võ Quang S
1
, sinh năm 1975 Vng mt;
4
3.3.5.4. Ch Võ Th Ánh T
7
(M D), sinh năm 1974 Vng mt;
Cùng địa ch: T 1, p Tân M, M Phú Đông, huyện Thoại Sơn, tnh
An Giang;
3.3.5.5. Anh Võ Văn Đăng K, sinh năm 1978 Vng mt;
Địa ch: Ấp Tân Đông, M Phú Đông, huyện Thoại Sơn, tnh An
Giang;
3.3.6. Bà Võ Th M
3
, sinh năm 1955 Vng mt;
Địa ch: S 412, T 13, ấp Hưng Thới 1, Phú Hưng, huyện Phú Tân,
tnh An Giang;
3.3.7. Bà Võ Th T
8
(THI TAM VO), sinh năm 1964 Vng mt;
ĐKTT: Ấp Hưng Hoà, xã Phú Hưng, huyn Phú Tân, tỉnh An Giang; Địa
ch: S 4905 Rosebush Road, Misissauga L5M5N2, Ontario Canada;
3.4. Ông Võ Lĩnh S
2
, sinh năm 1973 Vng mt;
3.5. Bà Đặng Th Minh T
9
, sinh năm 1976 Vng mt;
3.6. Anh Võ Anh K
1
, sinh năm 1996 Vng mt;
3.7. Ch Võ Th Minh G, sinh năm 1998 Vng mt;
Cùng địa ch: S 390, T 13, ấp Hưng Hoà, xã Phú Hưng, huyện Phú Tân,
tnh An Giang;
4. Người kháng cáo: B đơn anh Võ Chí H;
NI DUNG V ÁN:
Trong đơn khi kin ngày 25/11/2022 ca nguyên đơn anh Quc V và
người đại din hp pháp của nguyên đơn trình bày:
Ngày 01/9/2017, anh Võ Quc V tho thun nhn chuyển nhượng ca anh
Chí H quyn s dng Thửa đất s 73 Thửa đất s 74 tng din tích 7.300
m
2
, T bản đồ s 54, Phú Hưng, huyện Phú Tân, tnh An Giang vi giá
360.000.000 đng. Do Giy chng nhn quyn s dụng đất còn đứng tên ca
cha anh H ông Văn N
1
đang thế chp Ngân hàng, nên anh V đưa tin
cho anh H gii chp, vì ông N
1
mi chết nên sau khi làm th tc tha kế cho anh
H đứng tên thì s làm th tc sang tên cho anh V. Tho thun ch bng li nói,
không lập văn bản.
Sau khi tho thun, anh H giao đất cho anh V s dụng, đến ngày
27/11/2017 anh V cùng anh H đến tr tin Ngân hàng, ly Giy chng nhn
quyn s dụng đt ra và giao cho anh V gi để làm th tc khai nhn tha kế
5
cho anh H đng tên Giy chng nhn quyn s dụng đất để lp th tc chuyn
nhượng đất cho anh V theo quy định ca pháp lut.
Sau khi nhận đất, anh V thuê làm b bao bơm cát lên diện tích 2.700 m
2
(khối lượng 8.100 m
3
cát), còn li din tích khong 4.600 m
2
thì làm hàng rào
i B40 bao quanh và trồng bưởi, cam, da.
Ngày 18/6/2018, sau khi làm xong th tc tha kế, anh H đưc đứng tên
Giy chng nhn quyn s dụng đất (anh V đang giữ bn chính) nhưng anh H
không làm th tc sang tên cho anh V nên xy ra tranh chp.
Anh Võ Quc V khi kin yêu cu Toà án gii quyết công nhn hợp đồng
chuyển nhượng quyn s dụng đất gia anh V vi anh H, buc anh H làm th
tc chuyn quyn s dụng đất cho anh thì anh s h tr thêm cho anh H
150.000.000 đồng. Trường hp hợp đồng b vô hiu thì yêu cu buc anh H phi
tr cho anh V s tin chuyển nhượng đất 360.000.000 đồng, tiền bơm cát
2.268.000.000 đồng, tiền cây ăn trái 177.750.000 đng, bồi thường thit hi do
chênh lệch giá đất 2.151.200.000 đồng. Tng cộng 4.956.950.000 đng thì anh
s tr đất giy chng nhn quyn s dụng đất li cho anh H. Anh không yêu
cu tr li anh tiền làm hàng rào lưới B40.
B đơn anh Võ Chí H người đại din hp pháp trình bày:
Anh không có chuyển nhượng đất cho anh V, mà ch c đất cho anh V vi
giá 360.000.000 đồng đ ly tin tr n Ngân hàng, anh giao đt cho anh V s
dụng để anh V ng huê lợi xem như là tin lãi, khi o tin anh s tr cho
anh V 360.000.000 đồng và lấy đất li.
Khi anh V bơm cát thì anh ngăn cn và báo chính quyn nên anh V ch
bơm được mt phn din tích, phn còn li thì ci to sa liếp trồng cây ăn trái.
Anh H ch đồng ý tr li cho anh V 360.000.000 đồng, không chp nhn
các yêu cu khác ca anh V yêu cu anh V phi khôi phc li tình trng ban
đầu của đất để tr li cho anh.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Nguyn Th Thuý H
1
(cũng đi
din hp pháp ca Ngc Kiu M) trình bày: Thng nht yêu cu khi kin
ca anh Võ Quc V;
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan gm các anh: Văn Đ, Văn
H
2
, Văn V
1
trình bày: Các anh con ca ông N
1
, C ều đã chết). Phn
đất cha m đã cho anh H thì tu anh H vi anh V gii quyết. Riêng căn nhà phủ
th ca ông bà ni (c Q, c P
1
) thì Toà án xét x đất thuc v ai thì người qun
(ông O) s thương lượng, nếu không thương lượng được thì s tranh chp v
án khác, các anh không có yêu cu gì trong v án này.
6
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Th N trình bày: Trên đt
tranh chấp căn nhà ph th ca cha m c Q c P
1
. Sau này Tán
xét x đất thuc v ai thì người qun ng O) s thương lượng, nếu không
thương lượng được thì s tranh chp v án khác, không yêu cu trong
v án này.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan gm: Nguyễn Văn T, Nguyn
Trường S, Nguyn Th Tuyết M
1
trình bày: Các anh ch con ca R, ông K
ều đã chết). Trên đất tranh chấp có căn nhà phủ th ca ông bà ngoi (c Q, c
P
1
) thì Toà án xét x đt thuc v ai thì người qun ng O) s thương lượng,
nếu không thương lượng được thì s tranh chp v án khác, các anh, ch không
có yêu cu gì trong v án này.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan gm: Nguyn Th Kim T
3
, Nguyn
Th Kim H
5
, Nguyn Th Kim T
4
, Nguyn Th T
5
u con ca R, ông K):
Vng mt và không có ý kiến.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Nguyn Th H
4
trình bày: Ch
v ca anh Nguyn Minh H
3
(đã chết), ch căn nhà vệ sinh trên đt tranh
chp, Toà án xét x đất thuc v ai thì ch s thương lượng, nếu không thương
ợng được thì s tranh chp v án khác, ch không yêu cu trong v án
này.
Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Nguyn Th T
1
ng thời là người
đại din hp pháp ca Nguyn Minh T
2
Nguyn Th Tho N
2
) trình bày:
Thng nht ý kiến ca ch Nguyn Th H
4
.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan anh Lĩnh S
2
, ch Đặng Th
Minh T
9
(cũng đi din hp pháp cho Anh K
1
, Võ Th Minh G) trình bày:
Anh, ch có căn nhà trên đất tranh chp, Toà án xét x đất thuc v ai thì anh ch
s thương lượng, nếu không thương lượng đưc thì s tranh chp v án khác,
anh ch không có yêu cu gì trong v án này.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Nguyễn Văn O, Bùi Th B
trình bày: Ông bà là cha m ca anh Võ Quc V. Trên đất tranh chấp có căn nhà
ph th ca cha m (c Q, c P
1
) thì Toà án xét x đt thuc v ai thì ông s
thương lượng, nếu không thương lượng được thì s tranh chp v án khác
không có yêu cu gì trong v án này.
Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan gồm: Văn T
6
(Võ Minh P
1
),
ng V
2
, Th Ánh T
7
(Võ Th M D) trình bày: Các anh ch con ca ông
Văn H
6
Nguyn Th M
2
ều đã chết). Trên đất tranh chấp căn nhà
ph th ca ông ni (c Q, c P
1
) thì Toà án xét x đất thuc v ai thì người
qun (ông O) s thương lượng, nếu không thương lượng được thì s tranh
chp v án khác, các anh, ch không có yêu cu gì trong v án này.
7
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan gm: Quang S
1
, Văn Đăng
K u là con ca ông H
6
, bà M
2
): Vng mt và không có ý kiến.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan gm: Th M
3
, Th T
8
trình
bày: Các con ca c Q, c P
1
. Trên đt tranh chấp căn nhà phủ th ca
cha m, Toà án xét x đất thuc v ai thì người qun (ông O) s thương
ng, nếu không thương lượng được thì s tranh chp v án khác, các bà không
có yêu cu gì trong v án này.
Anh Võ Quc V và anh Võ Chí H thng nht giá do Hội đồng định giá tài
sn huyn Phú Tân ngày 18/10/2019 và Công ty thẩm định giá Đông Á ngày
01/8/2022. Gtr quyn s dụng đất 2.511.200.000 đng; Cây trồng trên đất
177.750.000 đồng; giá 1.800 m
3
cát = 1.620.000.000 đồng; Hàng rào lưi B40 là
10.000.000 đồng,
Ti Bn án dân s thẩm s 91/2024/DS-ST ngày 04/7/2024 ca Tòa án
nhân dân tnh An Giang đã quyết đnh:
Căn cứ khon 3, 9 Điều 26, Điều 37, đim a, c khoản 1 Điều 39, Điu
147, khoản 1 Điều 157, khoản 6 Điều 165, Điều 227, Điều 228, Điều 271, Điều
273, Điều 278 ca B lut t tng dân s năm 2015; Điu 500 B lut dân s
2015; Điu 203 Luật đất đai 2013; Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hội quy đnh v án phí l phí Tòa
án;
Chp nhn yêu cu khi kin ca anh Quc V đối vi anh Chí H
v hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất;
- Công nhn hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất gia anh
Quc V vi anh Võ Chí H ngày 01/9/2017, diện tích đất 7.300 m
2
ti tha s 73
và 74, t bản đồ s 54 theo giy chng nhn quyn s dụng đt s CS02725, cp
ngày 18/6/2018 mang tên Chí H, theo đồ hin trạng do Văn phòng đăng
ký đất đai huyện Phú Tân lp ngày 20/7/2023, anh Quc V phải đến cơ quan
có thm quyn kê khai li diện tích đất nói trên và np li giy chng nhn QSD
đất (bn chính) s CS02725, cp ngày 18/6/2018 mang tên Võ Chí H.
- Ghi nhn s t nguyn ca anh Võ Quc V h tr thêm cho anh Chí
H 150.000.000 đồng.
Không chp nhn yêu cu phn t ca anh Võ Chí H đối vi anh Võ Quc
V v hợp đồng cm c quyn s dụng đất 01/9/2017;
- Bác yêu cu anh Chí H đòi anh Võ Quc V phi tr li cho anh din
tích đất 7.300 m
2
ti tha s 73 74, t bản đồ s 54 theo giy chng nhn
quyn s dụng đất (bn chính) s CS02725, cp ngày 18/6/2018 mang tên
8
Chí H, theo đồ hin trạng do Văn phòng đăng đất đai huyện Phú Tân lp
ngày 20/7/2023.
Ngoài ra, Bản án sơ thẩm còn quyết định v chi phí t tng; v án phí dân
s thẩm; v nghĩa vụ thi hành án; v trách nhim do chm thi hành án
quyền kháng cáo theo quy định ca pháp lut.
Ngày 09/7/2024, b đơn anh Võ Chí H có đơn kháng cáo Bản án sơ thẩm.
Ti phiên tòa phúc thm hôm nay:
Ông Nguyễn Văn U đề ngh xem xét ông Võ Văn N
1
và bà Lê Th C có 06
ngưi con gm: Chí H, Văn H
2
, Văn Đ, Văn V
1
, Văn R (chết
năm 1979), Văn V
3
(chết năm 2013, vợ Nguyn Th P
1
01 con
Nht T
10
), nhưng Bản án thẩm không đưa đầy đủ người tha kế ca ông
Văn N
1
vào tham gia t tng đã vi phạm nghiêm trng th tc t tng; V ni
dung đất ca ông N
1
đứng tên và ông N
1
đã chết nhưng chỉ anh H tho thun
vi anh V không ý kiến của các đồng tha kế ca ông N
1
nên tho thun
gia anh H vi anh V không có giá trị. Do đó đ ngh hy Bản án sơ thẩm để xét
x li.
Anh Chí H thng nht ý kiến ca ông Nguyễn Văn U trình bày ti
thời điểm năm 2017, ông N
1
chết thì m các anh em thng nht cho anh H
toàn b diện tích đất 7.300 m
2
ti tha s 73 và 74, t bản đồ s 54 theo giy
chng nhn quyn s dụng đất ông N
1
đng tên, nên anh mi y quyn cho anh
V làm th tc tha kế cho anh đng tên Giy chng nhn quyn s dụng đất.
Anh ch c đất cho anh V ch không có chuyển nhượng nên khi anh V cht cây
thì anh báo cho chính quyền địa phương. Anh yêu cu anh V tr đt li cho
anh thì anh s tr li anh V s tiền mà anh đã nhờ anh V tr cho Ngân hàng
360.000.000 đồng hoc yêu cu hu Bản án sơ thẩm để xét x li.
Ông Quách Thanh P không đồng ý kháng cáo ca anh Chí H tt c
những người tha kế ca ông N
1
, C đều đã văn bn t chi nhn tha kế
xác nhận đã tng cho k phn tha kế của mình được hưởng cho ông Võ Chí
H nên ông H quyn chuyển nhượng đt cho anh Quc V, nên Toà án cp
thẩm không vi phm t tng, không vi phm ni dung như ông U trình bày.
Anh H báo chính quyn chặt cây ven mương, không phải cây trên đt anh
H giao cho anh V quản địa phương cũng văn bản xác nhận khi đến đất
thì còn nguyên hin trạng không thay đổi cũng không chặt cây. Đề
ngh không chp nhn kháng cáo ca anh H.
Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh có ý
kiến người tiến hành t tụng người tham gia t tụng đã thc hiện đúng quy
định ca pháp lut t tng dân sự; Đơn kháng cáo hợp l v hình thc; V ni
dung đề ngh bác kháng cáo, gi nguyên Bản án sơ thẩm.
9
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liu, chng c đã được xem xét ti phiên tòa, kết qu
tranh tng ti phiên tòa; Hội đồng xét x nhận định:
[1] Đơn kháng cáo ca anh Chí H đm bo hình thc, thi hn, đủ
điu kiện để gii quyết theo th tc phúc thm.
Phiên tòa phúc thẩm được triu tp hp l đến ln th hai, các đương s
vng mặt đều những người không có kháng cáo và s vng mt ca h không
s kin bt kh kháng hoc tr ngi khách quan, nên theo quy định tại Điều
296 B lut t tng dân s thì Tòa án vn tiến hành xét x phúc thm v án.
[2] Ông Văn N
1
Th C 06 người con gm: Chí H,
Văn H
2
, Võ Văn Đ, Võ Văn V
1
, Võ Văn R (chết năm 1979, chưa có vợ con),
Văn V
3
(chết năm 2013, vợ là Nguyn Th P
1
và con là Võ Nht T
10
).
Năm 2016, ông Võ Văn N
1
chết, không có di chúc;
Ngày 08/12/2017, bà Lê Th C và anh Võ Văn H
2
lp “Văn bản phân chia
di sn tha kế”, được Văn phòng công chứng Lục Văn Tiến công chng ngày
05/3/2018 có ni dung tng cho ông Võ Chí H toàn b phn tha kế ca h đưc
ng ca ông Văn N
1
đối vi din tích đất do ông Văn N
1
đứng tên
Giy chng nhn quyn s dụng đất s W 282364 ngày 31/12/2002.
Ngày 08/12/2017, ch Nguyn Th P
1
tr Nht T
10
lp “Văn bản t
chi nhn di sn tha kế”, được Văn phòng công chng Lục Văn Tiến công
chng ngày 05/3/2018 có ni dung t chi nhn tha kế ca ông Văn N
1
đối
vi diện tích đất do ông Văn N
1
đng tên Giy chng nhn quyn s dng
đất s W 282364 ngày 31/12/2002.
Ngày 05/3/2018, Th C lp “Hợp đồng tng cho quyn s dng
đất” ni dung C tng cho ông Chí H toàn b phần đất ca C trong
diện tích đất do ông Võ Văn N
1
đứng tên Giy chng nhn quyn s dụng đất s
W 282364 ngày 31/12/2002, được Văn phòng công chng Lục Văn Tiến công
chng ngày 05/3/2018.
Trong các ngày 12/5/2023, ngày 13/5/2023 và ngày 14/5/2023 thì các anh:
Văn Đ, Văn V
1
, Văn H
2
văn bản trình bày đồng ý cho anh Chí
H các thửa đất s 73, 74, t bản đồ s 54, din tích 7.300 m
2
, các anh không liên
quan đến phần đất này, xin vng mt ti Tòa án (bút lc s 283, 284, 285).
Như vậy, tt c các tha kế của ông Văn N
1
đều đã lập văn bản tng
cho anh Chí H hoc t chi nhn tha kế đối vi phn tha kế ca h đưc
ng t ông Văn N
1
; đồng thi Lê Th C cũng đã lp hợp đồng tng cho
quyn s dụng đất ca bà cho anh Võ Chí H.
10
Anh Văn R đã chết, không có v con nên Bản án thẩm không đưa
anh R vào tham gia t tng là phù hp; Bản án sơ thẩm không đưa người tha kế
ca anh Văn V
3
ch Nguyn Th P
1
tr Nht T
10
vào tham gia t
tng thiếu sót, nhưng ch Nguyn Th P
1
tr Nht T
10
đều đã văn
bn t chi nhn tha kế, nên thiếu sót ca Bản án thm không ảnh hưởng
đến quyn ca ch Nguyn Th P
1
và tr Võ Nht T
10
; Do đó, không có căn cứ để
chp nhn kháng cáo ca anh Chí H yêu cu hu Bản án thẩm để xét x
li vì lý do thiếu người tham gia t tng.
[3] Phần đt tranh chp tng din tích 7.805 m
2
đất 2 lúa, cùng T bản đồ
s 02, ấp Hưng Thạnh, xã Phú An, huyn Phú Tân, tnh An Giang ngun gc
ca v chng ông Văn N
1
Th C do ông N
1
đứng tên Giy chng
nhn quyn s dụng đất s W 282364, s vào s cấp GCN: 01166QSDĐ/cC
ngày 31/12/2002. Vào ngày 28/01/2015, ông N
1
thế chp s đất trên đ vay tin
Ngân hàng Agribank Chi nhánh Phú Tân. Năm 2016 ông N
1
chết nhưng chưa trả
n Ngân hàng. Vào ngày 28/11/2017, anh Chí H đ ngh thì anh Quc V
đồng ý tr 360.000.000 đồng cho Ngân hàng Agribank Chi nhánh Phú Tân để
gii chp ly Giy chng nhn quyn s dụng đất ra thì Th C và các anh
em ca anh H gồm: Văn Đ, Văn H
2
, Võ Văn V
1
lần lượt khai nhn tha
kế tng cho anh H toàn b k phn tha kế đối vi din tích 7.300 m
2
nêu
trên; ngưi tha kế ca anh Võ Văn V
3
là ch Nguyn Th P
1
và tr Nht T
10
lập văn bn t chi nhn tha kế; Trên sở được các đồng tha kế ca ông N
1
t chi nhn tha kế tng cho phn tha kế C lp hợp đồng tng cho
quyn s dụng đất cho anh Chí H thì anh H lp Hợp đồng y quyn đưc
Văn phòng công chứng Lục Văn Tiến công chng ngày 06/3/2018, ni dung
y quyn cho anh Quc V khai đăng quyn s dụng đt ca anh
Chí H đưc nhn tha kế được tng cho quyn s dụng đt, đến ngày
18/6/2018 thì anh Chí H đưc cp Giy chng nhn quyn s dụng đt s
vào s cp GCN: CS02725 Thửa đất s 73, din tích 2.681 m
2
Thửa đất s
74, din tích 4.619 m
2
đều là đt trng lúa, cùng T bản đ s 54, Phú Hưng,
huyn Phú Tân, tnh An Giang anh V qun bn chính giy chng nhn
quyn s dụng đất này.
[4] Vic tha thun gia anh V anh H không lập thành văn bản, anh V
cho rng anh H chuyển nhượng đất cho anh, còn anh H thì trình bày anh ch cm
c đất cho anh V, không có chuyển nhượng. Thy rng:
T tháng 9 năm 2017, anh H đã giao toàn b diện tích đt cho anh V qun
s dụng cho đến nay. Trong quá trình s dụng đất, anh V đã làm hàng rào
i B40, ci tạo đất, bơm cát, lên liếp trng nhiu cây lâu năm vi s tin
đầu nhiều hơn gấp nhiu ln giá tr diện tích đất, nhưng anh H các anh em
ca anh H đu không phản đối. Anh H cho rng khi anh V ci tạo đất thì anh
11
trình báo chính quyền địa phương, nhưng Tòa án xác minh vào ngày 25/02/2021
(bút lc 120 -122) thì công an P ng; Trưởng, Phó Ban nhân dân p
Hưng Hòa đều xác định anh H báo anh V cht cây của anh, nhưng khi đến
hiện trường xem xét thì hin trạng đất không thay đổi, không có vic cht cây gì.
Mt khác, s tin anh H nhn ca anh V 360.000.000 đồng, chia cho din
tích 7.300 m
2
= 49.315 đồng/m
2
là tương đương với giá tr quyn s dụng đất
cùng loại đất v trí đất ti thời điểm năm 2017 (Theo Quyết định s
45/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 ca y ban nhân dân tnh An Giang thì
giá đt trồng cây hàng năm tại địa bàn Phú An giai đoạn năm 2015 2019:
Giáp đường Tỉnh 954, đường Tnh 951, đưng huyn, l giao thông nông thôn,
đưng liên xã, giao thông thy: V trí 1 có giá là 65.000 đng/m
2
, v trí 2 giá
là 52.000 đồng/m
2
; Các khu vc còn lại có giá là 39.000 đồng/m
2
).
Do đó, căn c để xác định tha thun gia anh H vi anh V tha
thun chuyển nhượng quyn s dụng đất, không phi là cm c đất.
[5] Điu 129 B lut dân s năm 2015 quy định:
Giao dch dân s vi phạm quy định điều kin có hiu lc v hình thc thì
vô hiu, tr trường hợp sau đây:
1. Giao dch dân s đã được xác lp theo quy định phi bằng văn bản
nhưng văn bản không đúng quy đnh ca lut mà mt bên hoặc các bên đã thực
hin ít nht hai phần ba nghĩa vụ trong giao dch thì theo yêu cu ca mt bên
hoc các bên, Tòa án ra quyết định công nhn hiu lc ca giao dịch đó.
2. Giao dch dân s đã được xác lp bằng văn bản nhưng vi phm quy
định bt buc v công chng, chng thc mà mt bên hoặc các bên đã thc hin
ít nht hai phần ba nghĩa vụ trong giao dch thì theo yêu cu ca mt bên hoc
các bên, Tòa án ra quyết định công nhn hiu lc ca giao dịch đó. Trong
trường hp này, các bên không phi thc hin vic công chng, chng thc.
Tuy hợp đng chuyển nhượng quyn s dụng đất gia anh H vi anh V
không lập thành văn bản, không có công chng, chng thc là vi phm điu kin
v hình thc, nhưng các bên đã thc hin toàn b giao dch, anh H đã giao toàn
b đất cho anh V qun anh H đã nhận đủ s tin chuyển nhượng quyn s
dụng đất 360.000.000 đồng, nên Tòa án cấp thẩm đã công nhận hợp đồng
chuyển nhượng quyn s dụng đất ngày 01/9/2017 gia anh H vi anh V
căn cứ, đúng quy định ti Điu 129 B lut dân s năm 2015.
[6] Anh Chí H không cung cấp được chng c chng minh cho yêu
cu kháng cáo của anh là căn cứ hp pháp, không chng c làm thay
đổi bn cht v án nên không có căn cứ để chp nhn kháng cáo ca anh Võ Chí
12
H, gi nguyên Bản án sơ thẩm theo đề ngh của đại din Vin kim sát nhân dân
cp cao ti Thành ph H Chí Minh phù hp.
[7] Các quyết đnh khác ca Bản án thẩm v chi phí t tng; v án phí
dân s thẩm; v nghĩa vụ thi hành án, trách nhim do chm thi hành án,
không có kháng cáo, kháng ngh đã có hiệu lc pháp lut k t ngày hết thi hn
kháng cáo, kháng ngh.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Áp dng khon 1 Điu 308 B lut t tng dân s năm 2015; Điều 27
Điều 29 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban
Thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s
dng án phí và l phí Tòa án;
2. Không chp nhn kháng cáo ca anh Chí H; Gi nguyên Bn án
dân s thẩm s 91/2024/DS-ST ngày 04/7/2024 ca Tòa án nhân dân tnh An
Giang;
2.1. Chp nhn yêu cu khi kin ca anh Võ Quc V:
- Công nhn hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất gia anh
Quc V vi anh Võ Chí H xác lp ngày 01/9/2017:
Công nhn anh Võ Quc V đưc quyn s dng Thửa đất s 73, din tích
2.681 m
2
và Thửa đất s 74, din tích 4.619 m
2
đều là đất trng lúa, cùng T bn
đồ s 54, Phú Hưng, huyện Phú Tân, tnh An Giang do anh Chí H đứng
tên Giy chng nhn quyn s dụng đất s CS02725 cp ngày 18/6/2018 và phi
np cho cơ quan Nhà nước thm quyn bn chính Giy chng nhn quyn s
dng đất s CS02725, cp ngày 18/6/2018 mang tên Võ Chí H.
Diện tích, kích thước, hình th, giáp giới được xác định theo đ hin
trạng khu đất do Văn phòng đăng đất đai Chi nhánh huyện Phú Tân lp ngày
20/7/2023 (bút lc 250).
Anh Quc V quyền nghĩa v khai, đăng quyền s dng
đất được công nhn cho anh ti Bn án này;
- Ghi nhn s t nguyn ca anh Võ Quc V h tr thêm cho anh Chí
H 150.000.000 đồng (Mt trăm năm mươi triệu đồng).
2.2. Không chp nhn yêu cu phn t ca anh Chí H đòi anh Võ
Quc V phi tr li cho anh diện tích đất 7.300 m
2
thuc Thửa đất s 73 và Tha
đất s 74, cùng T bản đồ s 54 theo giy chng nhn quyn s dụng đất s
CS02725, cp ngày 18/6/2018 mang tên Chí H, theo Sơ đồ hin trng khu
đất do Văn phòng đăng ký đất đai Chi nhánh Phú Tân lp ngày 20/7/2023.
13
3. Anh Chí H phi chu án phí dân s phúc thm là 300.000 đồng (Ba
trăm ngàn đồng) được khu tr tm ng án phí đã nộp 300.000 đồng (Ba
trăm ngàn đồng) theo Biên lai thu tin s 0000377 ngày 22/7/2024 ca Cc Thi
hành án dân s tnh An Giang.
4. Các quyết đnh khác ca Bản án thm v chi pt tng; v án phí
dân s thẩm; v nghĩa vụ thi hành án, trách nhim do chm thi hành án,
không có kháng cáo, kháng ngh đã có hiệu lc pháp lut k t ngày hết thi hn
kháng cáo, kháng ngh.
5. Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án./.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân ti cao;
- VKSND cp cao ti TP.HCM;
- Tòa án nhân dân tnh An Giang;
- VKSND tnh An Giang;
- Cc THADS tnh An Giang;
- Các đương sự;
- Lưu: HS, VP, NTHN.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Phạm Văn Công
14
Tải về
Bản án số 326/2025/DS-PT Bản án số 326/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 326/2025/DS-PT Bản án số 326/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất