Bản án số 06/2025/DS-PT ngày 20/05/2025 của TAND tỉnh Hà Giang về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 06/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 06/2025/DS-PT ngày 20/05/2025 của TAND tỉnh Hà Giang về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Hà Giang
Số hiệu: 06/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 20/05/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bản án DSPT Tranh chấp tài sản thừa kê giữa chị Lệnh Thị T và ông Lệnh Hậu Đ1
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH HÀ GIANG
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: ông Nguyn Mạnh Cường.
Các Thm phán: ông Lâm Anh Luyện, ông Bùi Văn Đàm.
- Thư phiên tòa: ông Nguyễn Đức Trung - Thư viên, Tòa án nhân
dân tnh Hà Giang.
- Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Giang tham gia phiên tòa:
bà Vương Thị Chiêm - Kim sát viên.
Ngày 16/5/2025 ngày 20/5/2025, ti tr s Tòa án nhân dân tnh
Giang xét x công khai v án dân s phúc thm th s 22/2024/TLPT-DS
ngày 16/10/2024 v vic “Tranh chp v tha kế tài sn”. Do Bn án dân s
thm s 02/2024/DSTC-ST ngày 05/9/2024 ca Tòa án nhân dân huyn Q, tnh
Giang b kháng cáo theo Quyết định đưa v án ra xét x s 01/2025/QĐ-PT
ngày 17/01/2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: ch Lnh Th T, sinh năm 1975, đa ch: thôn N, th trn T,
huyn Q, tnh Hà Giang, có mt.
Người bo v quyn vi ích hp pháp của nguyên đơn: ông Lương
Thành Đ, Nguyn Thanh H - Luật sư Công ty L4, Đoàn luật sư thành ph H,
địa ch: Tòa H, KĐT L, phường H, quận Đ, thành phố Ni, mt H,
vng mt ông Đ (có đơn xin xét xử vng mt).
- B đơn: ông Lnh Hậu Đ1, sinh năm 1958, địa ch: thôn N, th trn T,
huyn Q, tnh Hà Giang, có mt.
Người bo v quyn li ích hp pháp ca b đơn: ông Ngô Trung K -
Luật sư, Văn phòng L5 thuc Đoàn Luật tỉnh H; Địa ch 283, đưng N,
phưng T, thành ph H, tnh Hà Giang, vng mặt (có đơn xin xét xử vng mt).
Người đại din theo y quyn ca b đơn: anh Lnh Thế Đ2, sinh năm
1990, địa ch: thôn N, th trn T, huyn Q, tnh Hà Giang, có mt.
- Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan: anh Lnh Thế Đ3, sinh năm
1979, địa ch: Thôn N, th trn T, huyn Q, tnh Hà Giang, có mt.
- Người kháng cáo: nguyên đơn chị Lnh Th T.
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH HÀ GIANG
Bn án s: 06/2025/DS-PT
Ngày 20-5-2025
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
V/v Tranh chp v tha kế tài sn
2
NI DUNG V ÁN
Theo đơn khi kin ngày 03/12/2020 và quá trình gii quyết v án nguyên
đơn chị Lnh Th T trình bày:
Do v chng ông Lnh Hu T1 và bà Lc Th Ư không có con đ nên vào
năm 1979 đã nhn ch v làm con nuôi khi được 4 tui, ch sinh sng cùng b
m nuôi đến năm 1994 sau đó đi lấy chng ti huyn C, tnh Tuyên Quang
sinh được 01 con gái. Vào tháng 02/2005, ch ly hôn sau đó hai mẹ con quay li
v sng cùng ông T1, Ư, đến tháng 10/2005 ông T1 dng 01 ngôi nhà tm
trên đất của gia đình đ hai m con ch sinh sống, sau đó ông cho ch mt s
thửa đất để ch canh tác, còn v chng ông T1, Ư vn t lo kinh tế riêng, vn
t lao động sn xuất trên đất ca ông bà, lúc ch sang giúp đ công vic cho
b m nuôi. Vào ngày 23/12/2009 ông T1 và bà Ư lp di chúc, ni dung di
chúc để li toàn b tài sn nhà ở, đất cho ch gm:
Đất th diện tích giy chng nhn quyn s dụng đt s AK064412;
nhà sàn g 3 gian; các phương tiện đồ dung trong nhà; các loại cây ăn quả; gia
súc, gia cầm; vườn rừng; đất giao khoán gm 17 tha kèm theo các Giy chng
nhn quyn s dụng đất (GCNQSDĐ) s AK064411, AK064413, AK064436;
đất trồng lúa GCNQSDĐ s AK64435, AI361071, AK 064434; đất nương trồng
ngô GCNQSDĐ số AK064356, AK 064355.
Ngoài ra, trong di chúc nội dung: người được hưởng di sn trách
nhiệm chăm sóc, phụng dưỡng hai v chng ông T1, Ư đến khi qua đời
phúng viếng, th cúng sau này. Khi lp di chúc v chng ông T1 mi 03
ngưi làm chng ông Nguyễn Đình K1, ông Hng V hàng xóm, còn
Lc Th N cháu Lc Th Ư mt, ông Nguyễn Đình K1 người son
tho di chúc, tuy nhiên do b ty xóa nhiu nên có nh cháu Ma Th T2 (con gái
chị) là người chép lại. Sau đó vợ chng ông T1 và những người có mt ký vào di
chúc, thi gian sau ch mang di chúc đến UBND th trn T đề ngh đóng dấu
xác nhn. Sau khi lp di chúc xong ông T1 giao toàn b GCNQSDĐ cho chị
qun lý.
Đến tháng 5 năm 2010, ông Lnh Hu T1 đột ngột qua đi (do treo c t
tử), khi đó chị không mt, khi biết tin ch quay v thì gia đình ông Lnh Hu
Đ1 anh em, dòng h đang tổ chc làm ma, ch vào chịu tang thì gia đình
ông Đ1 và mọi người ngăn cản, sau đó không cho chị T đến cùng và chămc
Ư mà anh L Thế Điều gia đình ông Đ1 chăm sóc đến ngày 26/03/2015 thì
Ư chết. T khi ông T1 chết không được canh tác trên đt ca b m nuôi nên
năm 2020 chị đã làm đơn đến Tòa án để yêu cu ông Lnh H1 Đin tr li tài
sn theo di chúc mà ông T1, bà Ư đã để li cho ch, bao gm:
- Ngôi nhà sàn ba gian hai trái dng trên diện tích đất GCNQSDĐ s
AK 064412.
- Đất vườn rng ti thôn N, th trn T, huyn Q din tích 5.365m
2
.
- Diện tích đất GCNQSDĐ số AK064412 gm 08 tha, tng din tích
958m
2
; địa ch thửa đất ti thôn N, th trn T, huyn Q.
3
- Diện tích đất GCNQSDĐ số AK064411 gm 03 thửa đất LUK, tng
din tích 577,3m
2
.
- Diện tích đất GCNQSDĐ số AK064413 gm 03 thửa đất LUK, tng
din tích 537m
2
.
- Diện tích đất GCNQSDĐ số AK064436 gm 09 thửa đất LUK, tng
din tích 2.267,4m
2
.
- Diện tích đất GCNQSDĐ số AK064435 gm 02 thửa đất LUK, tng
din tích 823,8m
2
.
- Diện tích đất có GCNQSDĐ số AI 361071 đất LUA din tích 128m
2
.
- Diện tích đất GCNQSDĐ số AK064434 gm 03 thửa đất LUK, tng
din tích 239,9m
2
.
- Diện tích đất GCNQSDĐ s AK064356 gm 02 thửa đất (tha 150
và 300 t bản đồ s 46, tng din tích 1139,9m
2
).
Tại giai đoạn xét x thẩm ln 1 ch T yêu cu ông Đ1 bồi thường thit
hi: v ngôi nhà 3 gian: Ván bưng, hiên bung; cây xà dm, cây di bng tre; ct
nhà cũ, công thợ lp giáp, ng trình xung cp; chung trâu chung ln b
hư hỏng có tng giá tr là 180.000.000 đồng. Tổng thu thóc lúa 01 năm 76 bao =
28.000.000 đồng x 12 năm (không đưc s dng đất) = 336.000.000 đng. Tr
chi phí sn xut yêu cu bồi thường 1/3 s tiền = 112.000.000 đồng. Tng s
tiền nguyên đơn yêu cầu bồi thường là 277.000.000 đồng.
Ti bản án sơ thẩm 02/2022/DS-ST ngày 30/12/2022 đã chp nhn mt
phần đơn khi kin công nhn di chúc ngày 23/12/2009 là hợp pháp. Sau đó
ch đơn kháng cáo, bn án phúc thm s 06/2023/DS-PT ngày 28/3/2023 hy
bản án sơ thm s 02/2022/DS-ST vi nội dung xác định quan h tranh chp
theo đơn khởi kiện là đòi lại tài sn di sn tha kế chưa xác minh, thu thập
chng c để xác định bn di chúc nào có hiu lc.
Sau khi t thu thp chng c diện tích đất ti thửa đất 150 t bản đồ s
46, GCNQSDĐ số AK 064356 là do Lc Th Ư đã chuyển nhượng cho v
chng ông Hoàng Đức D bà Séo Th X, ngày 23/01/2024, ch đơn đề ngh
rút mt phn yêu cu khi kin gồm: Không đ ngh gii quyết thửa đt 150 t
bản đồ s 46 trong GCNQSDĐ số AK 064356, do bà Ư là người chuyển nhượng
và rút yêu cu b đơn bồi thường thit hi tng s tiền là 277.000.000 đồng.
Ngày 11/3/2024, ch T đơn thay đổi ni dung khi kiện, đề ngh Tòa án
gii quyết cho ch đưc thừa hưởng toàn b tài sn theo di chúc mà ông T1 và bà
Ư đã lập ngày 23/12/2009 (tr thửa đt s 150 Ư đã chuyển nhượng cho ông
Hoàng Đức D và Séo Th X). Không chp nhn ni dung phn t ca b đơn
cho rng ch vi phạm nghĩa vụ nuôi ng và không chp nhn các chng c b
đơn đưa ra gm: Biên bn họp gia đình về con nuôi của anh em gia đình ông T1
ch Ưi ngày 12/7/2010 di chúc ca Ư lập ngày 01/10/2010 đ
li toàn b tài sn cho anh Lnh Thế Đ3 (con trai ông Đ1) với do lúc đó bà Ư
lúc đó không còn minh mẫn, tỉnh táo để lp di chúc, do ý chí ca ông Đ1
anh em gia đình lp ra vào năm 2020 nhằm được hưởng tài sn ca b nuôi ch
để lại. Lúc đó chị np bn di chúc lên UBND th trấn đ làm th tc thì gia
đình ông Đ1 mới thông tin như bn di chúc ca ông T1 đã lập năm 2009.
4
Ngoài ra, ch tha nhn sau khi ông T1 chết Ư cùng gia đình ông Đ1, anh
Đ3 cho đến khi chết vào năm 2015. do chị không chăm sóc Ư do gia
đình ông Đ1 đã ngăn cn, khi Ư chết cũng do ông Đ1 đứng ra làm ma
chăm sóc phần m sau này. V tài sn ca ông T1, Ư để li do ông Đ1
anh Đ3 qun lý, s dng t đó cho đến nay, ch ch đưc s dng 01 thửa đất
GCNQSDĐ số AK 064355 gm 02 thửa đất LUK, tng din tích 823,8m
2
.
Trong quá trình gii quyết v án b đơn ông Lnh Hậu Đ1, người đại din
theo u quyn anh Lnh Thế Đ2 cùng trình bày:
Quá trình ch T v làm con nuôi nhưng cũng không giúp được v
chng ông T1, Ư, thậm trí còn đ li những điều tiếng không hay m phin
lòng đến b m nuôi đã công sc nuôi nng ch trưởng thành, b anh anh
em h hàng đều biết. Thc tế t khi v làm con nuôi ông T1, Ư lúc còn nh
đưc v chng ông T1, Ư chăm sóc, nuôi dưỡng khi ln lên khong 18 - 20
tui ch t b đi lấy chng, v chng ông T1 không đồng ý nên cũng không
ới xin gì, sau 10 năm ch quay v cùng con gái, lúc này ông T1 Ư không
cho chung, sau thi gian ngn làm ngôi nhà nh cho m con ch sinh sng, còn
ông T1 bà Ư t lo cuc sng ca mình, khi ông T1 đột ngột qua đi (treo c t
t) thy rng nguyên nhân do ch T ly trộm GCNQSDĐ ca ông dẫn đến
ông t vẫn, nên gia đình, dòng họ không cho ch vào chu tang, vic lo tang l do
Ư và anh em gia đình anh đng ra lo liệu. Sau đó đến tháng 7/2010 bà hp
gia đình cùng anh em rut ông T1 thng nht không chp nhn ch T làm con
nuôi giao cho anh anh Lnh Thế Đ3 con trai ca b anh đến cùng
chăm sóc, đến ngày 01/10/2010 bà Ư lập di chúc để li toàn b tài sn, nhà ca
cho anh Đ3 được hưởng. Hin nay b anh, anh Đ3 vẫn đang canh tác và sinh
sng trên các diện tích đất mà nguyên đơn đã nêu trên. Hin nay b anh là ông
Lnh Hậu Đ1 không đồng ý đối vi yêu cu khi kin của nguyên đơn về vic
được hưởng di sn ca ông T1, Ư để li theo di chúc bi ch T không
trách nhim phụng dưỡng b m nuôi, hơn nữa trong s tài sn ca ông T1, bà Ư
các thửa đất ca Lương Thị L1 m đẻ ông để li gồm: GCNQSDĐ số
AK 064435 gm 02 thửa đất 1100 1102 tng din tích 823,8m
2
; GCNQSDĐ
s AI 361071 thửa đất 1164 din tích 128,1m
2
; GCNQSDĐ s AK 064434
gm 03 thửa đất 1108,1109,1107 có tng din tích 239,9m
2
. Sau khi ông T1 chết
Lc Th Ư đã thay đổi di chúc để li tài sn cho anh Lnh Thế Đ3. Ngoài ra
b anh (ông Đ1) đơn phản t đề ngh di chúc ông T1, Ư lp ngày
23/12/2009 không có hiu lc vì ch vi phạm nghĩa vụ nuôi dưỡng đối với người
để li di sn. Ti phiên tòa b anh còn cho biết khi ông T1 chết bà Ư người
đứng ra t chc đám tang, khi Ư chết năm 2015 bố anh dòng h làm ma
ti nhà anh Đ3, sau đó việc th cúng theo phong tục địa phương, chăm c mộ
phn hằng năm đu do anh Đ3 lo liu. Hin nay nếu ch T thiện chí tđ
ngh chia đôi din tích các loại đất ông T1 Ư để li, nếu không nhất trí đề
ngh gii quyết theo pháp lut.
Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan anh Lnh Thế Đ3 trình bày:
Khi ông Lnh Hu T1 mt, bà Ư gia đình anh đứng ra t chức đám
tang theo phong tục địa phương cho ông T1, bà Ư ban đầu mt mình ch T
5
không cùng, sau đó vợ chng anh ng ngày m ớc cho bà, đến ngày
25/7/2010 Ư ch h họp gia đình không chấp nhn ch T con nuôi, đến
ngày 01/10/2010 đã lập di chúc để li toàn b tài sn cho anh gồm: GCNQSDĐ
các s AK 064411, AK 064412, AK 064413, AK 064434, AK 064435, AK
064436, AI 361071, AK 064356, AK 064355, 01 nhà sn g 3 gian 2 trái tường
trình đất. Ngoài ra, di chúc còn ghi đất vườn rừng đất 5% để li do dòng
tộc, gia đình s dụng chung, Đồng thời, anh người tha kế trách nhim
phụng ng Ư và tài sn tha kế ch đưc s dụng, không được chuyn
nhượng cho người khác. Vic họp gia đình lp di chúc người làm chng,
sau đó anh nhận trách nhiệm chăm sóc bà Lc Th Ư đến khi bà Ư chết. V ngôi
nhà ca anh xây dựng năm 2012 trên đất ca Lương Thị L1 ni ca
anh Đ3, khi xây dựng ngôi nhà này anh đã báo với trưởng thôn. Hiện nay anh đi
làm ăn xa, ngôi nhà các diện tích đất đang tranh chấp đều do ông Lnh Hu
Đ1 quản lý, s dng. Anh không nht trí vi yêu cầu đòi lại toàn b tài sn tha
kế ca ch T trong thời gian chăm sóc bà Ư, đã lập lại di chúc để li toàn
b tài sn của ông để cho anh qun lý, s dng. Ngoài ra, khi Ư lp di
chúc cho anh được hưởng di sản anh đã to dựng được tài sn trên tha s 1102,
t bản đồ s 55, GCNQSDĐ số AK 064435 gm:
- b ao xây đá hộc va 50# chiu dày 30cm, cao 1m, tng chiu dài
32,2m giá tr: 9,7m
3
x 678.000
đ
x 1,1 = 7.234.260 đồng. Giá tr còn li:
7.234.260
đ
x 30% = 2.170.278 đồng
- Nhà 01 tng, mái chy, xây gạch bi, mái fibro xi măng, kích thưc 9,1m
x 6,9m: 33,3% giá tr: 62,8m
2
x 2.338.000
đ
x 1,1 = 161.509.040 đồng. Giá tr
còn li 161.509.040
đ
x 33,3% = 53.782.510 đồng
- Nhà 01 tng, mái chy, xây gạch bi, mái tôn, kích thưc 5,0m x 6,9m:
33,3% giá tr: 34,5m
2
x 2.338.000
đ
x 1,1 = 88.727.100 đng. Giá tr còn li
88.727.100 x 33,3% = 29.546.124 đồng.
- Chung nuôi gia súc, xây gch, nền tông, mái fibro xi măng, kích
thưc 3,9m x 6,9m: 33,3% giá tr: 26,9m
2
x 912.000
đ
x 1,1 = 26.986.080
đồng. Giá tr còn li 26.986.080
đ
x 33,3% = 8.986.364 đồng.
Tng cộng: 110.678.076 đồng.
Bn án dân s thẩm s 02/2024/DSTC-ST ngày 05/9/2024 ca Tòa án
nhân dân huyn Q, tỉnh Hà Giang đã quyết định:
Căn cứ vào khoản 5 Điều 26, 35, 39, 144, 147, 157, 158, 165 Điu 166
B lut T tng dân s năm 2015; Điều 646, 647, 648, 649 ,650, 652 ,653, 663,
664, 668, 670 B lut Dân s năm 2005; Điều 59, Điều 66 ca Lut Hôn nhân
gia đình năm 2014; Điều 26 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim,
thu, np, qun lý, s dng án phí và l phí Tòa án.
Tuyên x:
Chấp nhận một phần khởi kiện của chị Lệnh Thị T về việc được hưởng di
sản của ông T1, bà Ư để lại.
Chấp nhận một phần phản tố của ông Lệnh Hậu Đ1 nộp ngày 07/9/2023 về
việc kng chấp nhận chT được hưởng toàn bộ tài sản của ông T1, bà Ư để lại.
6
Chấp nhận một phần yêu cầu của người quyền lợi nghĩa vụ liên quan
anh Lệnh Thế Đ3 được hưởng di sản của bà Lục Thị Ư để lại.
- Giao cho chị Lệnh Thị T được quyền quản lý, sdụng các tài sản
sau:
+ Giy chng nhn quyn s dụng đất s AK 064355, t bản đồ s 46,
địa ch ti thôn N, th trn T, huyn Q, tnh Giang, gm các tha: 580, 457,
716, 578. Tng din tích 1057,9m
2
tr giá 53.970.800 đồng.
+ Giy chng nhn quyn s dụng đất s AK 064356, t bản đồ s 46,
địa ch ti thôn N, th trn T, huyn Q, tnh Giang, s tha: s 300, Loại đất
trồng cây hàng năm khác; diện tích: 504,2m
2
, tr giá: 26.218.400 đồng.
+ Diện tích đt ti Giy chng nhn quyn s dụng đất s AK 064411, t
bản đồ s 54 do UBND huyn Q, tnh Giang cp ngày 14/12/2006: gm 3
tha: 869, 870, 894.Tng din tích 577,3m
2
, tr giá: 31.751.500 đồng
+ Giy chng nhn quyn s dụng đất s AK 064413, t bản đồ s 54 do
UBND huyn Q, tnh Giang cp ngày 14/12/2006: gm 3 tha: 881, 897,
898. Tng din tích: 537m
2
, tr giá: 29.535.000 đồng.
+ Diện tích đt ti Giy chng nhn quyn s dụng đất s AK 064434, t
bản đồ s 55 do UBND huyn Q, tnh Giang cp ngày 14/12/2006: gm 3
tha: 1108, 1107, 1109. Tng din tích: 239,9m
2
, tr giá: 13.194.500 đồng.
+ Diện tích đt ti Giy chng nhn quyn s dụng đất s AI 361071, t
bản đồ s 55 do UBND huyn Q, tnh Giang cp ngày 14/12/2006: gm 1
tha: 1164, din tích 128,1m
2
, tr giá: 7.045.500 đồng.
+ Diện tích đất rng trng phòng h tha 443, t bản đồ s 01 địa ch thôn
N, th trn T, huyn Q. ti Giy chng nhn quyn s dụng đất s BO 185991,
din tích 5.365m
2
, tr giá 159.054.000 đồng.
Tng tr giá: 320.768.200 đồng.
- Giao cho anh Lnh Thế Đ3 đưc qun lý, s dng các tài sn sau:
+ Diện tích đất ti giy chng nhn quyn s dụng đất s AK 064412, t
bản đồ s 54 do UBND huyn Q, tnh Giang cp ngày 14/12/2006: gm 8
tha: 905, 907, 908, 913, 914, 915,930, 933. Tng din tích 958m
2
tài sn
trên đất tr giá: 234.461.000 đồng.
+ Diện tích đt ti Giy chng nhn quyn s dụng đt s AK 064436, t
bản đồ s 55 do UBND huyn Q, tnh Giang cp ngày 14/12/2006: gm 9
tha: 1046, 967, 960, 880, 963, 962, 961, 879, 965. Tng din ch: 2.267,4m2,
tr giá: 124.707.000 đồng
+ Diện tích đt ti Giy chng nhn quyn s dụng đt s AK 064435, t
bản đồ s 55 do UBND huyn Q, tnh Giang cp ngày 14/12/2006: gm các
2 tha: 1100, 1102. Tng din tích 823,8m
2
tr giá: 44.374.800 đồng.
Tng tr giá: 403.542.800 đồng.
Cơ quan nhà nước có thm quyn lp h sơ địa chính cp giy chng nhn
quyn s dụng đất theo đúng quyết định này.
Ngoài ra, bản án thm còn tuyên v án phí, chi phí xem xét, thẩm định
ti ch, đnh giá tài sn, quyn kháng cáo của các đương sự.
7
Ngày 20/9/2024, nguyên đơn ch Lnh Th T đơn kháng cáo đi vi
Bn án dân s thẩm s 02/2024/DSTC-ST ngày 05/9/2024 ca Tòa án nhân
dân huyn Qun B, tnh Giang vi nội dung: đ ngh Toà án cp phúc thm
tiến hành giám đnh tui mc ca bn di chúc ghi ngày 01/10/2010 phía b
đơn cung cấp; xem xét li nhng tài sn giao cho anh Lnh Thế Đ3 quản
s dng.
Trong quá trình chun b xét x phúc thm, ch Lnh Th T đơn đ
ngh Toà án trưng cầu giám định đối vi ch "Ưởi" trong bn di chúc tha kế
lp ngày 01/10/2010, biên bn nuôi con nuôi ngày 25/7/2010 so vi ch
ởi" trong văn bn di chúc, giy u quyn do ông T1, Ư lp ngày
23/12/2009 để có cơ sở gii quyết v án.
Tại phiên toà, nguyên đơn tiếp tc xác nhn xin rút mt phn yêu cu khi
kiện đối vi thửa đất s 150 t bản đ s 46, din tích 635,7m
2
tại GCNQSDĐ
s AK064356 và yêu cu ông Đ1 bồi thường 277.000.000 đồng.
Đối vi nội dung kháng cáo, nguyên đơn xin rút nội dung kháng cáo đi
vi yêu cầu xem xét giám đnh tui mc ca bn di chúc ghi ngày 01/10/2010
mà phía b đơn cung cấp; gi nguyên nội dung kháng cáo đề ngh cp phúc thm
xem xét li nhng tài sn giao cho anh Lnh Thế Đ3 quản lý và s dng.
B đơn, người đại din theo u quyn ca b đơn, người quyn li,
nghĩa vụ liên quan không nht trí vi ni dung kháng cáo của nguyên đơn, đề
ngh gi nguyên bản án sơ thẩm.
Tại phiên tòa đại din Vin kim sát nhân dân tnh Hà Giang có ý kiến:
V t tng: quá trình th lý, gii quyết v án ti cp phúc thm Thm
phán, Hội đồng xét xử, thư ký phiên tòa đã thực hiện đúng, đầy đủ quy định ca
B lut T tng dân sự; các đương sự đã thc hiện đầy đ quyền nghĩa vụ t
tụng theo quy định ca pháp lut.
Tại đơn khởi kin ngày 11/3/2024 ca ch T (bút lc s 450-451): Ch T
không xác định người b kin ai; ch T đề ngh được hưởng di chúc ca ông
T1, Ư. V án02 di chúc gm: Di chúc ngày 23/12/2009 ca ông T1, bà Ư
di chúc ngày 01/10/2010 ca Ư. Theo di chúc ngày 01/10/2010, Ư để
li tài sn cho anh Đ3 tha kế. Trong v án này, ông Lênh Hậu Đ1 không được
ng di sn tha kế không phi thc hiện nghĩa vụ nên ông Đ1 không
phi là b đơn trong vụ án và không có quyn phn t. Vì vậy, xác định b đơn là
anh Lnh Thế Đ3 mới đúng quy định ti khoản 3 Điều 68 B lut t tng dân s.
Trong bản án sơ thẩm nhận định: “Nguyên đơn rút yêu cầu khi kiện được
ng thửa đất s 150 t bn đồ s 46, din tích 635,7m
2
ti Giy chng nhn
quyn s dụng đất s AK064356 yêu cu ông Đ4 bồi thường 277.000.000
đồng. Căn cứ khoản 4 Điều 224 B lut t tng dân s Hội đồng xét x đình chỉ
yêu cu khi kiện trên”. Tuy nhiên, phn quyết định ca bn án không áp dng
căn cứ khon 2 Điu 224 B lut t tng dân s và đình chỉ vic rút mt phn
yêu cu khi kin ca ch T là thiếu sót.
V ni dung:
Đối vi hiu lc ca 02 di chúc: di chúc ngày 23/12/2009 ca ông T1,
Ư người làm chng ông ông Nguyễn Đình K1, ông Hng V. Di chúc
8
ngày 01/10/2010 ca Ư 02 người làm chng là ông Nguyn Minh C, ông
Cao Đình V1. Những người làm chng ca c 02 di chúc nêu trên đu xác nhn
sau khi lp di chúc ông T1, bà Ư đều ký trưc mt những người làm chng.
V phân chia di sản: các đương s đu tha nhn anh Đ3 đã trực tiếp
chăm sóc bà Ư t năm 2010 đến khi Ư chết vào tháng 02/2015, gia đình ông
Đ4 anh Đ3 đã đng ra mai táng cho Ư. Anh Đ3 th cúng chăm sóc phn
m ông T1, Ư t đó cho đến nay. Do vy, việc Tòa án thẩm giao cho anh
Đ3 được hưởng phn nhiều hơn so vi phần được hưởng theo di chúc, phù hp
vi thc tế và đúng với di nguyn ca bà Ư là có căn cứ.
Do đó, không có căn cứ để chp nhn ni dung kháng cáo của nguyên đơn
ch Lnh Th T.
Tuy nhiên, Tòa án cấp thẩm thiếu sót xác định không đúng
cách tham gia t tng ca các đương s; sai sót trong vic cng tng giá tr
tài sn, c th: di sn ca ông T1, Ư tng giá tr 724.514.410 đng, ch
không phi là 724.313.410 đồng như trong bản án sơ thm; ni dung sai sót này
dẫn đến việc xác định trách nhim chu chi phí t tng, án phí không chính xác.
T các căn cứ trên, đề ngh HĐXX căn c áp dng khoản 2 Điều 308,
Điu 309 B lut T tng dân s; khoản 2 Điều 29 Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi v
mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí, l phí Tòa án:
1. Sa Bn án dân s thẩm s 02/2024/DS-ST ngày 05/9/2024 ca Toà
án nhân dân huyn Qun B, tnh Hà Giang.
- Áp dng khoản 2 Điều 244 B lut T tng dân s đình chỉ mt phn yêu
cu khi kin ca ch Lnh Th T đi vi yêu cầu được hưởng di sa tha kế đối
vi thửa đất s 150 , t bản đồ s 46, din tích 635,7m
2
ti Giy chng nhn
quyn s dụng đất s AK 064356 và yêu cu ông Đ1 bi thưng s tin
277.000.000đồng do ch Lnh Th T rút mt phn yêu cu.
- Áp dng khon 3 Điu 284 B lut T tng dân s đình chỉ mt phn ni
dung kháng cáo đối vi yêu cầu xem xét giám định tui mc ca bn di chúc ghi
ngày 01/10/2010.
- Chp nhn mt phn khi kin ca ch Lnh Th T v việc được hưởng di
sn ca ông T1, bà Ư để li.
+ Tuyên b bn di chúc ca ông T1, Ư lp ngày 23/12/2009 có hiu lc
mt phần đối vi phn tài sn ca ông Lnh Hu T1.
+ Tuyên b bn di chúc ca Lc Th Ư lp ngày 01/10/2010 có hiu lc
mt phần đối vi phn tài sn ca bà Lc Th Ư.
* Chia cho chị Lệnh Thị T được quyền quản lý, sử dụng các tài sản sau:
+ Din tích 1.037,9m
2
đất, thửa đất s 457, 580, 716, 578; t bản đ s 46
ti thôn N, th trn T, huyn Q, tnh Giang theo Giy chng nhn quyn s
dụng đất s AK 064355, có giá tr 53.970.800 đồng.
+ Din tích 504,2m
2
đất,
thửa đất s 300, t bản đ s 46 ti thôn N, th trn
T, huyn Q, tnh Giang theo Giy chng nhn quyn s dụng đất s AK
064356, có giá tr: 26.218.400 đồng.
9
+ Din tích 577,3m
2
đất, thửa đất s 869, 870, 894; t bản đồ s 54 ti
thôn N, th trn T, huyn Q, tnh Hà Giang theo Giy chng nhn quyn s dng
đất s AK 064411, có giá trị: 31.751.500 đồng.
+ Din tích 537m
2
đất, thửa đất s 881, 897, 898; t bản đồ s 54 ti thôn
N, th trn T, huyn Q, tnh Giang theo Giy chng nhn quyn s dụng đất
s AK 064413, có giá trị: 29.535.000 đồng.
+ Din tích 239,9m
2
đất, thửa đất s 1107, 1108, 1109; t bản đ s 55 ti
thôn N, th trn T, huyn Q, tnh Hà Giang theo Giy chng nhn quyn s dng
đất s AK 064434, có giá trị: 13.194.500 đồng.
+ Din tích 128,1m
2
đất, thửa đất s 1164, t bản đồ s 55 ti thôn N, th
trn T, huyn Q, tnh Giang theo Giy chng nhn quyn s dụng đất s AI
361071, có giá trị: 7.045.500 đồng.
+ Din tích 5.365m
2
đất rng trng phòng h, thửa đt s 443, t bản đồ s
01 ti thôn N, th trn T, huyn Q theo Giy chng nhn quyn s dụng đất s
BO 185991, có giá tr 159.054.000 đồng.
Tng giá tr di sn ch T được hưởng là: 320.769.700 đồng.
* Chia cho anh Lnh Thế Đ3 được qun lý, s dng các tài sn sau:
+ Din tích 958m
2
đất, thửa đất s 905, 907, 908, 913, 914, 915, 930, 933;
t bản đồ s 54 ti thôn N, th trn T, huyn Q, tnh Giang theo Giy chng
nhn quyn s dụng đt s AK 064412 tài sản trên đất giá tr: 234.662.910
đồng.
+ Din tích 2.267,4m
2
đất, thửa đt s 879, 880, 960, 961, 962, 963, 965,
967,1046; t bản đồ s 55 ti thôn N, th trn T, huyn Q, tnh Giang theo
Giy chng nhn quyn s dụng đt s AK 064436, giá tr: 124.707.000
đồng.
+ Din tích 823,8m
2
đất, thửa đất s: 1100, 1102; t bản đồ s 55 ti thôn
N, th trn T, huyn Q, tnh Giang theo Giy chng nhn quyn s dụng đất
s AK 064435, có giá trị: 44.374.800 đồng.
Tng giá tr di sn anh Đ3 được hưởng là: 403.744.710 đồng.
Các đương sự có trách nhim liên h với các cơ quan có thẩm quyền để làm
th tc cp Giy chng nhn quyn s dụng đất theo quyết định ca bn án.
- V chi phí xem xét, thẩm định ti ch định gtài sn: S tin chi phí
thẩm định, định giá là: 13.200.000 đồng. Ch T được hưởng di chúc chiếm t l
44,3% phi chịu 5.847.600 đồng được khu tr vào tin tm ng thẩm định,
định giá đã nộp. Anh Đ3 được hưởng di chúc chiếm t l 55,7% phi chu
7.352.400 đồng tin chi phí thẩm định, định giá tài sn. Do ch T đã nộp toàn b
chi phí xem xét, thẩm định ti ch đnh giá tài sn nên anh Đ3 phi hoàn tr
cho ch T s tiền 7.352.400 đồng.
- V chi phí giám định: ch T phi chịu chi phí giám đnh 877.500 đng
(ch T đã thi hành xong).
- V án phí: Ch Lnh Th T phi chịu 16.038.000 đồng án pdân s
giá ngạch được khu tr vào tin tm ng án phí đã nộp 10.000.000 đồng theo
10
biên lai thu tin tm ng án phí s BB/2013/05062 ngày 09/12/2020. Ch T còn
phi nộp 6.038.000 đồng.
Anh Lnh Thế Đ3 phi chịu 20.187.000 đồng án phí dân s có giá ngch.
Ông Lnh Hậu Đ1 không phi chu án phí dân s thẩm. Tr li ông Đ1
300.000 đồng tin tm ng phn t đã nộp ti Chi cc Thi hành án dân s huyn
Qun B ngày 07/09/2023 theo biên lai s 0004550.
2. V án phí dân s phúc thẩm: căn c khoản 2 Điều 148 B lut t tng
dân s; khoản 2 Điều 29 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
ca Ủy ban thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np,
qun lý, s dng án phí và l phí Tòa án: ch Lnh Th T không phi chu án phí
dân s phúc thm, tr li s tin tm ứng án phí 300.000 đồng đã nộp theo biên
lai s 0002822 ngày 25/9/2024 ti Chi cc Thi hành án dân s huyn Qun B,
tnh Hà Giang.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN
Căn c vào các tài liu, chng c đã được kim tra, xem xét ti phiên tòa,
kết qu tranh tng ti phiên tòa, ý kiến ca Kim sát viên Vin kim sát nhân
dân tnh Hà Giang ti phiên tòa. Hội đồng xét x (HĐXX) nhận định:
[1] V t tng: kháng cáo của nguyên đơn chị Lnh Th T làm trong hn
luật định quy định tại Điều 271, Điều 272, Điều 273 B lut T tng dân s
đưc Toà án cp phúc thm chp nhận để xem xét theo th tc phúc thm.
[2] V xác định tư cách tham gia tố tng: ti phiên toà phúc thm ch Lnh
Th T xác nhn ni dung, yêu cu khi kin ca ch yêu cu công nhn bn di
chúc ngày 23/12/2009 ca ông T1, Ư hiu lc pháp lut yêu cu ông
Lnh Hậu Đ1 trả li tài sn là di sn tha kế cho ch T qun lý, s dng theo ni
dung di chúc ngày 23/12/2009, theo ch T s tài sản này đang b ông Lnh
Hậu Đ1 chiếm gi. Tai phiên toà phúc thm ông Lnh Hậu Đ1, anh Lnh Thế
Đ3 đều xác nhn s tài sn diện tích đt do Lc Th Ư để li theo di chúc
lp ngày 01/10/2010 do anh Lnh Thế Đ3 qun lý, s dng t năm 2010 cho đến
nay; ông Đ1 liên quan đến vic t chức đám ma khi ông T1, Ư mt; có s
vic ông Đ1 gia đình ngăn cn cho ch T tham gia đám ma ca ông T1, bà Ư;
vic Toà án cấp thẩm xác định ông Đ1 b đơn không đúng, nhưng cũng
không làm ảnh hưởng đến quyn li ích hp pháp của các bên đương s
không làm thay đổi bn cht ni dung ca v án. Mt khác, Toà án cấp thẩm
đã đưa anh Lnh Thế Đ3 vào tham gia t tng trong v án với cách ngưi
có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan đến phn tài sn là di sn tha kế; sau phiên toà
thẩm ông Lnh Hậu Đ1, anh Lnh Thế Đ3 không kháng cáo, các đương sự
khác trong v án không ý kiến v ni dung này; bn cht ni dung, yêu cu
khi kin ca ch T tranh chp tài sn tha kế. Do đó, HĐXX xét thy không
cn thiết phải thay đổi tư cách tham gia t tng ca ông Đ1, anh Đ3 trong v án
này.
[3] Ti phiên tòa phúc thm vng mt ông Lương Thành Đ luật bo v
quyn li ích hợp pháp cho nguyên đơn, vng mt ông Ngô Trung K luật
bo v quyn li ích hp pháp cho b đơn (cả hai luật đều đơn xin xét
11
x vng mt). Tuy nhiên, mt luật bảo v quyn li ích hp pháp cho
nguyên đơn Nguyn Thanh H; đồng thi tại phiên toà nguyên đơn (người
kháng cáo), b đơn đều nhất trí và đ ngh tiếp tc xét xử. HĐXX xét thấy nhng
ngưi này vng mt không làm ảnh hưởng đến vic xét xử. Do đó, HĐXX quyết
định tiến hành xét x theo th tc chung.
[4] Xét ni dung kháng cáo ca ch Lnh Th T
[5] V hiu lc ca bản di chúc được ông T1, bà Ư lp vào ngày
23/12/2009: bản di chúc được ông Lnh Hu T1 Lc Th Ư lp ngày
23/12/2009 có 02 người làm chng là ông Nguyễn Đình K1, ông Hng Mí V vi
nội dung để li toàn b tài sn cho ch Lnh Th T với điều kin ch phi
nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, th cúng khi ông qua đời, đây di chúc
điu kin, di chúc chung ca v chng. Bản di chúc này được 02 người làm
chng xác nhn khi lp di chúc ông T1, Ư đều tnh táo, minh mn
vào bn di chúc, ông K1, ông V đưc ký vào bn di chúc này; ni dung bn di
chúc đúng theo quy đnh tại Điều 653 B lut Dân s năm 2005. Như vy, bn
di chúc ca ông T1, bà Ư lp vào ngày 23/12/2009 là hợp pháp theo quy định ti
650, 652, 653, 656, 663, 668 B lut Dân s năm 2005.
[6] Đối vi bản di chúc được bà Ư lp vào ngày 01/10/2010
[7] Quá trình gii quyết v án ti phiên tphúc thẩm nguyên đơn chị
Lnh Th T, luật bảo v quyn li ích hp pháp ca ch T cho rng bn di
chúc ngày 01/10/2010 ca Ư đưc lp khi Ư không còn tnh táo, minh
mn; di chúc tha kế ca Ư nội dung như cuộc họp gia đình không phn
ánh, th hiện đúng ý chí chủ quan ca bà Ư; vic lp di chúc do ông Đ1
anh em gia đình lập ra sau năm 2020; không nhất trí vi vic Toà án cấp sơ thẩm
chia phn tài sn nhiều hơn cho anh Đ3 so vi ch T. Do đó, đề ngh tuyên b
bn di chúc ca Ư lp vào ngày 01/10/2010 không hp pháp.
[8] Đối vi ni dung này HĐXX thấy rng
[9] Các tài liu, chng c trong h thể hin: theo li khai ca ông
Nguyn Minh C, ông Cao Đình V1 đều xác nhn khi Ư lp di chúc vào ngày
01/10/2010, hai ông đưc mời đến chng kiến vic lp di chúc; ông C, ông V1
xác nhn khi Ư lp di chúc lp biên bn vi s mt ca anh em bên
phía ông T1; ông C, ông V1 đều xác nhn khi lp di chúc Ư hoàn toàn minh
mn, tỉnh táo được vào bn di chúc; ni dung bn di chúc giao li
toàn b tài sn ca ông T1, Ư cho anh Lnh Thế Đ3 (con trai ông Lnh Hu
Đ1) qun lý, s dng, anh Đ3 trách nhim phụng dưỡng, chăm sóc Ư; sau
ngày 01/10/2010 anh Đ3 đã ở cùng và chăm sóc bà Ư cho đến khi bà Ư mt vào
năm 2015 (bút lục 382, 389). Ngoài ra, sau khi ông T1 chết, vào năm 2011,
2012 Ư đã trực tiếp đng ra chuyển nhượng đất của gia đình (đứng tên ông
Lnh Hu T1) cho v chng ông Hoàng Đức D Séo Th X vi giá
60.000.000 đồng, khi kết làm th tc chuyển nhượng quyn s dụng đt
Ư hoàn toàn minh mn, tnh táo (bút lc 384). Ni dung này chng minh
trước, trong sau khi lp bn di chúc vào ngày 01/10/2010 Lc Th Ư hoàn
toàn bình thường, tnh táo và minh mn.
12
[10] Mc dù, bn di chúc tha kế ca bà Lc Th Ư lp vào ngày
01/10/2010 s tham gia ca các ông Lnh Th L2, Lnh Hng H, Lnh
Hậu Đ1, Lnh Hu T, Lnh Hu S anh em rut ca ông Lnh Hu T1 anh
Lnh Thế T3, anh Lnh Thế Đ3, ch Lnh Th L3. Tuy nhiên, bn di chúc lp
ngày 01/10/2010 đầy đủ nội dung theo quy đnh tại Điều 653 B lut Dân s
năm 2005, ni dung bn di chúc không trái vi pháp luật, đạo đc xã hi, hình
thc bảo đảm đúng quy định ca pháp lut; khi lp di chúc bà Ư hoàn toàn minh
mn, tnh táo (nội dung này được chng minh tại đoạn [9] nêu trên).
[11] Quá trình chun b xét x phúc thm ch Lnh Th T yêu cầu đề
ngh Toà án trưng cầu giám định đối vi ch "Ưởi" trong bn di chúc tha kế
lp ngày 01/10/2010, biên bn nuôi con nuôi ngày 25/7/2010 so vi ch
ởi" trong văn bn di chúc, giy u quyn do ông T1, Ư lp ngày
23/12/2009. Ti Kết luận giám định s 163/KL-KTHS ngày 22/4/2025 ca
Phòng K2, Công an tnh H, kết lun: “Không đ sở kết lun ch đứng tên
Lc Th Ư trên mu cần giám định hiu A so vi ch đng tên Lc Th Ư
trên mu so sánh ký hiu M1, M2 có phi do cùng một người ký ra không”.
[12] Ngoài ra, phía nguyên đơn không tài liu nào chng minh khi lp
di chúc ngày 01/10/2010 Ư không tnh táo, minh mn; ni dung bn di chúc
do b ỡng ép, đe do hoc la dối. Do đó, không căn c để chp nhn ý
kiến, quan điểm của nguyên đơn và luật sư bảo v quyn và li ích hp pháp ca
nguyên đơn.
[13] V thi đim phát sinh hiu lc ca di chúc: ông T1 chết vào tháng
5/2010, bà Ư chết vào tháng 3/2015, do vậy theo quy đnh tại Điều 668 B lut
Dân s năm 2005 thời đim di chúc hiu lc k t sau thời điểm Ư chết
(ngày 06/3/2015).
[14] Xác định tài sn di sn tha kế ca ông Lnh Hu T1 Lc
Th Ư để li:
[15] Quá trình gii quyết v án và ti phiên toà phúc thẩm các bên đều
nht trí vi kết qu xem xét, thẩm định ti ch định giá tài sn trong quá trình
gii quyết cấp thm không ý kiến, yêu cầu gì thêm. Do đó, tài sn di
sn tha kế ca ông Lnh Hu T1 bà Lc Th Ư đã được xác định ti ni
dung đoạn [7] ca Bn án dân s thẩm s 02/2024/DS-ST ngày 05/9/2024
ca Toà án nhân dân huyn Qun B, tnh Hà Giang.
[16] Di chúc ca ông Lnh Hu T1 và Lc Th Ư lp ngày 23/12/2009
được xác định là di chúc chung ca v chng và hp pháp có ni dung giao toàn
b tài sn cho ch T qun lý, s dng.
[17] Sau khi ông Lnh Hu T1 chết, ngày 01/10/2010 bà Lc Th Ư lp di
chúc để li toàn b tài sn cho anh Lnh Thế Đ3 qun lý, s dng; di chúc ca
Ư được xác định là hợp pháp. Tuy nhiên, theo quy đnh ti khoản 2 Điều 664
B lut Dân s năm 2005 thì: "... nếu một người đã chết thì người kia ch đưc
sửa đổi, b sung di chúc liên quan đến phn tài sn ca mình". T quy định
nêu trên thì bà Lc Th Ư ch đưc quyn sửa đổi, b sung di chúc liên quan đến
phn tài sn ca mình (tc 1/2 tài sn là di sn tha kế ca ông Lnh Hu T1
bà Lc Th Ư). Như vậy, xác định di chúc do bà Lc Th Ư lp ngày
13
01/10/2010 hiu lực đối vi phn tài sn ca Ư trong khi tài sn chung
ca v chồng đã được xác định di sn tha kế. Đồng thời, xác định di chúc
ca ông Lnh Hu T1 Lc Th Ư lp ngày 23/12/2009 hiu lực đối vi
phn tài sn ca ông T1 trong khi tài sn chung ca v chồng đã được xác định
là di sn tha kế.
[18] Do đó, cần xác đnh ch Lnh Th T được hưởng phn di sn tha kế
ca ông Lnh Hu T1, còn anh Lnh Thế Đ3 được hưởng phn di sn tha kế
ca bà Lc Th Ư để li.
[19] Tuy nhiên, các tài liu, chng c trong h vụ án th hin khi
ông Lnh Hu T1 chết, gia đình ông Lnh Hậu Đ1, anh Lnh Thế Đ3, cùng vi
Lc Th Ư đứng ra t chức đám ma; sau khi ông T1 mt, anh Đ3 người
trc tiếp chăm sóc Ư t năm 2010 đến khi Ư chết vào tháng 02/2015, khi
Ư chết gia đình ông Đ1 anh Đ3 đã đứng ra mai táng cho Ư; anh Đ3
ngưi th cúng chăm sóc phần m ông T1, bà Ư t đó cho đến nay. Do vy, vic
Tòa án cấp thm giao cho anh Đ3 được hưởng phn tài sn nhiều hơn so với
phần được hưởng theo di chúc hp tình, hp lý, phù hp vi thc tế đúng
vi di nguyn ca bà Ư.
[20] T nhng nhận định, căn cứ nêu trên HĐXX xét thấy ni dung kháng
cáo ca ch Lnh Th T là không có căn cứ nên không được chp nhn.
[21] V chi phí giám định: trong giai đoạn chun b xét x phúc thm ch
Lnh Th T yêu cầu trưng cầu giám đnh ch ca Ư, Toà án đã tiến
hành trưng cầu giám đnh, kết qu giám định xác định: “Không đ sở kết
lun ch ký đng tên Lc Th Ư trên mu cần giám định ký hiu A so vi ch
đứng tên Lc Th Ư trên mu so sánh hiu M1, M2 phi do cùng mt
người ra không”. Do đó, chị T phi chu khon tiền chi phí giám đnh
877.500 đồng, xác nhn ch T đã thi hành xong.
[22] Trong quá trình xét x thẩm, ngày 23/01/2024 nguyên đơn ch
Lnh Th T rút yêu cu khi kiện đối vi thửa đt s 150 t bản đồ s 46, din
tích 635,7m
2
ti Giy chng nhn quyn s dụng đất s AK064356 rút yêu
cu ông Đ1 bồi thường s tiền 277.000.000 đng. Tuy nhiên, cấp thẩm
không căn cứ khoản 4 Điu 224 B lut T tng dân s đình ch yêu cu khi
kin nêu trên ca ch T trong phn quyết định ca bn án là thiếu sót.
[23] Ngoài ra, Toà án cấp sơ thẩm còn có nhm ln, sai sót trong vic tính
toán xác định giá tr tài sn tha kế, c th: di sn ca ông T1, Ư tng giá
tr 724.514.410 đồng, ch không phải 724.313.410 đồng như trong bn án
thẩm; ni dung sai sót này dẫn đến việc xác định trách nhim chu chi pt
tụng, án phí không chính xác. Do đó, HĐXX xét thy cn sa Bn án dân s
thm s 02/2024/DS-ST ngày 05/9/2024 ca Toà án nhân dân huyn Qun B,
tnh Giang v phần xác định giá tr tài sn di sn tha kế; chi phí t tng,
án phí cho phù hp.
[24] Chp nhn mt phn ý kiến, quan điểm ca Kim sát viên ti phiên
tòa.
[25] Không chp nhn ý kiến, quan đim của người bo v quyn li
ích hợp pháp cho nguyên đơn tại phiên toà.
14
[26] Các ni dung khác ca bản án sơ thẩm không có kháng cáo, không b
kháng ngh có hiu lc pháp lut t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
[27] V án phí phúc thm: do cp phúc thm sa mt phn bản án sơ thẩm
liên quan đến nội dung kháng cáo, nên ngưi kháng cáo không phi chu án
phí dân s phúc thm.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Áp dng khoản 2 Điều 244 B lut T tng dân s đình chỉ mt phn yêu
cu khi kin ca ch Lnh Th T đi vi yêu cầu được hưởng di sn tha kế đối
vi thửa đất s 150 , t bản đồ s 46, din tích 635,7m
2
ti Giy chng nhn
quyn s dụng đất s AK 064356 và yêu cu ông Đ1 bồi thường s tin
277.000.000 đồng.
Áp dng khoản 3 Điều 284 B lut T tng dân s đình chỉ mt phn ni
dung kháng cáo ca ch Lnh Th T đi vi yêu cầu xem xét giám đnh tui mc
ca bn di chúc ghi ngày 01/10/2010.
Căn cứ khoản 2 Điều 308, Điều 309 B lut T tng dân s sa mt phn
Bn án dân s thẩm s 02/2024/DSTC-ST ngày 05/9/2024 ca Tòa án nhân
dân huyn Qun B, tnh Giang v phn giá tr tài sn di sn tha kế, chi
phí t tng, án phí dân s sơ thẩm.
Căn c vào khoản 5 Điều 26, 35, 39, 144, 147, 157, 158, 161, 165, 166 B
lut T tng dân s năm 2015; Điu 646, 647, 648, 649 ,650, 652 ,653, 654, 656,
663, 664, 668 B lut Dân s năm 2005; Điu 166, 167, 188 Luật Đất đai năm
2013; Điều 59, Điều 66 ca Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; Điu 26, khon
7 Điều 27, khoản 2 Điều 29 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi v mc thu, min, gim, thu, np,
qun lý và s dng án phí, l phí Tòa án.
Tuyên x:
1. Chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện của chị Lệnh Thị T về việc
được hưởng di sản của ông Lệnh Hậu T1, bà Lục Thị Ư để lại.
Tuyên b bn di chúc ca ông T1, bà Ư lp ngày 23/12/2009 có hiu lc
mt phn đối vi phn tài sn ca ông Lnh Hu T1 trong khi tài sn
chung ca v chng.
Tuyên b bn di chúc ca Lc Th Ư lp ngày 01/10/2010 hiu
lc mt phần đối vi phn tài sn ca Lc Th Ư trong khi tài sn
chung ca v chng.
1.1. Chia cho chị Lệnh Thị T được quyền quản lý, sử dụng các tài sản
sau:
+ Din tích 1.037,9m
2
đt, thửa đt s 457, 580, 716, 578; t bản đồ s 46
ti thôn N, th trn T, huyn Q, tnh Giang theo Giy chng nhn quyn s
dụng đất s AK 064355, có giá tr 53.970.800 đồng.
+ Din tích 504,2m
2
đt,
thửa đất s 300, t bản đồ s 46 ti thôn N, th
trn T, huyn Q, tnh Giang theo Giy chng nhn quyn s dụng đất s AK
064356, có giá trị: 26.218.400 đồng.
15
+ Din tích 577,3m
2
đất, thửa đất s 869, 870, 894; t bản đồ s 54 ti
thôn N, th trn T, huyn Q, tnh Hà Giang theo Giy chng nhn quyn s dng
đất s AK 064411, có giá trị: 31.751.500 đồng.
+ Din tích 537m
2
đất, thửa đất s 881, 897, 898; t bản đồ s 54 ti thôn
N, th trn T, huyn Q, tnh Giang theo Giy chng nhn quyn s dụng đất
s AK 064413, có giá trị: 29.535.000 đồng.
+ Din tích 239,9m
2
đất, thửa đất s 1107, 1108, 1109; t bản đồ s 55 ti
thôn N, th trn T, huyn Q, tnh Hà Giang theo Giy chng nhn quyn s dng
đất s AK 064434, có giá tr: 13.194.500 đồng.
+ Din tích 128,1m
2
đất, thửa đất s 1164, t bản đồ s 55 ti thôn N, th
trn T, huyn Q, tnh Giang theo Giy chng nhn quyn s dụng đất s AI
361071, có giá trị: 7.045.500 đồng.
+ Din tích 5.365m
2
đất rng trng phòng h, thửa đất s 443, t bản đồ
s 01 ti thôn N, th trn T, huyn Q theo Giy chng nhn quyn s dụng đất s
BO 185991, có giá tr 159.054.000 đồng.
Tng giá tr di sn ch T được hưởng là: 320.769.700 đồng.
Có trích lc các thửa đất kèm theo.
1.2. Chia cho anh Lnh Thế Đ3 đưc quyn qun lý, s dng các tài
sn sau:
+ Din tích 958m
2
đất, thửa đất s 905, 907, 908, 913, 914, 915, 930, 933;
t bản đồ s 54 ti thôn N, th trn T, huyn Q, tnh Giang theo Giy chng
nhn quyn s dụng đt s AK 064412 tài sản trên đất giá tr: 234.662.910
đồng.
+ Din tích 2.267,4m
2
đất, thửa đất s 879, 880, 960, 961, 962, 963, 965,
967,1046; t bản đồ s 55 ti thôn N, th trn T, huyn Q, tnh Giang theo
Giy chng nhn quyn s dụng đt s AK 064436, giá tr: 124.707.000
đồng.
+ Din tích 823,8m
2
đất, thửa đất s: 1100, 1102; t bản đồ s 55 ti thôn
N, th trn T, huyn Q, tnh Giang theo Giy chng nhn quyn s dụng đất
s AK 064435, có giá trị: 44.374.800 đồng.
Tng giá tr di sn anh Đ3 được hưởng là: 403.744.710 đồng.
Có trích lc các thửa đất kèm theo.
1.3. Các đương sự có quyền và nghĩa vụ liên hệ với các quan nhà nước
thẩm quyền để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo
quyết định của pháp luật.
2. V chi phí xem xét, thẩm định ti ch định giá tài sn: tng s
tin chi phí thẩm định, định giá 13.200.000 đng. Ch T được hưởng di chúc
chiếm t l 44,3% phi chịu 5.847.600 đồng được khu tr vào tin tm ng
thẩm định, định giá đã np. Anh Đ3 được hưởng di chúc chiếm t l 55,7% phi
chịu 7.352.400 đồng tin chi phí thẩm định, định giá tài sn. Do ch T đã nộp
toàn b chi phí xem xét, thẩm định ti ch định giá tài sn nên anh Đ3 phi
hoàn tr cho ch T s tiền 7.352.400 đồng.
16
K t ngày đơn yêu cu thi hành án của người đưc thi hành án cho
đến khi thi hành án xong bên phi thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca
s tin còn phi thi hành án theo mc lãi suất quy định ti Điều 357 Điều
468 ca B lut dân s, tr trường hợp có quy định khác.
3. V chi phí giám đnh: ch T phi chịu chi phí giám đnh 877.500
đồng, xác nhn ch T đã thi hành xong.
4. V án phí dân s sơ thẩm
4.1. Ch Lnh Th T phi chịu 16.038.000 đồng án phí dân s có giá ngch
đưc khu tr s tin tm ứng án phí đã nộp 10.000.000 đng theo biên lai thu
tin tm ng án phí s BB/2013/05062 ngày 09/12/2020. Ch T còn phi np s
tiền là 6.038.000 đồng.
4.2. Anh Lnh Thế Đ3 phi chịu 20.187.000 đồng án phí dân s giá
ngch.
4.3. Ông Lnh Hậu Đ1 không phi chu án phí dân s sơ thm. Tr li ông
Đ1 300.000 đồng tin tm ng phn t đã nộp ti Chi cc Thi hành án dân s
huyn Q ngày 07/09/2023 theo biên lai s 0004550.
5. V án phí dân s phúc thm: căn cứ khoản 2 Điều 148 B lut t tng
dân s; khoản 2 Điều 29 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
ca Ủy ban thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np,
qun lý, s dng án phí và l phí Tòa án: ch Lnh Th T không phi chu án phí
dân s phúc thm, tr li s tin tm ứng án phí 300.000 đồng đã nộp theo biên
lai s 0002822 ngày 25/9/2024 ti Chi cc Thi hành án dân s huyn Qun B,
tnh Hà Giang.
6. Các ni dung khác ca bn án dân s thẩm không kháng cáo,
không b kháng ngh hiu lc pháp lut t thời điểm hết thi hn kháng cáo,
kháng ngh.
Bn án dân s phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án./.
Nơi nhận:
- VKSND tnh Hà Giang;
- Các đương sự;
- TAND huyn Q;
- Chi cc THA.DS huyn Q;
- Lưu HS, HCTP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
(đã ký)
Nguyn Mạnh Cường
Tải về
Bản án số 06/2025/DS-PT Bản án số 06/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 06/2025/DS-PT Bản án số 06/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất