Bản án số 148/2025/DS-PT ngày 11/03/2025 của TAND tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 148/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 148/2025/DS-PT ngày 11/03/2025 của TAND tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Bến Tre
Số hiệu: 148/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 11/03/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Không chấp nhận kháng cáo, sửa 1 phần bản án
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH BN TRE
Bn án s: 148/2025/DS-PT
Ngày: 11-3-2025
V/v Tranh chp hợp đồng
chuyển nhượng quyn
s dụng đất
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH BN TRE
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Phm Th Thu Trang
Các Thm phán: Ông Bùi Quang Sơn
Ông Lê Minh Đạt
- Thư phiên tòa: Nguyn Th M Duyên - Thư a án nhân dân
tnh Bến Tre.
- Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Bến Tre tham gia phiên tòa:
Nguyn Th Xa Riêng - Kim sát viên.
Ngày 11 tháng 3 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân tnh Bến Tre xét x
phúc thm công khai v án dân s th s 582/2024/TLPT-DS ngày 05 tháng
12 năm 2024 về việc “Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất”.
Do bn án dân s thm s 169/2024/DS-ST ngày 07, 08 tháng 10 năm
2024 ca Tòa án nhân dân huyn Ging Trôm, tnh Bến Tre b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s 190/2025/QĐXXPT-DS
ngày 13 tháng 01 năm 2025 và Quyết định hoãn phiên tòa phúc thm s
498/2025/QĐ-PT ngày 10 tháng 02 năm 2025 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn:
Trn Th T, sinh năm 1975; (có mt)
Địa ch: S E, p L, xã P, huyn G, tnh Bến Tre.
Người đi din theo u quyn của nguyên đơn Trn Th T (theo hợp đồng
u quyn ngày 03/3/2025):
2
Trn Th Thanh T, sinh năm 1986; (có mt)
Địa ch: S A, p A, xã P, thành ph B, tnh Bến Tre.
2. B đơn:
- Bà Đỗ Th L, sinh năm 1981; (có mt)
Địa ch: S D, p L, xã P, huyn G, tnh Bến Tre.
- Bà Đỗ Th L1, sinh năm 1972; (có mt)
Địa ch: S C, p L, xã P, huyn G, tnh Bến Tre.
- Ông Đỗ Văn L2, sinh năm 1985; (có đơn xin giải quyết vng mt)
Địa ch: p L, xã P, huyn G, tnh Bến Tre.
Người đi din theo u quyn ca b đơn Đỗ Th L, Đỗ Th L1 (theo
giy y quyn ngày 24/9/2024):
Ông Tô Vĩnh H, sinh năm 1980; (có mt)
Địa ch: S F, Phó C, phường C, thành ph V, tỉnh Vĩnh Long.
3. Người làm chứng do nguyên đơn tự mi:
Ông Trn Văn K, sinh năm 1987; (có mt)
Địa ch thường trú: p H, xã T, huyn G, tnh Bến Tre;
Địa ch hin nay: p L, xã P, huyn G, tnh Bến Tre.
4. Người kháng cáo:Đỗ Th L và bà Đỗ Th L1, là b đơn.
NI DUNG V ÁN:
Theo ni dung bản án sơ thẩm,
Theo đơn khởi kin ngày 26/10/2023 trong quá trình t tng, nguyên
đơn bà Trn Th T trình bày:
Vào ngày 17/5/2023, ti nhà bà L thuc p L, P, huyn G, tnh Bến Tre,
ông L2, L1, L tha thun giao kết mt hợp đồng chuyển nhượng
quyn s dụng đất đối vi din tích 2.072m
2
thuc thửa đt 85, t bản đồ s 4
(trên đất căn nhà, chuồng cây trng ca L1) din tích 828m
2
thuc mt phn thửa đất 86, t bản đồ s s 4 (trên đất cây trng), cùng ta
lc ti p G, xã P, huyn G, tnh Bến Tre, tng din tích chung ca hai phần đất
2.900m
2
, giá chuyển nhượng hai phần đất 750.000.000 đng. Ti thời điểm
này, thửa đất 85, t bản đồ s 4 do L đúng tên giy chng nhn quyn s
3
dụng đt; thửa đất 86, t bản đồ s 4 do Cao Th Kim N đứng tên giy chng
nhn quyn s dụng đt. Ngoài quyn s dụng đt, ông L2, bà L1, bà L còn tha
thun bán toàn b tài sn gồm căn nhà cây trồng trên hai phần đất trên, trong
đó giá căn nhà trên thửa đất 85, t bản đồ s 4 là 30.000.000 đng. Vic chuyn
nhưng hai bên có lp thành giấy tay “HP ĐNG CHUYỂN NHƯNG ĐT”.
Ngày 18/5/2023, bà giao cho L L1 s tiền 610.000.000 đng;
L1, L tên xác nhn phía sau hợp đng giy tay (có bà N tên làm
chứng). Ngay khi đó, hai bên hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đt
theo mu làm th tc chuyn quyn s dụng đất đối vi thửa đất 85, t bn
đồ s 4. Vic chuyn quyền đối vi thửa đất 85 không tiến hành đo đc li. Hin
thửa đất 85, t bản đồ s 4 do bà đứng tên giy chng nhn quyn s dụng đất.
Ngày 19/5/2023, tiếp tc giao cho L, L1 s tin 10.000.000
đồng, L1 tên xác nhn phía sau hợp đồng. Tng cng s tin giao
cho bà L, bà L1 là 620.000.000 đồng.
Đồng thi, sau khi làm xong th tc chuyn quyn s dụng đối vi tha 85,
hai bên tiến hành đo đc phần đất chuyển nhượng thuc thửa đất 86. Khi đo đạc
thc tế thì phát hin mt phần căn nhà của L1 ct trên thửa đất 85 ln sang
thửa đất 86. Đng thời, căn nhà của bà L trên thửa đất 86 v tgia thửa đất
86 nên diện tích đất chuyển nhượng ti thửa đất 86 không chung mt phần như
d tính mà b chia ra thành hai phn.
Lúc này, L1 thay đổi ý kiến, không đồng ý tiếp tc thc hin hợp đồng
chuyển nhượng quyn s dụng đất đối vi diện tích đt 828m
2
thuc mt phn
thửa đất 86 không đồng ý giao cho đt tài sản trên đt thuc thửa đt
85. Do đó, bà khởi kin yêu cu bà Đỗ Th L, bà Đỗ Th L1, ông Đỗ Văn L2 tiếp
tc thc hin hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất ngày 17/5/2023, c
th:
+ Tiếp tc th tc sang tên cho bà din tích 828m
2
đất thuc mt phn tha
đất 86 qua đo đc thc tế tha 86b din tích 258,0m
2
tha 86c din tích
571,3m
2
, t bản đồ s 4, ta lc ti xã P, huyn G, tnh Bến Tre.
+ Bàn giao cho căn nhà, cây trồng trên đất và thửa đất 85 theo đo đc
thc tế là tha 85a din tích 1983,3m
2
tha 85c din tích 74,2m
2
, t bản đồ s
4, ta lc ti xã P, huyn G, tnh Bến Tre.
+ Đối vi tha 85b din tích 6m
2
tha 93a din tích 112,0m
2
thì
không tranh chp.
4
+ s tr cho b đơn số tiền 160.000.000 đồng (gm tin nhn chuyn
nhượng đt còn lại 130.000.000 đng tiền đối với căn nhà trên tha 85
30.000.000 đồng).
T khi xem xét, thẩm đnh ti ch ngày 05/3/2024 đến nay thì hin trng
đất tranh chấp không thay đi. Giy chng nhn quyn s dụng đt tha 85
hin không thế chp. Mt phn tha 85 (phn diện tích căn nhà) din
tích 828m
2
thuc mt phn tha 86 hin nay do phía L, bà L1 đang quản
s dng.
Nguyên đơn đồng ý bn v ngày 22/4/2024 biên bản định giá ngày
05/3/2024 làm cơ sở gii quyết, không yêu cầu đo đạc, định giá li.
Theo đơn yêu cầu phn t ngày 16/9/2024 quá trình t tng, b đơn
Đỗ Th L1, bà Đỗ Th L, ông Đỗ Văn L2 và người đại din theo y quyn ca
L, bà L1 là ông Tô Vĩnh H trình bày:
Vào ngày 17/5/2023, ti nhà ca L thuc p L, P, huyn G, tnh Bến
Tre, T ông L2, bà L1, bà L tha thun giao kết mt hợp đồng chuyn
nhưng quyn s dụng đất. Ni dung hợp đồng tha thuận như sau:
+ L1 ông L2 chuyển nhượng cho T din tích 828m
2
thuc mt
phn thửa đất 86, t bản đồ s 4 vi giá chuyển nhượng là 100.000.000 đồng.
Hin trng đất là đất trng.
+ L chuyển nhượng cho T din tích 2.072m
2
thuc thửa đất 85, t
bản đồ s 4. Giá chuyển nhượng quyn s dụng đất 650.000.000 đồng. Trên
đất một căn nhà của ông L2 nhưng do L1 s dng, giá hai bên (bà L1
bà T) tha thuận mua bán căn nhà là 30.000.000 đồng.
Khi tha thun chuyển nhượng có ông Trần Văn K chng kiến.
Sau khi giao kết hợp đng, ngày 18/5/2023, bà T giao cho bà L và bà L1 s
tiền 610.000.000 đng; bà L1, bà L có ký tên xác nhn phía sau hợp đồng (có bà
N tên đ làm chứng). Ngay khi đó, hai bên hợp đồng chuyển nhưng
quyn s dụng đất theo mu làm th tc chuyn quyn s dụng đất đối vi
thửa đt 85, t bản đồ s 4. Vic chuyn quyền đối vi thửa đất 85 không tiến
hành đo đc li. Hin T đã đng tên giy chng nhn quyn s dụng đất đối
vi thửa đất 85, t bản đồ s 4. Đến ngày 19/5/2023, L, L1 tiếp tc nhn
s tiền 10.000.000 đồng tT, bà L1 có ký tên xác nhn phn hợp đng. Tng
cng s tin bà L, bà L1 nhn t bà T là 620.000.000 đồng.
Sau khi làm xong th tc chuyn quyn s dụng đối vi thửa đất 85, hai
bên tiến hành đo đc phần đất chuyển nhượng thuc thửa đất 86. Khi đo đc
5
thc tế, do căn nhà của bà L trên thửa đất 86 ct ti v trí giữa đất và sát ranh vi
thửa đất 85 nên diện tích đất mua bán ti thửa đất 86 b chia thành hai phn ti v
trí hai đu ca thửa đất 86, t bản đồ s 4. Nếu giao đất cho T, b đơn sẽ mt
đi phn sân nhà lối đi ra lộ công cng. Chính vy b đơn thay đổi ý
kiến, không đồng ý tiếp tc thc hin hợp đồng chuyển nhượng quyn s dng
đất đối vi diện tích đất 828m
2
thuc mt phn thửa đất 86. Riêng thửa đt 85,
do bà T chưa giao cho bà L1 s tiền 30.000.000 đồng là giá tr căn nhà trên thửa
đất 85 nên bà L1 chưa giao đất và tài sản trên đất thuc thửa đất 85 cho bà T.
Đối vi yêu cu khi kin ca bà T, b đơn có ý kiến như sau:
+ Đối vi thửa đất 85 tài sn gn liền trên đất thì qua đo đc thc tế b
đơn đồng ý giao lại cho nguyên đơn tha 85a din tích 1.983,3m
2
tha 85c
din tích 74,2m
2
. Tuy nhiên T còn thiếu 30.000.000 đồng tiền đất
30.000.000 đồng tin nhà nên bà T phi tiếp tục đưa cho bị đơn 60.000.000 đồng
do giá chuyển nhượng thửa đất 85 650.000.000 đồng. Hin tại, sau phiên đi
cht ngày 08/12/2023, b đơn cũng đã dọn ra khỏi căn nhà trên thửa đất 85 để
giao li toàn b tha 85 cho bà T.
+ Đối vi thửa đất 86, b đơn chỉ đồng ý giao diện tích qua đo đạc thc tế
143,1m
2
thuc tha 86e cho T để làm phần đường đi cho thửa đất 85. Đồng
thi, b đơn phản t yêu cu hy mt phn hợp đng chuyển nhượng quyn s
dụng đất ngày 17/5/2023 đối vi din tích 283,1m
2
thuc thửa đất s 86d, t bn
đồ s 4, ta lc ti P, huyn G, tnh Bến Tre; không yêu cu gii quyết hu
qu ca hợp đồng, do chưa hậu qu xy ra trên thc tế (bà T chưa trả tin, b
đơn chưa giao đt). T khi xem xét, thẩm định ti ch vào ngày 05/3/2024 đến
nay thì hin trạng đất tranh chấp không có thay đổi. Hin ti, thửa đất 85 do bà T
đứng tên giy chng nhn quyn s dụng đt; thửa đất 86 do L đng tên giy
chng nhn quyn s dụng đất và hin không có thế chấp để đảm bo cho khon
vay nào.
B đơn đồng ý bn v ngày 22/4/2024 biên bn đnh giá ngày 05/3/2024
làm cơ sở gii quyết, không yêu cầu đo đạc, định giá li.
Sau khi hòa gii không thành, Tòa án nhân dân huyn Ging Trôm, tnh
Bến Tre đưa vụ án ra xét x sơ thẩm.
Tại phiên tòa sơ thẩm:
Nguyên đơn giữ nguyên trình bày, yêu cu.
B đơn Đỗ Th L1, bà Đỗ Th L người đi din theo y quyn ca bà
L1, bà L xác định: ti thời điểm giao kết hợp đồng chuyển nhượng (ngày
6
17/5/2023), căn nhà trên thửa 85a tha 86b (1 phn thm ba) là ca L1
nhưng L1 đồng ý bán để cho ông L2 tr n vay; tha 85 do L đng tên
quyn s dụng đất, tha 86 do Cao Th Kim N đứng tên quyn s dụng đất
nhưng thực tế là tài sn chung ca bà L, bà L1 và ông L2 thừa hưởng t m là bà
Hunh Th N1 nên ba người tha thun cùng chuyển nhượng. Trước đó, N1
làm th tc tng cho hai thửa đất trên cho ông L2. Năm 2022, do ông L2 vay
tin ca Trn Th C nên theo tha thun phi lp hợp đồng chuyển nhượng
chuyn quyn s dụng đất đối vi thửa đt 86 cho C để làm tin, đm bo cho
khon vay. Sau này, bà C chuyn khon vay cho N nên lp hợp đồng chuyn
nhưng thửa đất 86 cho bà N. Vì vy, thửa đất 86 mc dù bà C, sau là bà N đứng
tên giy chng nhn quyn s dụng đất nhưng vẫn do bà L và ông L2 qun lý s
dụng. Năm 2023, do N yêu cu tr tin nên ông L2, L1, L thng nht
chuyển nhượng thửa đt 85 din tích 828m
2
thuc tha 86 toàn b tài sn
trên đất gm cây trng, nhà cho bà T. Ti phiên tòa, b đơn thừa nhn giá chuyn
nhưng chung ca hai phần đất là 750.000.000 đồng, không phi tách ra tng
phần như trình bày trước đây trong quá trình tố tng. Khi tha thun chuyn
nhượng đất, bà T có đồng ý tr thêm s tiền 30.000.000 đồng là tiền căn nhà trên
tha 85a thửa 86e để khi phi phá b. Tuy nhiên, v trí đất ca din tích
828m
2
qua đo đạc thc tế theo hướng dn của nguyên đơn thuộc tha 86b din
tích 258,0m
2
và tha 86c có din tích 571,3m
2
là không đúng.
Thửa đất 86d din tích 283,1m
2
b đơn hướng dẫn đo cũng không chính
xác bi nếu cng luôn thửa đt 86e din tích 143,1m
2
thì cũng không đ din
tích 828m
2
như đã thoả thuận trước đây.
Tuy nhiên, do hin ti b đơn chỉ đồng ý giao thửa đất 85 theo đo đạc thc
tế là tha 85a din tích 1983.3m
2
và tha 85c din tích 74.2m
2
, t bản đồ 4; tha
đất 86e, din tích 143,1m
2
; căn nhà, cây trồng trên các thửa đất 85a, 85c, 86e;
đồng thi yêu cu hy mt phn hợp đồng chuyển nhượng đt ngày 17/5/2023
đối vi din tích 283,1m
2
thuc tha 86d nên không yêu cầu đo đc lại đối vi
thửa đất 86d.
Ti bn án dân s thẩm s 169/2024/DS-ST ngày 07, 08 tháng 10 năm
2024 ca Tòa án nhân dân huyn Ging Trôm, tnh Bến Tre đã tuyên:
Căn cứ vào các điều 117, 119, 129, 500, 502 B lut Dân s năm 2015;
Điu 167 Luật Đất đai năm 2013; Điều 220 Luật Đất đai năm 2024; Khoản 1 các
điu 157, 158, Khoản 1 các điều 165, 166, các điu 227, 228 B lut T tng
dân s; Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban
7
Thưng Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s
dng án phí, l phí Tòa án.
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca bà Trn Th T.
Buc Đỗ Th L1, Đỗ Th L, ông Đỗ Văn L2 tiếp tc thc hin hp
đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất lp ngày 17/5/2023.
Đỗ Th L1, Đỗ Th L ông Đỗ Văn L2 nghĩa vụ làm th tc
sang tên cho bà Trn Th T đối vi tha 86b, din tích 258,0m
2
tha 86c din
tích 571,3m
2
, cùng t bản đồ s 4, ta lc ti xã P, huyn G, tnh Bến Tre.
Kiến ngh quan thẩm quyn hp thửa đi vi tha 86b, t bản đồ s
4, din tích 258m
2
vào thửa đất s 60, t bản đồ 4, cùng ta lc ti xã P huyn G,
tnh Bến Tre.
Đỗ Th L1, Đỗ Th L ông Đỗ Văn L2 nghĩa vụ giao cho
Trn Th T:
- Tha 85a din tích 1.983,3m
2
và tha 85c din tích 74,2m
2
, cùng t bn
đồ s 4, cùng ta lc ti P, huyn G, tnh Bến Tre và toàn b cây trng trên
đất;
- Tha 86b din tích 258m
2
tha 86c din tích 571,3m
2
, cùng t bản đ
4, cùng ta lc ti xã P, huyn G, tnh Bến Tre và toàn b cây trồng trên đất.
Trn Th T nghĩa vụ tr cho Đỗ Th L1, Đỗ Th L ông Đỗ
Văn L2 tin chuyển nhượng quyn s dụng đt còn lại 130.000.000đ (một
trăm ba mươi triệu đồng).
Ghi nhn vic bà Đỗ Th L1, bà Đỗ Th L, ông Đỗ Văn L2 đồng ý giao cho
Trn Th T căn nhà trên thửa 85a tha 86b, cùng t bản đồ s 4;
Trn Th T đồng ý tr cho Đỗ Th L1, Đỗ Th L ông Đ Văn L2 giá tr
căn nhà số tiền 30.000.000đ (ba mươi triệu đồng). Do đó L1, L ông
L2 có nghĩa vụ giao cho bà T căn nhà trên và T có nghĩa vụ tr cho bà L1, bà
L và ông L2 s tiền 30.000.000đ (ba mươi triệu đồng).
Thi hạn lưu cư của Đỗ Th L1, Đỗ Th L, ông Đỗ Văn L2 03 (ba)
tháng.
2. Không chp nhn yêu cu phn t ca bà Đỗ Th L1, bà Đỗ Th L và ông
Đỗ Văn L2 v vic yêu cu hy mt phn hợp đng chuyển nhượng quyn s
dụng đất ngày 17/5/2023 đối vi din tích 283,1m
2
thuc thửa đất 86d, t bản đồ
s 4, ta lc ti xã P, huyn G, tnh Bến Tre.
8
3. Đối vi tha 85b, t bản đồ s 4, din tích 6m
2
(có hin trng mt
phn của căn nhà do L1, ông L2 s dng) tha 93a din tích 112m
2
, do
Trn Th T không yêu cu gii quyết nên không xem xét.
Ngoài ra, bn án còn tuyên v án phí, chi pt tng quyn kháng cáo
của các đương sự.
Ngày 21/10/2024, Đỗ Th L1, bà Đ Th L đơn kháng cáo yêu cầu
Tòa án cp phúc thm sa mt phn bản án thẩm theo hướng chp nhn yêu
cu phn t ca b đơn.
Ti phiên tòa phúc thm:
Người đi din theo y quyn ca b đơn Đỗ Th L1, Đỗ Th L trình
bày: B đơn giữ nguyên yêu cầu kháng cáo, không đồng ý vi yêu cu khi kin
của nguyên đơn đối vi tha 86 ch đồng ý chuyển nhượng cho nguyên đơn
tha 86e din tích 143,1m
2
, đề ngh Hội đồng xét x chp nhn yêu cu phn t
ca b đơn.
Người đại din theo y quyn của nguyên đơn trình bày: Nguyên đơn
không đồng ý vi yêu cu kháng cáo ca b đơn, đề ngh gi nguyên bản án
thm.
Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Bến Tre tham gia phiên tòa phát biu
ý kiến:
- V t tng: Những người tiến hành t tụng đã tuân theo đúng quy định
ca pháp lut t tng. Những người tham gia t tng thc hiện đúng quyền và
nghĩa vụ theo quy định ca pháp lut t tng.
- V nội dung: Đề ngh Hội đồng xét x căn cứ khoản 2 Điều 308 ca B
lut T tng dân s năm 2015, không chấp nhn kháng cáo ca b đơn Đỗ
Th L1, Đ Th L, sa mt phn Bn án dân s thẩm s 169/2024/DS-ST
ngày 07, 08 tháng 10 năm 2024 của Tòa án nhân dân huyn Ging Trôm, tnh
Bến Tre theo ng buộc nguyên đơn nghĩa vụ tr cho b đơn giá trị đất do
chênh lch din tích phần đất tha 86 theo hợp đng chuyển nhượng đất và din
tích đo đc thc tế 1,3m
2
s tiền 325.000 đồng. V án phí dân s thẩm thì
đề ngh buộc nguyên đơn phải chịu theo quy định.
NHN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án, li trình bày ca các
đương sự, căn cứ vào kết qu tranh tng ti phiên tòa, xét kháng cáo ca b đơn
Đỗ Th L1, Đỗ Th L, đề ngh của Đại din Vin kim sát ti phiên tòa,
9
Hội đồng xét x nhn thy:
[1] V t tng:
[1.1] B đơn bà Đỗ Th L1, Đỗ Th L kháng cáo đã thực hin các
th tc kháng cáo hp l trong thi hn luật định nên yêu cu kháng cáo ca
L1, bà L đưc xem xét, gii quyết theo trình t phúc thm.
[1.2] Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Đỗ Văn L2 đơn xin
gii quyết vng mặt. Căn cứ quy định tại Điều 296 B lut T tng dân s năm
2015, Tòa án tiến hành xét x vng mt ông L2.
[1.3] Ti phiên toà phúc thẩm, người đại din theo u quyn ca b đơn cho
rng kết qu đo đạc phần đất tranh chấp không đúng. Tuy nhiên, trong quá trình
gii quyết v án ti cấp thẩm cũng như tại phiên tòa phúc thm, phía b đơn
không yêu cầu đo đạc li phần đt tranh chp nên Hội đồng xét x tiếp tc gii
quyết v án theo quy định pháp lut.
[2] V ni dung:
Nguyên đơn bà Trn Th T khi kin yêu cu Đỗ Th L, Đỗ Th L1,
ông Đỗ Văn L2 tiếp tc thc hin hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất
ngày 17/5/2023, c th yêu cu:
+ Tiếp tc th tc sang tên cho bà T din tích 828m
2
đất thuc mt phn
thửa đất 86 qua đo đc thc tế tha 86b din tích 258,0m
2
tha 86c din
tích 571,3m
2
, t bản đồ s 4, ta lc ti xã P, huyn G, tnh Bến Tre.
+ Bàn giao cho bà T căn nhà, cây trồng trên đất thửa đất 85 theo đo đạc
thc tế là tha 85a din tích 1983,3m
2
và tha 85c din tích 74,2m
2
, t bản đồ s
4, ta lc ti xã P, huyn G, tnh Bến Tre.
+ Đối vi tha 85b din tích 6m
2
tha 93a din tích 112,0m
2
thì T
không tranh chp.
+ T s tr cho b đơn số tiền 160.000.000 đồng (gm tin nhn chuyn
nhượng đt còn lại 130.000.000 đng tiền đối với căn nhà trên tha 85
30.000.000 đồng).
B đơn Đỗ Th L, Đ Th L1, ông Đỗ Văn L2 phn t nội dung như
sau: B đơn chỉ đồng ý giao cho nguyên đơn thửa đất 85 theo đo đạc thc tế
tha 85a din tích 1983.3m
2
tha 85c din tích 74.2m
2
, t bản đồ s 4; tha
đất 86e, din tích 143,1m
2
; căn nhà, cây trồng trên các thửa đất 85a, 85c, 86e;
yêu cu hu mt phn hợp đồng chuyển nhượng đất ngày 17/5/2023 đối vi din
tích 283,1m
2
thuc tha 86d.
10
Xét kháng cáo ca các b đơn bà Đỗ Th L, Đỗ Th L1, Hội đồng xét x
xét thy:
[2.1] Đối tượng trong quan h tranh chp ca v án được xác định HP
ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG ĐẤTngày 17/5/2023 được viết tay, không công
chng, chng thực do nguyên đơn cung cấp vi ni dung th hiện như sau:
“... Bên bán: ch Đỗ Th L ... Ch Đỗ Th L1 ... Bên mua: Trn Th T ... Sau
khi bàn bc, chúng tôi thng nhất như sau:
- Ch Đỗ Th L đồng ý bán cho bên Trn Th T mt thửa đất s 85, t bn
đồ s 4, din tích 2.072m
2
(Hai nghìn không trăm bảy mươi hai mét vuông) ti
p G, P, G, Bến Tre.
- Ch Đỗ Th L1 và anh Đỗ Văn L2, sinh năm 1985, cư ngụ cùng p L, xã P
đồng ý bán thêm cho ch Trn Th Thúy P đất 828m
2
(tám trăm hai mươi tám
mét vuông giáp ranh lin vi ch L, thửa đất s 86, t bản đồ s 4, ti P, G, Bến
Tre.
Hai phần đất trên vi s tiền 750 đng (bảy trăm năm mươi triệu đồng
chn).
Bên bán s giao toàn b hin vật trên đất cho bên mua. Bên mua đồng ý
cho bên bán bng my cây mai tr thêm 30 triệu (ba mươi triệu) tin cái nhà
không phá d.
Bên bán phi hoàn thành th tc giy t cho bên mua đầy đủ, sau đó khi ký
giy xong s tr trước 600.000.000 đ (sáu trăm triệu đồng), còn phần đầy đủ s
đỏ hai bên xong 2900m
2
s tr thêm 150.000.000 đ nữa ...” (BL 272).
Hợp đồng ch ch viết h, tên ca bên bán gm L, L1
ông L2; bên mua T người chng kiến ông Trần Văn K. Quá trình t
tng tại phiên tòa, các bên đương s đu trình bày thng nht hợp đồng
chuyển nhượng được các bên t nguyn giao kết ngày 17/5/2023 ti nhà L,
đối tượng chuyển nhượng là din tích 2.072m
2
thuc thửa đất s 85 và din tích
828m
2
giáp ranh lin với đất bà L thuc thửa đất 86, cùng t bản đồ s 4, ta lc
ti xã P, huyn G, tnh Bến Tre; giá chuyển nhượng chung cho c hai phần đất là
750.000.000 đồng, giá tr tr thêm cho căn nhà của L1 trên tha 85a tha
86b 30.000.000 đồng. Căn c vào s tha nhn ca các bên, đây là các tình
tiết, s kin không phi chứng minh theo quy đnh tại Điều 92 B lut T tng
dân s năm 2015, xác định gia các bên giao kết hợp đồng chuyển nhượng
quyn s dụng đất đi vi thửa đất s 85 và mt phn thửa đất s 86.
11
[2.1.1] Xét v hình thc hợp đồng chuyển nhượng: Tại đim a khon 3
Điu 167 Luật Đất đai năm 2013 quy đnh: “Hợp đồng chuyn nhượng ... quyn
s dụng đất và tài sn gn lin với đất phải được công chng hoc chng thực”.
Hợp đồng chuyển nhượng đất ngày 17/5/2023 không có công chng, chng thc
nên xét hình thc hợp đồng không phù hợp theo quy định pháp lut.
[2.2.2] Xét v ni dung hợp đồng chuyển nhượng đối vi din tích 828m
2
thuc thửa đất 86:
- Xét ch th giao kết hợp đồng: Căn c h cấp giy chng nhn quyn
s dụng đt do Tòa án thu thp, ngun gc thửa đt 86 ca Hunh Th N1
(là m ca các b đơn), sau đó N1 hợp đồng tng cho quyn s dụng đt
cho ông L2. Ông L2 ký hợp đồng chuyển nhượng tha 86 cho bà Trn Th C. Bà
Trn Th C hợp đồng chuyển nhượng tha 86 cho Cao Th Kim N. Cui
cùng, N cùng chng ông Nguyn Thanh B hợp đng chuyển nhượng
tha 86 cho L đng tên giy chng nhn quyn s dụng đt hin ti. Quá
trình gii quyết v án, các b đơn thống nht tha nhn ngun gốc đất tha 86
ca bà Hunh Th N1, các b đơn cùng được thừa hưởng tN1 nên tha 86 là
tài sn chung ca các b đơn, do ông L2 vay tin ca bà C nên hợp đồng
chuyển nhượng tha 86 cho C để thế chp tr n, sau này s n chuyn giao
cho N nên C chuyển nhượng li tha 86 cho N đứng tên, nhưng trong
sut quá trình này thửa đất vn do các b đơn quản lý s dng. Sau khi bà L1 tr
tiền vay 600.000.000 đồng cho N thì N ông B đã hợp đồng chuyn
nhưng quyn s dụng đt theo mu chuyển nhượng li thửa đất 86 cho bà L để
thun tin làm th tc chuyển nhượng tha 86 cho T1 cùng vi thửa đất 85
ca bà L do thời đim này ông L2 không có nhà và tha 86 do bà L qun lý s
dng. Xét thy, ti thời điểm giao kết hợp đồng lp ngày 17/5/2023, thửa đt 86
do Cao Th Kim N đứng tên giy chng nhn quyn s dụng đt do S Tài
Nguyên Môi trường tnh B cấp ngày 20/3/2023 (BL 122), nhưng chủ th
đứng tên hợp đồng chuyển nhượng tha 86 Đỗ Th L1 ông Đỗ Văn
L2không phù hp. Tuy nhiên, các b đơn đều tha nhn thửa đất 86 là tài sn
thuc quyn s dng chung ca các b đơn L1, bà L, ông L2 nên bà L1,
L, ông L2 mi cùng ký hợp đồng chuyển nhượng thửa đất 86 cho bà T; vic tha
thun hợp đồng chuyển nhượng tha 86 gia bà L1, L và ông L2 vi bà T thì
N biết nhưng không tranh chp, c th N ký tên xác nhn chng
kiến vic giao s tin chuyển nhượng 610.000.000 đồng gia T L1
ngay phía sau hợp đồng chuyển nhượng đt ngày 17/5/2023 N không
tranh chp gì. Hin tại, người đứng tên quyn s dụng đt tha 86 L bà
L vn tha nhận đây tài sản chung ca bà, L1 ông L2. Do đó, Hội đồng
12
xét x sở xác định ch th giao kết hợp đồng chuyển nhượng đt ny
17/5/2023 vi T các ch th quyền đối vi tài sn chuyển nhượng tha
đất s 86.
- Xét v đối tượng ca hợp đồng: Nguyên đơn T xác định phần đất
chuyển nhượng qua đo đc thc tế tha 86b din tích 258,0m
2
tha 86c
din tích 571,3m
2
, t bản đồ s 4, ta lc ti xã P, huyn G, tnh Bến Tre. Tuy
nhiên, các b đơn cho rng khi tha thun chuyển nhượng thì các bên không
xác định v trí, t cn ca phần đất chuyển nhượng. B đơn xác đnh phần đt
chuyển nhượng qua đo đc thc tế tha 86e, din tích 143,1m
2
tha 86d
din tích 283,1m
2
. B đơn đng ý giao tha 86e cho T. V ni dung này, Hi
đồng xét x xét thy:
Ti hợp đồng chuyển nhượng đt ngày 17/5/2023 ghi: “Chị Đỗ Th L1
và anh Đỗ Văn L2, sinh năm 1985, cư ngụ cùng p L, xã P đồng ý bán thêm cho
ch Trn Th Thúy P đất 828m
2
giáp ranh lin vi ch L, thửa đất s 86, t bn
đồ s 4, ti P, huyn G, Bến Tre. Căn cứ họa đồ hin trng s dụng đt xác
định phần đất chuyển nhượng các bên tha thun thuc tha 86 din tích
là 828m
2
nm ti v trí giáp ranh lin vi tha 85 ca bà L.
V v trí đất c thể, nguyên đơn T xác định phần đt nhn chuyn
nhượng qua đo đạc là tha 86b din tích 258,0m
2
tha 86c din tích 571,3m
2
,
tng din tích 829.3m
2
v trí nm giáp ranh lin vi thửa đất 85. Vic xác
định v trí phần đất chuyển nhượng ca T php vi ni dung hợp đồng
chuyển nhượng đất ngày 17/5/2023 v v trí, diện tích. Ngược li, các b đơn xác
định phần đất chuyển nhượng tha 86e, din tích 143,1m
2
tha 86d din
tích 283,1m
2
, tng din tích 426,2m
2
, tuy giáp ranh vi thửa 85 nhưng diện tích
do các b đơn xác định chênh lch nh hơn, không đúng thỏa thun ti ni dung
hợp đồng chuyển nhượng đt ngày 17/5/2023. Các b đơn đồng ý giao tha 86e,
din tích 143,1m
2
cho T nhưng không đủ diện tích đất đã thỏa thun trong
hợp đồng. Do đó, Tòa án cấp thm chp nhn phần đt chuyển nhượng theo
nguyên đơn yêu cầu gm thửa 86b và 86c là có cơ sở.
- V quá trình thc hin hợp đồng: Đối vi hợp đồng chuyển nhượng quyn
s dụng đt, hợp đồng được thc hin xong khi bên nhn chuyển nhượng
nghĩa vụ thanh toán s tin chuyển nhượng cho bên chuyển nhượng; bên chuyn
nhượng nghĩa vụ giao giy chng nhn quyn s dụng đất, giao đất cho bên
nhn chuyển nhượng bên nhn chuyển nhượng được cp giy chng nhn
quyn s dụng đất. Trường hợp này, các đương s thng nht tha nhn sau khi
hợp đồng chuyển nhượng đất ngày 17/5/2023, T đã thanh toán s tin
13
620.000.000 đồng trong tng s tin chuyển nhượng 750.000.000 đng, các b
đơn đã hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất tha 85 theo mu
T đã đứng tên giy chng nhn quyn s dụng đất tha 85. Quá trình gii quyết
v án, các b đơn cho rng vic thc hin hợp đồng đối vi thửa 86 chưa xong
do các bên chưa làm th tc sang tên quyn s dụng đất, chưa giao đất chưa
thanh toán xong tin chuyển nhượng nên không thuc trường hp hợp đồng
đưc công nhn do thc hin ít nhất 2/3 nghĩa vụ hợp đồng. Hội đồng xét x xét
thy, thửa đất 85 thửa đất 86 đối tượng trong cùng mt hợp đồng chuyn
nhượng đất ngày 17/5/2023, không phi 02 hợp đồng riêng bit giá chuyn
nhượng 750.000.000 đồng được các bên tha nhn giá chung ca c hai tha
đất, không tha thun giá chuyển nhượng ca tng thửa đất. Do đó, việc thc
hin xong hợp đồng được xác định khi thc hin xong c hai đối tượng ca hp
đồng tha 85 và 86 nên li trình bày ca các b đơn không sở. Theo
quy định tại Điều 129 B lut Dân s năm 2015: “Giao dịch dân s vi phm quy
định điều kin có hiu lc v hình thc thì vô hiu, tr trường hp giao dch dân
s đã được xác lp bằng văn bản nhưng vi phạm quy định bt buc v công
chng, chng thc mt bên hoặc các bên đã thực hin ít nht hai phn ba
nghĩa vụ trong giao dch thì theo yêu cu ca mt bên hoc các bên, Tòa án ra
quyết định công nhn hiu lc ca giao dịch đó. Trong trường hp này, các bên
không phi thc hin vic công chng, chng thực.” Như vy, vic T đã
thanh toán s tiền 620.000.000 đồng trong tng s tin chuyển nhượng
750.000.000 đồng đã thực hiện hơn 2/3 nghĩa vụ hợp đồng mc hợp đồng
vi phm v hình thức, đồng thi, phía b đơn cũng đồng ý giao cho bà T thửa đất
s 85 để T được đứng tên quyn s dụng đất. vy, theo yêu cu ca T,
Tòa án cấp thm công nhn hiu lc ca hợp đồng chuyển nhượng đất ngày
17/5/2023 đối vi thửa 86 là có căn cứ.
Ti thời điểm giao kết hợp đng chuyển nhượng ngày 17/5/2023, đối tượng
chuyển nhượng không có tranh chp, quyn s dụng đất không b kê biên hay áp
dng biện pháp để bảo đảm thi hành án theo quy đnh ca pháp lut thi hành án
dân sự, đất còn trong thi hn s dụng đất, đt không b áp dng bin pháp khn
cp tm thời theo quy định pháp luật, đối tượng chuyển nhượng đủ điu kin
thc hin vic chuyển nhượng theo quy đnh pháp lut. Tha 86b v trí lin
k vi thửa đt 60, t bản đồ s 4 của nguyên đơn (BL 276) cùng mc
đích sử dụng đất nên đủ điu kin hp thửa đất theo quy định.
T các lp lun trên, xét thy hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất
lp ngày 17/5/2023 gia các bên mc vi phm v hình thức, chưa được công
chng, chng thực theo quy định pháp luật nhưng đã được các bên thc hin ít
14
nht hai phần ba nghĩa vụ trong giao dch nên đưc công nhận theo quy định ti
Điu 129 B lut Dân s năm 2015. Do đó, yêu cu khi kin của nguyên đơn
đối vi phn din tích 828m
2
thuc mt phn thửa đất 86 qua đo đạc thc tế
tha 86b din tích 258,0m
2
và tha 86c din tích 571,3m
2
là có căn cứ.
[3] Xét kháng cáo ca b đơn bà Đỗ Th L1, bà Đỗ Th L là không có cơ sở,
các đương s không cung cp thêm tài liu, chng c chng minh cho yêu cu
kháng cáo nên Hội đồng xét x không chp nhn yêu cu kháng cáo ca các b
đơn bà Đỗ Th L1 và bà Đỗ Th L.
[4] Tuy nhiên, theo ni dung hợp đng chuyển nhượng đt ngày 17/5/2023
các bên đã ký thì phần diện tích đt chuyển nhượng theo tha thun
828m
2
, nay qua đo đạc thc tế tng din tích 829,3m
2
(ti tha 86b din
tích 258,0m
2
tha 86c din tích 571,3m
2
). Như vậy, phần đất chuyển nhượng
thửa 86 qua đo đạc thc tế theo yêu cu của nguyên đơn chênh lệch tăng
1,3m
2
so vi din ch tha thuận ban đu. Ti phiên tòa phúc thẩm, người đi
din theo y quyn của nguyên đơn thống nhất đồng ý hoàn tr li cho b đơn
giá tr diện tích đất chênh lch 1,3m
2
theo giá Hội đồng định giá đã định
250.000 đồng/m
2
t CLN) vi tng s tin 1,3m
2
x 250.000 đồng/m
2
=
325.000 đồng.
Xét thy, Tòa cấp thẩm chưa xem xét, gii quyết đối vi phn din tích
chênh lch 1,3m
2
nêu trên thiếu sót nên Hội đồng xét x sa mt phn bn án
thẩm, c th buộc nguyên đơn nghĩa vụ hoàn tr li cho b đơn gtrị đất
ca 1,3m
2
là 325.000 đồng.
[5] Quan điểm của Đại din Vin kim sát ti phiên tòa phù hp vi các tài
liu, chng c trong h vụ án và nhận định ca Hội đồng xét x nên được
chp nhn.
[6] Án phí dân s thẩm: Tòa án cấp thm gii quyết phn án phí dân
s sơ thẩm chưa phù hp nên Hội đồng xét x phúc thẩm điều chnh li cho phù
hp và buộc nguyên đơn chịu án phí theo quy định như sau:
Đỗ Th L1, bà Đỗ Th L ông Đỗ Văn L2 có nghĩa v liên đi chu án
phí dân s thẩm không giá ngạch 600.000 đồng. Tuy nhiên, Đỗ Th
L1 đưc min án phí nên Đỗ Th L ông Đ Văn L2 nghĩa vụ liên đới
chịu án phí là 600.000 đồng.
Do nguyên đơn Trn Th T nghĩa vụ tr cho b đơn tổng s tin
160.325.000 đng nên phi chu án phí dân s thẩm giá ngch theo quy
định là 8.016.250 đồng.
15
[7] Án phí dân s phúc thm: Do Hội đng xét x sa mt phn bản án
thm nên b đơn Đỗ Th L1 Đỗ Th L không phi chu án phí dân s
phúc thm.
các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 2 Điều 308, Điều 309 B lut T tng dân s năm 2015;
Không chp nhn kháng cáo ca các b đơn bà Đỗ Th L1, bà Đỗ Th L.
Sa mt phn Bn án dân s thẩm s 169/2024/DS-ST ngày 07, 08
tháng 10 năm 2024 của Tòa án nhân dân huyn Ging Trôm, tnh Bến Tre.
Căn c các điều 117, 119, 129, 500, 502 B lut Dân s năm 2015; Điu
167 Luật Đất đai năm 2013; Điều 220 Luật Đất đai năm 2024;
Căn cứ các điều 147, 148 B lut T tng dân s năm 2015; Nghị quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi quy
định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí, l phí Tòa án;
Tuyên x:
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca bà Trn Th T.
Buc Đỗ Th L1, Đỗ Th L ông Đỗ Văn L2 tiếp tc thc hin hp
đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất lp ngày 17/5/2023.
Buc Đỗ Th L1, Đ Th L ông Đỗ Văn L2 nghĩa v thc hin
th tc sang tên quyn s dụng đất cho bà Trn Th T đối vi phần đất tha 86b
din tích 258,0m
2
và tha 86c din tích 571,3m
2
, t bản đồ s 4, ta lc ti P,
huyn G, tnh Bến Tre (có họa đồ hin trng s dụng đất kèm theo).
Kiến ngh quan thẩm quyn tiến hành hp thửa đất tha 86b, din
tích 258m
2
,
t bản đ s 4, ta lc ti P, huyn G, tnh Bến Tre vào thửa đất
ca Trn Th T thuc tha s 60, t bản đồ s 4, ta lc ti P, huyn G,
tnh Bến Tre.
Đỗ Th L1, Đỗ Th L ông Đỗ Văn L2 nghĩa vụ giao cho
Trn Th T:
- Tha 85a din tích 1.983,3m
2
tha 85c din tích 74,2m
2
, t bản đồ s
4, ta lc xã P, huyn G, tnh Bến Tre và toàn b cây trồng trên đất.
16
- Tha 86b din tích 258m
2
tha 86c din tích 571,3m
2
, t bản đồ s 4,
ta lc ti xã P, huyn G, tnh Bến Tre và toàn by trồng trên đất.
(Có họa đồ hin trng s dụng đt kèm theo).
Buc Trn Th T có nghĩa vụ tr cho Đỗ Th L1, Đỗ Th L và ông
Đỗ Văn L2 s tin chuyển nhượng quyn s dụng đất còn lại 130.000.000đ
(một trăm ba mươi triệu đồng).
Buc Trn Th T có nghĩa vụ tr cho Đỗ Th L1, Đỗ Th L và ông
Đỗ Văn L2 giá tr phn diện tích đất chênh lệch tăng 1,3m
2
so vi tha thun ti
hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất lp ngày 17/5/2023 s tin
325.000đ (ba trăm hai mươi lăm nghìn đồng).
Ghi nhn bà Đỗ Th L1, bà Đỗ Th L và ông Đỗ Văn L2 đồng ý giao cho bà
Trn Th T căn nhà trên tha 85a tha 86b, cùng t bản đồ s 4, ta lc xã P,
huyn G, tnh Bến Tre và bà Trn Th T đồng ý tr cho bà Đ Th L1, bà Đỗ Th
L và ông Đỗ Văn L2 giá tr căn nhà số tiền là 30.000.000đ (ba mươi triệu đồng).
Do các bên chưa thực hin nên buc Đỗ Th L1, Đỗ Th L và ông Đỗ Văn
L2 nghĩa vụ giao cho Trn Th T căn nhà nói trên buộc Trn Th T
nghĩa v tr cho Đỗ Th L1, Đỗ Th L ông Đỗ Văn L2 s tin
30.000.000đ (ba mươi triệu đồng).
Thi hạn lưu của Đỗ Th L1, Đỗ Th L, ông Đỗ Văn L2 tại căn
nhà trên tha 85a tha 86b, cùng t bản đồ s 4, ta lc ti xã P, huyn G,
tnh Bến Tre là 03 (ba) tháng k t ngày bn án có hiu lc pháp lut.
2. Không chp nhn yêu cu phn t ca bà Đỗ Th L1, bà Đỗ Th L và ông
Đỗ Văn L2 v vic yêu cu hy mt phn hợp đng chuyển nhượng quyn s
dụng đất ngày 17/5/2023 đối vi phần đất thuc tha 86d din tích 283,1m
2
, t
bản đ s 4, ta lc P, huyn G, tnh Bến Tre (có họa đồ hin trng s dng
đất kèm theo).
3. Đi vi tha 85b din tích 06m
2
(có hin trng mt phn của căn nhà
do Đỗ Th L1ông Đỗ Văn L2 s dng) và tha 93a din tích 112m
2
, cùng
ta lc P, huyn G, tnh Bến Tre thì do Trn Th T không yêu cu gii
quyết nên không xem xét.
K t ngày bn án hiu lc pháp luật i với các trường hợp quan
thi hành án có quyn ch động ra quyết định thi hành án) hoc k t ngày có đơn
yêu cu thi hành án của người được thi hành án (đối vi các khon tin phi tr
cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, bên phi thi hành án
17
còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi hành án theo mc lãi sut
quy định tại Điều 468 ca B lut Dân s năm 2015.
4. Chi phí t tng: Đỗ Th L1, bà Đỗ Th L và ông Đỗ Văn L2 phi liên
đới chịu 8.867.000đ (tám triệu tám trăm sáu mươi bảy nghìn đồng). Do bà Trn
Th T đã np tm ng nên bà Đỗ Th L1, Đỗ Th L ông Đỗ Văn L2
nghĩa vụ liên đi tr cho bà Trn Th T s tiền là 8.867.000đ (tám triệu tám trăm
sáu mươi bảy nghìn đồng).
5. Án phí dân s sơ thẩm:
Đỗ Th L1, bà Đỗ Th L ông Đỗ Văn L2 có nghĩa v liên đi chu án
phí dân s thẩm không giá ngạch 600.000đ (sáu trăm nghìn đng). Tuy
nhiên, Đỗ Th L1 đưc min án phí nên Đỗ Th L ông Đỗ Văn L2
nghĩa v liên đới chịu án phí 600.000đ (sáu trăm nghìn đồng) được tr vào s
tin tm ứng án phí đã nộp 300.000đ (ba trăm nghìn đng) theo biên lai thu
tm ng án phí, l phí Tòa án s 0001729 và 300.000đ (ba trăm nghìn đng)
theo biên lai thu tm ng án phí, l phí Tòa án s 0001730 cùng ngày 16/9/2024
ca Chi cc Thi hành án dân s huyn Ging Trôm, tnh Bến Tre.
Trn Th T phi chu án phí dân s thẩm giá ngạch 8.016.250đ
(tám triệu không trăm mười sáu nghìn hai trăm năm mươi đồng), được tr vào
s tin tm ứng án phí đã nộp là 300.000đ (ba trăm nghìn đng) theo biên lai thu
tm ng án phí, l phí Tòa án s 0002490 ngày 10/11/2023 ca Chi cc Thi
hành án dân s huyn Ging Trôm, tnh Bến Tre. Trn Th T phi tiếp tc
nộp án phí là 7.716.250đ (by triu bảy trăm mười sáu nghìn hai trăm năm mươi
đồng).
6. Án phí dân s phúc thm:
Đỗ Th L1, bà Đỗ Th L không phi chu án phí dân s phúc thm.
Hoàn tr li cho bà Đỗ Th L s tin tm ứng án phí đã nộp là 300.000đ (ba
trăm nghìn đồng) theo biên lai thu tm ng án phí, l phí Tòa án s 0004291
ngày 21/10/2024 ti Chi cc Thi hành án dân s huyn Ging Trôm, tnh Bến
Tre.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut
thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân
s quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi
hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các điu 6,7, 7a 9
Lut thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy đnh ti
Điu 30 Lut Thi hành án dân s.
18
Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND tnh Bến Tre;
- TAND huyn Ging Trôm;
- CCTHADS huyn Ging Trôm;
- Phòng Thanh tra, Kim tra và Thi
hành án TAND tnh;
- Lưu hồ sơ vụ án, VP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Phm Th Thu Trang
Tải về
Bản án số 148/2025/DS-PT Bản án số 148/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 148/2025/DS-PT Bản án số 148/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất