Bản án số 05/2025/HNGĐ-ST ngày 15/01/2025 của TAND tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn do một bên ở nước ngoài
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 05/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 05/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 05/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 05/2025/HNGĐ-ST ngày 15/01/2025 của TAND tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn do một bên ở nước ngoài |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn do một bên ở nước ngoài |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND tỉnh Phú Thọ |
Số hiệu: | 05/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 15/01/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | ly hôn |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH P Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 05/2025/HNGĐ-ST
Ngày 15 tháng 01 năm 2025
V/v “tranh chấp hôn nhân và gia đình”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỈNH P
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa Phiên toà: Ông Đỗ Ngọc Tuấn;
Các Hội thẩm nhân dân: Bà Bi Th Hảo;
Bà Nguyễn Th Phẩm
- Thư ký phiên toà: Bà Nguyễn Th Hoa - Thư ký Toà án nhân dân tỉnh P.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh P tham gia phiên tòa: Bà Phạm
Ngọc Hoa - Kiểm sát viên.
Ngày 15 tháng 01 năm 2025 tại trụ sở Toà án nhân dân tỉnh P tiến hành xét
xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 199/2024/TLST-HNGĐ ngày 26 tháng 11
năm 2024 về vic “tranh chấp hôn nhân và gia đình” theo Quyết đnh đưa vụ án
ra xét xử số: 140/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 24 tháng 12 năm 2024 và Quyết
đnh hoãn phiên tòa số 01/2025/QĐST-HNGĐ ngày 10 tháng 01 năm 2025 giữa
các đương sự:
- Nguyên đơn: Anh Nguyễn Vit P - sinh năm 1978.
ĐKHKTT: thôn L, xã T, huyn T, tỉnh T.
- B đơn: Ch Nguyễn Th Thanh H - sinh năm 1980.
ĐKHKTT: khu 5, xã PC Nguyên, huyn Lâm Thao, tỉnh P.
Hin nay đang ở nước ngoài.
(Anh P có đơn xin xét xử vắng mặt; ch H vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện và các lời khai tiếp theo nguyên đơn anh Nguyễn Việt
P trình bày: anh P và ch Nguyễn Th Thanh H tự nguyn đăng ký kết hôn với
nhau ngày 14/4/2005 tại Ủy ban nhân dân xã T, huyn T, tỉnh T. Thời gian đầu
sau khi kết hôn vợ chồng anh ch chung sống hạnh phúc. Từ năm 2009 đến nay
giữa vợ chồng anh ch thường xuyên xảy ra nhiều mâu thuẫn trầm trọng không
giải quyết được, vợ chồng anh ch đã ly thân đến nay đã 15 năm. Nay xét thấy
tình cảm vợ chồng không còn, mục đích hôn nhân không đạt được nên anh P đề
ngh Tòa án nhân dân tỉnh Ph Thọ giải quyết cho anh được ly hôn với ch Nguyễn
Th Thanh H.
Về con chung: Anh Nguyễn Vit P xác đnh trong thời kỳ hôn nhân vợ
chồng anh ch có 01 con chung là cháu Nguyễn Tuấn C, sinh ngày 21/11/2005.
Hin nay cháu C đã thành niên nên anh P không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về tài sản chung, công nợ, công sc đóng góp: anh Nguyễn Vit P xác đnh
không có, không đề ngh Tòa án giải quyết.
Anh Nguyễn Vit P đề ngh Tòa án không tiến hành V giải và đề ngh Tòa
án giải quyết vắng mặt mình.
Anh Nguyễn Vit P trình bày hin nay anh không biết đa chỉ cụ thể của
ch H ở nước ngoài nên anh không thể cung cấp đa chỉ của ch H cho Tòa án
được. Anh P đề ngh Tòa án xác minh đa chỉ của ch H ở nước ngoài thông qua
mẹ đẻ của ch H là bà Nguyễn Th V.
Thân nhân của ch Nguyễn Th Thanh H - bà Nguyễn Th V trình bày: bà
là mẹ đẻ của ch Nguyễn Th Thanh H, ch H hin nay đang ở nước ngoài (Hàn
Quốc). Hin tại bà vẫn thường xuyên liên lạc với ch H qua đin thoại nhưng bà
không biết đa chỉ cụ thể của ch H ở chỗ nào tại Hàn Quốc vì ch H không nói
cho bà biết. Do vậy bà V không thể cung cấp được đa chỉ cụ thể hin nay của ch
H tại Hàn Quốc cho Tòa án. Bà V cũng đã nhận và thông báo về nội dung các văn
bản tố tụng của Tòa án cho ch H được biết. Vic anh P làm đơn xin ly hôn ch
H, bà đề ngh Tòa án giải quyết theo quy đnh pháp luật.
Đại din Vin kiểm sát nhân dân tỉnh P phát biểu quan điểm:
Về vic tuân theo pháp luật tố tụng: trong quá trình giải quyết vụ án Thẩm
phán, Hội đồng xét xử; vic chấp hành pháp luật của người tham gia tố tụng dân
sự kể từ khi thụ lý cho đến trước thời điểm Hội đồng xét xử ngh án theo đng
quy đnh trình tự của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Về nội dung: Đề ngh Tòa án chấp nhận yêu cầu khởi kin của anh Nguyễn
Vit P. Về quan h hôn nhân: cho anh Nguyễn Vit P được ly hôn ch Nguyễn Th
Thanh H. Về con chung, tài sản, công nợ chung: không đặt ra xem xét. Về án phí:
anh Nguyễn Vit P phải chu án phí ly hôn sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c có trong hồ sơ vụ án được thẩm
tra tại phiên tòa và căn c kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận
đnh:
[1] Về tố tụng:
Nguyên đơn anh Nguyễn Vit P nộp đơn xin ly hôn với ch Nguyễn Th
Thanh H tại Tòa án nhân dân tỉnh Ph Thọ. Trong đơn xin ly hôn anh P trình bày
hin nay ch H đang sống và làm vic ở nước ngoài. Tại văn bản số:
1339/QLXNC-Đ1 ngày 08/11/2024 của Phòng quản lý xuất nhập cảnh - Công an
tỉnh P đã xác nhận ch H đã xuất cảnh ra nước ngoài và hin chưa nhập cảnh về
Vit Nam. Căn c khoản 3 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 37; điểm a khoản 1
Điều 39 của Bộ luật Tố tụng dân sự thì vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của
Tòa án nhân dân tỉnh P.
Trong vụ án này ch H không có mặt ở Vit Nam nên Tòa án không tiến
hành V giải được theo quy đnh tại Điều 207 của Bộ luật tố tụng dân sự. Do vậy,
Tòa án tiến hành đưa vụ án ra xét xử là đng với quy đnh của pháp luật.
[2] Về nội dung vụ án:
- Về quan h hôn nhân: anh Nguyễn Vit P và ch Nguyễn Th Thanh H
kết hôn với nhau trên cơ sở tự nguyn, không vi phạm điều cấm của pháp luật,
anh ch đăng ký kết hôn với nhau ngày 14/4/2005 tại Ủy ban nhân dân xã T, huyn
T, tỉnh T. Đây là quan h hôn nhân hợp pháp. Sau khi kết hôn, thời gian đầu cuộc
sống hôn nhân giữa vợ chồng anh ch luôn V thuận, yêu tH nhau. Trong thời gian
ch H đi nước ngoài giữa vợ chồng thường xuyên xảy ra nhiều mâu thuẫn trầm
trọng. Nay xét thấy tình cảm vợ chồng không còn, mục đích hôn nhân không đạt
được nên anh P đề ngh Tòa án nhân dân tỉnh Ph Thọ giải quyết cho anh được
ly hôn với ch Nguyễn Th Thanh H.
Ch Nguyễn Th Thanh H hin nay đang ở nước ngoài, anh Nguyễn Vit P
chỉ cung cấp được đa chỉ nơi cư tr cuối cùng của ch Nguyễn Th Thanh H ở
Vit Nam mà không cung cấp được đa chỉ cụ thể của ch H ở nước ngoài cho
Tòa án. Theo yêu cầu của anh P, Tòa án đã xác minh đa chỉ của ch H ở nước
ngoài thông qua mẹ đẻ của ch H là bà Nguyễn Th V.
Mẹ đẻ của ch Nguyễn Th Thanh H - bà Nguyễn Th V cung cấp thông tin
như sau: hin tại bà vẫn thường xuyên liên lạc với ch H nhưng bà không biết đa
chỉ cụ thể của ch H ở nước ngoài vì ch H không nói cho bà được biết. Do vậy,
bà V không thể cung cấp được đa chỉ cụ thể hin nay của ch H cho Tòa án được.
Bà V cũng nhất trí nhận thay ch H các văn bản tố tụng và thông báo về nội dung
các văn bản tố tụng của Tòa án cho ch H biết. Căn c Ngh quyết 01/2024/NQ-
HĐTP ngày 16/5/2024 của Hội đồng Thẩm phán - Tòa án nhân dân Tối cao về
vic hướng dẫn áp dụng một số quy đnh của pháp luật trong giải quyết vụ vic
về hôn nhân và gia đình và Công văn số 253/TANDTC-PC ngày 26/11/2018 của
Tòa án nhân dân Tối cao hướng dẫn về vic giải quyết vụ án ly hôn có b đơn là
người Vit Nam ở nước ngoài nhưng không rõ đa chỉ, xác đnh đây là trường
hợp b đơn cố tình giấu đa chỉ, Tòa án giải quyết vụ án theo thủ tục chung.
Hội đồng xét xử thấy rằng anh P và ch H đã không còn chung sống cùng
với nhau, vợ chồng sống ly thân đã một thời gian dài, không có sự quan tâm chia
sẻ lẫn nhau trong cuộc sống gia đình nên phát sinh nhiều mâu thuẫn. Xét thấy
mục đích hôn nhân không đạt được nên vic anh Nguyễn Vit P đề ngh Tòa án
giải quyết cho anh được ly hôn với ch Nguyễn Th Thanh H là có căn c phù hợp
quy đnh tại khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình. Do đó đề ngh xin ly
hôn của anh P được chấp nhận.
- Về con chung: hồ sơ vụ án thể hin trong thời kỳ hôn nhân anh Nguyễn
Vit P và ch Nguyễn Th Thanh H có 01 con chung là cháu Nguyễn Tuấn C, sinh
ngày 21/11/2005. Xét thấy hin cháu C đã thành niên, có đủ khả năng tự túc lao
động nên không đặt ra xem xét, giải quyết.
- Về tài sản chung, công nợ và công sc đóng góp: anh Nguyễn Vit P xác
đnh không có, không đề ngh giải quyết nên Hội đồng xét xử không đặt ra xem
xét, giải quyết.
[3] Về án phí ly hôn sơ thẩm: anh Nguyễn Vit P phải chu án phí ly hôn
sơ thẩm theo quy đnh của pháp luật.
[4] Về quyền kháng cáo đối với Bản án: các đương sự được quyền kháng
cáo theo quy đnh của pháp luật.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c Điều 51, khoản 1 Điều 56 và Điều 127 Luật hôn nhân và gia đình;
khoản 1 Điều 28, khoản 3 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 37; điểm a khoản 1 Điều
39; khoản 1 Điều 228; khoản 1 Điều 238; khoản 1, 2 Điều 479 của Bộ luật tố tụng
dân sự; điểm a khoản 5 Điều 27 Ngh quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy đnh về mc thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và l phí Tòa án.
Tuyên xử: Chấp nhận yêu cầu khởi kin của anh Nguyễn Vit P.
[1] Về quan h hôn nhân: anh Nguyễn Vit P được ly hôn với ch Nguyễn
Th Thanh H .
[2] Về con chung: không đặt ra xem xét giải quyết.
[3] Về tài sản chung, công nợ, công sc đóng góp: không đặt ra xem xét
giải quyết.
[4] Về án phí ly hôn sơ thẩm: anh Nguyễn Vit P phải chu 300.000 đồng
(Ba trăm nghìn đồng) tiền án phí ly hôn sơ thẩm. Xác nhận anh Nguyễn Vit P
đã nộp 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) tiền tạm ng án phí theo biên lai thu
tiền tạm ng án phí số 0000453 ngày 26/11/2024 tại Cục Thi hành án dân sự tỉnh
P.
[5] Về quyền kháng cáo đối với Bản án: anh Nguyễn Vit P có quyền kháng
cáo trong hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết
hợp l. Thời hạn kháng cáo của ch Nguyễn Th Thanh H là 01 (một) tháng, kể từ
ngày bản án được tống đạt hợp l hoặc kể từ ngày bản án được niêm yết hợp l.
Trong trường hợp bản án được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc cưỡng chế thi hành án theo quy đnh tại Điều 6,7a,7b và Điều 9
Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy đnh tại
Điều 30 luật thi hành án dân sự./.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- VKSND tỉnh P; THẨM PHÁN - CHỦ TOẠ PHIÊN TOÀ
- Cục THADS tỉnh P;
- UBND xã T;
- Các đương sự;
- Lưu: HS - AV.
Đỗ Ngọc Tuấn
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 18/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 17/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 17/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 24/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 19/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 17/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 13/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 10/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 26/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 24/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 23/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 23/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 21/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm