Bản án số 12/2025/HNGĐ-ST ngày 19/02/2025 của TAND tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn do một bên ở nước ngoài
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 12/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 12/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 12/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 12/2025/HNGĐ-ST ngày 19/02/2025 của TAND tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn do một bên ở nước ngoài |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn do một bên ở nước ngoài |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND tỉnh Phú Thọ |
Số hiệu: | 12/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 19/02/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | ly hôn |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH P Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 12/2025/HNGĐ-ST
Ngày 19 tháng 2 năm 2025
“V/v tranh chấp hôn nhân và gia đình”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỈNH P
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên toà: Ông Đỗ Ngọc Tuấn;
Các Hội thẩm nhân dân: B Bi Th Hảo;
B Nguyễn Th Phẩm.
- Thư ký phiên toà: B Nguyễn Th Hoa - Thư ký To án nhân dân tỉnh P.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh P tham gia phiên tòa: Ông Hoàng
Thanh Phương - Kiểm sát viên.
Ngy 19 tháng 02 năm 2025 tại trụ sở To án nhân dân tỉnh P tiến hnh xét
xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 174/2024/TLST-HNGĐ ngy 29 tháng 10 năm
2024 về vic “tranh chấp hôn nhân và gia đình” theo Quyết đnh đưa vụ án ra xét
xử số: 03/202/QĐXXST-HNGĐ ngy13 tháng 01 năm 2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ch Hoàng Th T - sinh năm 1975.
ĐKHKTT: khu 13, xã N, huyn Đ, tỉnh P.
Hin nay đang ở nước ngoài.
- B đơn: Anh Hong Văn A - sinh năm 1974.
ĐKHKTT: khu 13, xã N, huyn Đ, tỉnh P.
(Ch T có đơn xin xét xử vắng mặt, anh A vắng mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
-Theo đơn khởi kin và các lời khai tiếp theo nguyên đơn ch Hoàng Th Ttrnh
by:
Về quan h hôn nhân: ch và anh Hong Văn A tự nguyn đăng ký kết hôn
với nhau ngày 24/11/1992 tại Ủy ban nhân dân xã N, huyn Đ, tỉnh P. Thời gian đầu
sau khi kết hôn vợ chồng anh ch chung sống hòa thuận. Năm 2006 ch T đi lao động
ở nước ngoài, từ đó đến nay giữa anh ch thường xuyên xảy ra nhiều mâu thuẫn trầm
trọng do vợ chồng sống xa nhau và bất đồng quan điểm sống. Mặc d đ được gia
đnh hai bên khuyên ngăn nhưng vợ chồng anh ch vẫn không tm được tiếng nói
chung. Nay xét thấy tình cảm vợ chồng không còn, mục đích hôn nhân không đạt
được nên ch T đề ngh Tòa án nhân dân tỉnh P giải quyết cho ch được ly hôn với
anh A.
Về con chung: ch Hoàng Th T xác đnh vợ chồng có 02 con chung là cháu
Hong Văn L, sinh ngày 16/01/1994 và cháu Hoàng Th Thu G, sinh ngày 11/2/1997.
Cháu L và cháu G hin nay đ thnh niên nên ch T không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về tài sản chung, công nợ, công sức đóng góp của vợ chồng: ch Hoàng Th
T xác đnh không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về án phí ly hôn v chi phí tố tụng khác: ch Hong Th T xin tự nguyn chu
ton bộ.
- Phía b đơn anh Hong Văn A hin nay đang ở Vit Nam. Anh A có đăng
ký hộ khẩu thường trú tại khu 13, xã N, huyn Đ, tỉnh P. Trong quá trình giải quyết
vụ án, Tòa án đ báo anh A đến làm vic để yêu cầu anh trnh by quan điểm của
mnh đối với yêu cầu khởi kin của ch Hoàng Th T nhưng anh A không đến, không
hợp tác nên không có lời trnh by quan điểm trong hồ sơ. Tòa án đ tiến hnh xác
minh qua cháu Hong Th Thu G (con chung của ch T, anh A) th được gia đnh
cung cấp: anh A đ nhận được các văn bản tố tụng của Tòa án. Vic ch T khởi kin
xin ly hôn anh A cháu G đề ngh Tòa án giải quyết theo quy đnh của pháp luật. Cháu
G nhất trí nhận thay anh A các văn bản tố tụng của Tòa án liên quan đến vic giải
quyết ly hôn với ch T.
Tại phiên tòa đại din Vin kiểm sát nhân dân tỉnh P phát biểu ý kiến của Vin
kiểm sát về những nội dung sau:
Về vic tuân theo pháp luật tố tụng: trong quá trình giải quyết vụ án Thẩm
phán, Hội đồng xét xử; vic chấp hành pháp luật của người tham gia tố tụng dân sự
kể từ khi thụ lý cho đến trước thời điểm Hội đồng xét xử ngh án theo đúng quy đnh
trình tự của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Về nội dung: Đề ngh Tòa án chấp nhận yêu cầu khởi kin của ch Hoàng Th
T. Về quan h hôn nhân: cho ch Hoàng Th T được ly hôn anh Hong Văn A. Về con
chung, tài sản, công nợ chung: không đặt ra xem xét. Về án phí v chi phí giám đnh:
ch Hoàng Th T phải chu theo quy đnh pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra
tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận đnh:
[1] Về tố tụng:
Nguyên đơn ch Hoàng Th T nộp đơn xin ly hôn anh Hong Văn A tại Tòa
án nhân dân tỉnh P. Trong đơn xin ly hôn ch T trình bày hin nay ch đang sống và
làm vic ở nước ngoài. Tại văn bản số: 1191/QLXNC-Đ1 ngày 08/10/2024 của
Phòng quản lý xuất nhập cảnh - Công an tỉnh P đ xác nhận: ch T hin đ xuất cảnh
ra khỏi lãnh thổ Vit Nam và hin chưa có thông tin nhập cảnh. Căn cứ khoản 3 Điều
35, điểm a khoản 1 Điều 37; điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật Tố tụng dân sự thì
vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân tỉnh P.
Ch T có đơn đề ngh xét xử vắng mặt. Tòa án đ thực hin vic tống đạt hợp
l các văn bản tố tụng đối với anh Hong Văn A nhưng anh A đều vắng mặt tại các
buổi lm vic, phiên tòa không có lý do. Căn cứ Điều 227, Điều 228 của Bộ luật tố
tụng dân sự, Tòa án nhân dân tỉnh P đưa vụ án ra xét xử vắng mặt ch T, anh A.
[2] Về nội dung vụ án:
- Về quan h hôn nhân: ch Hoàng Th T và anh Hong Văn A kết hôn với
nhau trên cơ sở tự nguyn, không vi phạm điều cấm của pháp luật, anh ch đăng ký
kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã N, huyn Đ, tỉnh P vào ngày 24/11/1992. Đây l
quan h hôn nhân hợp pháp. Trong quá trình chung sống ch T và anh A thường
xuyên xảy ra mâu thuẫn trầm trọng do vợ chồng xa nhau và bất đồng quan điểm
sống. Mặc d đ được gia đnh hai bên khuyên ngăn nhưng vợ chồng anh ch vẫn
không tm được tiếng nói chung. Nay xét thấy tình cảm vợ chồng không còn, mục
đích hôn nhân không đạt được nên ch T đề ngh Tòa án nhân dân tỉnh P giải quyết
cho ch được ly hôn với anh A.
Tòa án đ tiến hnh trưng cầu giám đnh đối với chữ ký và chữ viết của ch T
trong Đơn khởi kin, bản tự khai, hợp đồng ủy quyền, đơn đề ngh giám đnh gửi từ
nước ngoài về Vit Nam. Tại Kết luận giám đnh số 25/KL-KTHS ngày 07/01/2025
của Phòng kỹ thuật hình sự - Công an tỉnh P đ kết luận như sau: “02 dấu vân tay in
dưới mục “Người khởi kiện; người làm tự khai; bên ủy quyền; người làm đơn” (ký
hiệu số 1, 2) trên “Đơn khởi kiện, V/v xin ly hộn, giải quyết nuôi con; Bản tự khai;
Hợp đồng ủy quyền; Đơn đề ngh giám đnh” ngày 01/08/2024 các mẫu cần giảm
đnh (ký hiệu A1, A2, A3, A4) so với 02 dấu vân tay in ở ô ngón trỏ phải, ngón trỏ
trái trên “Giấy chứng minh nhân dân” số: 131397138; Họ và tên: Hoàng Th T;
Sinh ngày: 05-03-1975; Nguyên quán: Tây Cốc - Đ - P; Nơi thường trú: N - Đ - P,
cấp ngày 05/5/2004 mẫu so sánh (ký hiệu M) là của cùng một người in ra”. Như
vậy, có đủ cơ sở để khẳng đnh rằng vic ch T hoàn toàn tự nguyn xin ly hôn anh
A.
Xét thấy anh A hin đang có mặt tại nơi cư trú. Trong quá trnh giải quyết vụ
án Tòa án đ tống đạt hợp l cho anh A các văn bản tố tụng theo quy đnh của pháp
luật. Anh A đ nhận được các văn bản ny nhưng anh A không đến lm vic, không
hợp tác nên được xác đnh l từ bỏ quyền v ngha vụ tố tụng của mnh. Do vậy, Tòa
án giải quyết vụ án theo thủ tục vắng mặt đối với anh A l ph hợp với quy đnh
pháp luật.
Hội đồng xét xử thấy rằng ch T và anh A đ không còn chung sống cùng với
nhau, vợ chồng sống ly thân đ một thời gian dài, không có sự quan tâm chia sẻ lẫn
nhau trong cuộc sống gia đnh nên phát sinh nhiều mâu thuẫn. Xét thấy mục đích
hôn nhân không đạt được nên vic ch Hoàng Th T đề ngh Tòa án giải quyết cho
ch được ly hôn với anh Hong Văn A l có căn cứ phù hợp quy đnh tại khoản 1
Điều 56 Luật Hôn nhân v gia đnh. Do đó đề ngh xin ly hôn của ch T được chấp
nhận.
- Về con chung: Từ các tài liu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án xác đnh ch T
và anh A có 02 con chung là cháu Hong Văn L, sinh ngày 16/01/1994 và cháu
Hoàng Th Thu G, sinh ngày 11/2/1997. Hin nay cháu L và cháu G đều đ thnh
niên nên ch Tiến không yêu cầu Tòa án giải quyết. Do vậy Hội đồng xét xử không
đặt ra xem xét, giải quyết.
- Về tài sản chung, công nợ, công sức đóng góp của vợ chồng: ch T xác đnh
không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết nên không đặt ra xem xét giải quyết.
- Về án phí và chi phí giám đnh: ch T phải chu toàn bộ án phí và chi phí
giám đnh.
[3] Về quyền kháng cáo đối với Bản án: các đương sự được quyền kháng cáo
theo quy đnh của pháp luật.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Điều 51, khoản 1 Điều 56, Điều 123 v Điều 127 Luật hôn nhân và
gia đnh; khoản 1 Điều 28, khoản 3 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 37; điểm a khoản
1 Điều 39; khoản 1 Điều 228; khoản 1 Điều 238; khoản 1, 2 Điều 479 của Bộ luật
tố tụng dân sự; điểm a khoản 5, điểm a khoản 6 Điều 27 Ngh quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy đnh
về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và l phí Tòa án.
Tuyên xử:
Chấp nhận yêu cầu khởi kin của ch Hoàng Th T.
[1] Về quan h hôn nhân: ch Hoàng Th T được ly hôn với anh Hong Văn
A.
[2] Về con chung: không đặt ra xem xét giải quyết.
[3] Về ti sản chung, công nợ, công sức đóng góp của vợ chồng: không đặt
ra xem xét giải quyết.
[4] Về án phí ly hôn sơ thẩm v chi phí giám đnh:
- Về án phí ly hôn sơ thẩm: ch Hoàng Th T phải chu 300.000 đồng (Ba trăm
nghn đồng) tiền án phí ly hôn sơ thẩm. Xác nhận ch Hoàng Th T (do anh Trần
Đức Minh nộp thay) đ nộp 300.000 đồng (Ba trăm nghn đồng) tiền tạm ứng án phí
theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí số 0000407 ngày 25/10/2024 tại Cục Thi hnh
án dân sự tỉnh P.
- Về chi phí giám đnh: ch Hoàng Th T phải chu 3.000.000 đồng (Ba triu
đồng) tiền chi phí giám đnh. Xác nhận ch Hong Th T đ nộp đủ tiền chi phí giám
đnh.
[5] Về quyền kháng cáo đối với Bản án: anh Hong Văn A có quyền kháng
cáo trong hạn 15 ngy kể từ ngy nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết hợp
l. Thời hạn kháng cáo của ch Hong Th T là 01 (một) tháng, kể từ ngy bản án
được tống đạt hợp l hoặc kể từ ngy bản án được niêm yết hợp l.
Trong trường hợp bản án được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc cưỡng chế thi hành án theo quy đnh tại Điều 6,7a,7b và Điều 9 Luật thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy đnh tại Điều 30 luật thi
hành án dân sự./.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- VKSND tỉnh P; THẨM PHÁN - CHỦ TOẠ PHIÊN TOÀ
- Cục THADS tỉnh P;
- UBND xã N;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án
Đỗ Ngọc Tuấn
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 18/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 17/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 17/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 24/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 17/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 13/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 10/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 24/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 23/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 23/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 21/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm