Bản án số 57/2025/DS-PT ngày 07/05/2025 của TAND tỉnh Hải Dương về tranh chấp về thừa kế tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 57/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 57/2025/DS-PT ngày 07/05/2025 của TAND tỉnh Hải Dương về tranh chấp về thừa kế tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về thừa kế tài sản
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Hải Dương
Số hiệu: 57/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 07/05/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ông Nguyênx Văn Đ khởi kiện bà Nguyễn Thị B về chia di sản thừa kế
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH HẢI DƯƠNG
Bn án s: 57/2025/DS-PT
Ngày 07 - 5 - 2025
V/v Tranh chp v tha kế tài
sn, lối đi chung
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH HẢI DƯƠNG
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Bùi Đăng Huy
Các Thm phán: Ông Trn Hu Hiu
Bà Phm Thúy Hng
- Tphiên tòa: Thị Mai Trang Thư Tòa án nhân dân tnh
Hải Dương
- Đại din Vin Kim sát nhân dân tnh Hải Dương: Ông Nguyễn Văn
ng - Kim sát viên tham gia phiên tòa.
Trong các ngày t 29/4/2025 đến 07/5/2025 ti Tr s Tòa án nhân dân
tnh Hải Dương xét x phúc thm công khai v án th s 01/2025/TLPT-DS
ngày 06 tháng 01 năm 2025 v Tranh chp v tha kế tài sn, lối đi chung”. Do
bn án dân s thẩm s 28/2024/DS-ST ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Toà án
nhân dân thành ph Chí Linh, tnh Hải Dương bị kháng cáo. Theo Quyết đnh
đưa vụ án ra xét x phúc thm s 48/2025/QĐ-PT ngày 04 tháng 4 năm 2025
giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Nguyễn Văn Đ, sinh năm 1952; địa chỉ: KDC B,
phường V, thành phố C, tỉnh Hải Dương; vắng mặt
Người đại diện theo ủy quyền của ông Đ: Anh Nguyễn Văn Đ1, sinh năm
1978; địa chỉ: KDC B, phường V, thành phố C, tỉnh Hải Dương; có mặt
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho ông Đ: Luật sư Phạm Thị D
Văn phòng L2 thuộc Đoàn luật tỉnh H; địa chỉ: Số A N, phường T, thành
phố H, tỉnh Hải Dương; có mặt
- Bị đơn: Bà Nguyễn Thị B, sinh năm 1955; địa chỉ: KDC B, phường V,
thành phố C, tỉnh Hải Dương; có mặt
- Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan:
2
1. Nguyễn Thị V, sinh năm 1956; địa chỉ: KDC C, phường C, thành
phố C, tỉnh Hải Dương; có mặt
2. Nguyễn Thị G (N), sinh năm 1960; địa chỉ: Số nhà A, đường T,
KDC T, phường S, thành phố C, tỉnh Hải Dương; có mặt
3. Nguyễn Thị T, sinh năm 1963; có mặt
4. Nguyễn Thị N1, sinh năm 1965; có mặt
Đều có địa chỉ: KDC C, phường C, thành phố C, tỉnh Hải Dương;
5. Chị Nguyễn Thị Q, sinh năm 1978; địa chỉ: KDC V, phường V, thành
phố C, tỉnh Hải Dương; có mặt
6. Chị Nguyễn Thị G1 (M), sinh năm 1981; địa chỉ: KDC B, phường V,
thành phố C, tỉnh Hải Dương; có mặt
7. Chị Nguyễn Thị X, sinh năm 1984; địa chỉ: KDC H, phường H, thành
phố C, tỉnh Hải Dương; có mặt
Người đại diện theo ủy quyền của V, G, bà T, N1, chị Q, chị G1,
chị X: Bà Nguyễn Thị B, sinh năm 1955; địa chỉ: KDC B, phường V, thành phố
C, tỉnh Hải Dương; có mặt
8. Anh Nguyễn Hải T1, sinh năm 1986; địa chi: Ấp T, T, huyện B,
tỉnh Bình Dương; xét xử vắng mặt
9. Anh Nguyễn Văn Đ1, sinh năm 1978; địa chỉ: KDC B, phường V,
thành phố C, tỉnh Hải Dương; có mặt
10. UBND phường V, thành phố C, tỉnh Hải Dương;
Người đại diện theo pháp luật: Chủ tịch UBND phường V.
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Nguyễn Văn C Công chức Địa
chính UBND phường V; xét xử vắng mặt
- Người kháng cáo: Bị đơn Nguyễn Thị B; người quyền lợi nghĩa
vụ liên quan Nguyễn Thị V, Nguyễn Thị G, Nguyễn Thị T, Nguyễn
Thị N1
Bản án không bị kháng nghị.
NI DUNG V ÁN
C Nguyễn Văn S (chết ngày 13/5/2000) c Nguyn Th P (chết ngày
08/8/2002). Khi còn sng, c Nguyễn Văn Sc Nguyn Th P tài sn chung
là quyn s dng thửa đất s 68, t bn đồ s 08, din tích 1180m
2
ti thôn B, xã
V, th C (nay Khu dân B, phường V, thành ph C), tnh Hải Dương, mang
tên ch s hu, s dụng đất c Nguyễn Văn S. C S c P 06 người con
là: Nguyễn Văn P1 (sinh năm 1950, chết ngày 22/01/2014, v Nguyn Th
B, 03 con chung là Nguyn Th Q, Nguyn Th G1 (M), Nguyn Th X, 01 người
con riêng là Nguyn Hi T1), Nguyễn Văn Đ, Nguyn Th V, Nguyn Th G (N),
Nguyn Th T Nguyn Th N1. Sau khi c S, c P chết, v chng ông P1,
3
B xây dng các công trình, cây cối trên đất nbiên bản xem xét thẩm định ti
ch. Sau khi ông P1 chết thì bà Nguyn Th B là người qun lý, s dng thửa đất
này. C Nguyễn Văn S và c Nguyn Th P chết không để li di chúc.
Do quá trình s dng thửa đất, nhiều thay đổi v mc giới, nên các đương
s đều đề ngh Toà án xác đnh phn din ch ca thửa đt s 68 hình th
B5B6A10B7B8A12A13A14B9B10A1A17A18A19A20B11B12B13B14A23B5
din tích là 1031,7m
2
, trong đó: 300m
2
đất và 731,7m
2
đất vườn tha hp pháp.
V lối đi: gia thửa đất s 67 và thửa đất s 68 (đều thuc t bản đồ s
8) có 01 lối đi, đây là lối đi có từ thi c S, c P còn sống. Khi đó, cả c S và gia
đình ông Đ đều cùng s dng lối đi này cho đến năm 2007. Đến năm 2008 ông
P1 xây nhà cấp 4 để cho rng rãi, mun xây dng nhà cp 4 trên mt phn li
đi thì ông Đ đồng ý. Hin nay, lối đi chỉ còn có độ rng khong 70-80cm.
1. Nguyên đơn, người đại diện theo uỷ quyền của nguyên đơn người
có quyền lợi nghĩa vụ liên quan phía nguyên đơn, anh Đ1 trình bày:
Phía nguyên đơn xác định di sn tha kế ca Nguyễn Văn Sc Nguyn
Th P ch thửa đt s 68, đề ngh Toà án chia di sản theo quy đnh ca pháp
lutlàm 06 phn bằng nhau và đ ngh nhn bng hin vt phn đất trng giáp
đường 184 để xây nhà thờ. Đối vi các công trình ca c S, c P khi còn sng mà
v chng ông P1 đã tháo dỡ thì không yêu cu gii quyết.
V lối đi: Xác định lối đi gia thửa đất s 67 thửa đt s 68 là li đi
chung, không phi lối đi riêng của thửa đt s 68 lối đi t trước năm 1970
đưc th hin trên bản đồ địa chính qua các thi k trên giy chng nhn
quyn s dụng đất ca nhà ông Đ. Năm 2016, ông Đ làm th tc tặng cho đất cho
anh Đ1, trên giy chng nhn quyn s dụng đt ca anh Đ1 vn th hin li
đi chung rng 3,5m. Hin nay, phía sau nhà cp 4 vn còn 01 lối đi chung rộng
70-80cm. Do đó ông Đ đề ngh Tòa án buc bà B phi tr li lối đi chung có diện
tích khong 115m
2
, (rng 3,5x33)m gia 02 thửa đất s 67, 68 và buc bà B tháo
d các công trình trên lối đi chung. Tại phiên hoà giải, nguyên đơn xác định lối đi
chung có chiu rng phía bc 3,5m, chiu rng phía nam là 3m, chiu dài 28m.
Tòa án xác định gia đình nào lấn vào lối đi chung thì gia đình đó phải tháo dc
công trình trên đất.
2. Bị đơn những người quyền lợi nghĩa vụ liên quan phía bđơn
gồm: B, bà V, bà G, bà T, N1, chị Q, chị G1, chị X, anh T1 đều trình bày:
Ông P1 trước khi kết hôn vi bà B có 01 người v trước tên là Nguyn Th
O (chết năm 1976), không có con chung.
4
V ngun gc ca thửa đất s 67, 68, t bản đồ s 8 là ca c S, c P. Khi
còn sng, các c tách cho ông Đ tha s 67, còn tha s 68 cho ông P1. Nhưng
do ông P1 đang chiến trường nên không th đng tên trong giy chng nhn
quyn s dụng đất được, nên trong giy chng nhn quyn s dụng đất đứng tên
c S. Đến khi ông P1 v nhà được vài năm thì các c chết, nên chưa kịp làm th
tc sang tên cho ông P1. Các c ch nói bng ming việc cho đt ông P1, không
có văn bản giy t. K t khi bà B làm dâu c S, c P cho đến khi c S, c P chết
thì đều chung vi c S, c P trên thửa đất này. Sau khi c S, c P chết, v
chồng đã xây nhà phía trước nền nhà của các c trên thửa đất cho
đến nay. V chồng đã tháo d các công trình ca c S, c P trước đây xây
dng công trình, cây ci trên đất như hiện trng. Sau khi c S, c P chết, v chng
bà có cho mt phần đất giáp nhà ông Y cho ông Y, mt phần đất giáp nhà ông D1
cho ông D1, các bên đã xây dựng b ng, hin không có tranh chp gì.
Do c S đã cho vợ chng thửa đất s 68 nên không đồng ý chia di sn
tha kế đi vi thửa đất này. Nếu Tòa án chia di sn tha kế thì phải xác định di
sn tha kế ca 02 c c 02 thửa 67,68. Trường hp Tòa án chia hin vt cho
ai trên đó có tài sản ca bà thì buộc người đó phải tr tin cho bà.
V lối đi: Do c S, c P phía trong ca thửa đt nên li đi vào trong
nhà. Sau khi 02 c chết, năm 2004 vợ chng bà xây nhà cp 4 ra phía ngoài giáp
với đường, khi xây không ai ý kiến . Khi xây, nhà ông Đ đã lối đi khác
nên v chồng đã xây trên phần lối đi vào trong nhà đ li 50cm m rãnh
thoát nước. Trước đây, khi 02 cụ cho đất v chng ông Đ xong thì v chng ông
Đ đi chung với lối đi của 02 cụ. Sau đó, khi ông Đ xây nhà bên cạnh con đường
này đã đi lối khác tgia đình s dng lối đi đó. Do chỉ còn mt mình gia
đình sử dng thửa đất đó, nên gia đình mới xây công trình trên lối đi này.
Quá trình gii quyết v án, bà đồng ý lối đi chung có chiều rng 3,5m, còn chiu
dài ch đến phn ct cổng cũ của nhà bà. Trên li đi này cả nhà nhà ông Đ
đều đã xây dựng công trình ln chiếm trên đất. Nếu Tòa án buc tháo d thì 2 gia
đình cùng phải tháo d để s dng làm lối đi chung. Tại bui hoà gii, yêu cu
xác định lối đi chung có chiều rng phía bc là 3,5m, chiu rng phía nam là 3m,
dài 22m. Khi xác định được ranh gii ca lối đi chung thì phần phía sau thửa đất,
giáp ranh giữa hai gia đình nhất trí theo hin trng s dng.
V, G (N), bà T, bà N1, ch Q, ch M (G1), ch X đều u quyn cho
B xác định trường hp Tòa án vn chia di sn tha kế ca c S, c P theo
quy định ca pháp lut thì các bà, các ch nhn di sn tha kế và tng cho li cho
bà B, đ ngh Tòa án ghi nhn s t nguyn.
3. Người có quyn li nghĩa vụ liên quan:
5
3.1.Anh Nguyn Hi T1 trình bày: Anh con ông Nguyễn Văn P1
cháu ca c Nguyễn Văn S Nguyn Th P. Bà Nguyn Th B và các ch gái đu
chp nhn anh con riêng ca ông P1. Năm 2005 hai cha con nhận nhau, chưa
làm giám định ADN, đã v gia đình ông P1 để nhn h hàng, làm giy khai sinh
tên cha là ông P1. Trường hp Tòa án chia di sn tha kế ca c S, c P theo
quy đnh ca pháp luật tanh đồng ý nhn phn di sn ông P1 được hưởng
tng cho li bà B. Do điều kin xa nên anh xin vng mt ti các bui làm vic
của Tòa án và có đơn xin vắng mt.
3.2. Quan điểm của UBND phường V:
Hồ sơ lưu trữ bản đồ 299 UBND phường không còn lưu giữ. Căn cứ hồ sơ
địa chính được lưu trữ tại UBND phường V thì thửa đất số 68, tờ bản đồ số 08,
V, diện tích 1180m2. Hồ sơ năm 1993: tờ bản đồ, cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất cho các hộ gia đình năm 1996, thể hiện thửa đất mang tên cụ Nguyễn
Văn S. Căn cứ bản đồ hiện trạng năm 2008 thể hiện thửa đất số 20, tờ bản đồ
số 102, diện tích 1121m2 mang tên người sử dụng đất là ông Nguyễn Văn P1. Do
thời điểm này cụ S, cụ P đã chết, ông P1 là người đang trực tiếp sử dụng đất.
V lối đi chung: Căn c vào h sơ lưu trữ ti UBND phường V th hin:
Có mt lối đi chung giữa hai thửa đất s 67 và s 68, chiu dài vào khong 28m,
rng phía bc khong 3,5m, rng phía nam khong 3m. Hin tại hai gia đình ông
Đ, B đang s dng xây dng nhà , công trình vào mt phn diện tích đt
đường đi chung. Ủy ban yêu cầu hai gia đình phi tr li phn din tích đất đường
đi chung cho UBND phường V qun lý theo đúng quy đnh ca pháp lut. Hai gia
đình chỉ đưc s dụng theo đúng vị trí, mc giới, kích thước, diện tích đã đưc
ghi trong giy chng nhn quyn s dụng đất.
4. Biên bn xác minh vi Văn phòng đăng đất đai thành phố C: Chi
nhánh văn phòng đăng ký đất đai không có hồ sơ lưu trữ đối vi giy chng nhn
quyn s dụng đất ca thửa đất s 67, 68. Chi nhánh V1 đăng ký đất đai chỉ lưu
tr đối vi h sơ tặng cho quyn s dụng đất đối vi tha s 67 t ông Đ cho anh
Đ1. Đối vi lối đi được th hin trong giy chng nhn quyn s dụng đất ca
ông Đ, anh Đ1 lối đi chung gia thửa đất s 67, 68 do UBND phường V qun
lý. Theo Giy chng nhn quyn s dụng đất cp cho anh Đ1 tha 67 th hiện độ
rng ca lối đi 3,5m, không thể hiện độ dài. Hin trng các h s dụng đã không
s dụng đúng mốc gii theo giy chng nhn quyn s dụng đất, các h s dng
vào phn lối đi chung. Đối vi các công trình trên lối đi chung thì các hộ đang sử
dng phi trách nhim tháo d, tr li lối đi chung cho Nhà c qun lý.
Trường hp các h dân có việc đổi đt cho nhau dẫn đến hin trng s dụng đất
hình th kích thước thửa đất thay đi so vi giy chng nhn quyn s dng
đất thì phi làm th tc ti quan nhà nước thm quyn thì mi giá tr pháp
6
lý. Đối vi phần đt mà các h dân s dng vào hành lang an toàn giao thông thì
đề ngh các h dân tháo d công trình, tr li mt bng cho Nhà nước qun lý.
5. Những người làm chng trình bày:
5.1. Th T2 (tên gi khác: Th H): sống chung như v chng
vi ông P1 T, huyn B năm 1994 đến năm 1997 ông P1 v quê sng vi bà
B, anh T1 con ca bà vi ông P1. Anh T1 sinh năm 1986, ông P1 biết anh T1
là con ca ông P1, mặc dù không làm giám định ADN. Năm 2005 ông P1 đưa
anh T1 v quê nhn h hàng C, Hải Dương, mọi anh em, gia đình của ông P1
đều biết anh T1 là con riêng ca ông P1.
5.2 Ch Nguyn Th H1 - v ca anh Đ1: Thửa đất s 67 t bản đồ s 08
din tích 982m2 ti KDC B, phường V có ngun gốc là đt ca b m chng ch
tng cho riêng anh Đ1. Đây tài sản riêng ca anh Đ1, không phi tài sn
chung ca v chng nên ch không có quyn lợi gì liên quan đến thửa đất.
5.3. Biên bn làm vic vi ông Quang Đ2, trưởng khu dân Bích
Nham, ông Nguyn Xuân T3, sinh năm 1961, trú tại KDC B, phường V trình bày:
Đất ca ông T3do c S bán cho t trước đó, hiện nay đất giáp ranh với đất ca
c S mà bà B đang sử dng. L đi vào nhà c S trước đây có lối đi, hiện nay bà B
đã mở cng v trí khác, không đi lối đi này. Ranh giới đt gia nhà ông T3
nhà bà B không có tranh chp.
5.4 Ông Nguyễn Văn D1, sinh năm 1964, trú tại KDC B, phường V trình
bày: Ông thửa đt giáp ranh với đất nhà ông Đ và bà B. Thửa đất ca ông do
b m để li. Trong quá trình s dụng đất, năm 2021, hai bên đổi khong 05m2
đất phía sau v trí cây me cho thẳng đất vi h B, việc đổi đt ch tha thun
bng ming, không lp biên bn. Ngoài ra thì mc gii hai bên đã rõ ràng không
có tranh chp gì.
5.5. Ông Nguyễn Văn Y, sinh năm 1964, KDC B, phường V, thành ph C,
tnh Hải Dương trình bày: Ông Y đưc cp GCNQSD đất đối vi thửa đất s 70,
t bản đồ s 8, din tích 300m
2
, giáp vi thửa đất ca c S, hin nay bà B đang
ngưi s dng. Theo hin trng bà B s dng có mt phần đất có din tích 1,8m
2
thuộc GCNQSD đất của nhà ông, ông đ ngh tr li phn diện tích đất này, ông
đề ngh không đưa ông vào tham gia v án với cách là người quyn li,
nghĩa vụ liên quan trong v án này.
6. Biên bn xem xét thẩm định ti ch lp ngày 04/01/2023, biên bn định
giá tài sn ngày 02/3/2023.
Tng din tích hin trạng đất tranh chp 1036,8m2 có các cạnh như sau:
cnh phía tây bc giáp với đường 184 dài (11,24+7,19)m; cnh phía tây nam giáp
7
phần đất nhà ông Đ, ông D1 chiu dài là:
(31,54+3,51+6,60+3,53+2,73+10,02)m; cạnh phía đông nam giáp phần đất đồi
của gia đình dài 15,64m; cạnh phía đông bắc giáp đất nhà ông T3, ông Y dài:
(3,6+12,14+12,64+4,93+29,99)m.
Đất thuc loại 1, nhóm B, trong đó: vị trí 1, đt 3.000.000đồng/m2, h s
điu chỉnh 1,5 =4.500.000đồng/m2; V trí 2: đất 1.500.000đồng/m2, h s điu
chỉnh 1,3= 1.950.000đồng; Đất vườn có giá 85.000đồng/m2.
Tài sn các công trình trên đất: 01 nhà 2 tng din tích xây dng
102,7m2 xây năm 2021, giá trị 908.935.321đồng; 01 lán tôn trước ca nhà 2 tng
có din tích 59,2m2, giá tr 138.349.453 đồng; 01 công trình ph phía sau nhà 02
tng diện tích 47,1 m2, xây năm 2021 giá trị 104.089.775 đồng; 01 sân phơi
tông sau công trình ph có din tích 13,2m2, giá trị: 2.175.215 đ; 01 bể pht cnh
công trình ph din tích 4,7m2, giá tr 4.841.500đ; 01 sân tông phía trưc
lán tôn giáp đường 184, có din tích 31,2m2, giá tr 268.170đ; 01 nhà cp 4 xây
năm 2007 diện tích 47,7m2 giá tr 24.233.508đ; 01 nhà ngang sau nhà cấp 4
din tích 43m2 giá tr 21.845.720; 01 mái lợp proximang trước ca nhà ngang có
din tích 33,4m2 giá tr 989.428đ; 01 mái tôn xung quanh nhà cp 4 din tích
109,4m2 giá tr 3.761.172đ; 01 sân chạt tông xung quanh nhà cp 4 nhà
ngang din tích 187m2 giá tr 1.607.302đ; 01 giếng khoan trước nhà v sinh
giá tr 2.500.000đ; 01 bể pht sau nhà ngang din tích 3,1m2 giá tr 3.193.330đ;
01 nhà kho giáp nông Đ có din tích 10,7m2 giá tr 5.436.028đ; 02 trụ cng
kích thước 0,5x0,5x2,4m giá tr 2.123.340đ; 02 cánh cổng tuýp st lan hoa st có
chiu rng 2,3m, cao 2,4m, công tháo dỡ: 128.969đ; 01 đoạn tường xây giáp
đưng A xây gch ch đỏ ng 10, dài 4,7m, cao 0,9m trên lan hoa st dài
2,8m, cao 0,9m giá tr 1.328.979đ; 01 đoạn tường xây giáp đưng A có chiu dài
3m, cao 2,1m giá tr 671.476đ; 01 đoạn tường xây giáp nhà ông T3 chiu dài
5m, cao 2,1m giá tr 1.119.127đ; 01 đoạn tường giáp nhà ông Đ có chiu dài 8m,
cao 1,2m giá tr 1.790.603đ. Tổng giá tr công trình trên đất là 1.229.388.416đ
Cây cối trên đất: 01 cây xoài giá 750.000đồng; 01 cây bơ giá 80.000đng,
01 cây bơ, cao < 1m, g50.000đồng; 01 cây sung giá 20.000đồng; 01 cây khế
giá 40.000đồng; 01 cây bưởi giá 58.000đồng; 03 cây bưởi bé giá 45.000đồng; 01
cây hồng xiêm giá 25.000đồng; 02 cây hồng xiêm giá 30.000đồng; 02 cây qut
hồng bì giá 160.000đồng; 01 cây trứng gà giá 175.000đồng; 01 cây mãng cu giá
180.000đồng; 04 cây mít (2 mít đường kính 60, tán 3m, 2 cây mít đưng kính 80,
tán 3m) giá 1.860.000đồng; 01 cây cau giá 300.000đ, 01 cây me giá 1.100.000đ.
Tng giá tr cây cối: 5.233.000 đồng.
Đối vi phần đất trao đổi gia h gia đình ông D1 và B din tích
6,2m2, trên phần đất có 01 cây me.
8
Đối vi phn diện tích đất đồi của gia đình là 161,8m2.
Biên bn xem xét, thẩm định ti ch lp ngày 10/7/2023: Đối vi thửa đất
s 68, t bn đồ s 08, B, Văn Đ3, chí L1: Diện tích đo thực tế là 1026,9m2 (Phía
bắc giáp đường 184 chiu dài (10,75+7,19)m; Phía đông giáp nhà ông T3, ông Y
dài (29,99+4,93+12,64+12,14+3,60)m; Phía nam giáp đất đồi do B đang s
dng dài 15,64m; Phía tây bc giáp phn đất trao đổi gia bà B và ông D1, ông Đ
phần đất ngõ đi dài (10,02+2,73+3,53+6,60+3,39+9,60+0,96+21,83)m); Ti
bui thẩm định ti ch ngày 04/01/2023 diện tích đo thc tế của đất là 1036,8m2
s thay đổi ti buổi đo đạc ngày 10/7/2023, các đương s thng nht mc
gii ca thửa đất ti phía tây ca thửa đt (tiếp giáp vi hin trng phn lối đi) -
Đối vi phần đất trao đổi gia B ông D1 din tích 16,2m2 (Phía Bc
giáp đất ông Đ dài 1,89m, phía tây giáp nhà ông D1 dài 5,99+10,22m; phía đông
giáp thửa đt s 68, t bản đồ s 08 dài 3,53+2,73+10,02m) - Phần đất đồi do bà
B đang trc tiếp s dng din tích 161,8m2 (phía bc giáp thửa đt s 68 chiu
dài 15,64m; phía đông giáp đất ông Y dài 11,75m; phía nam giáp đồi dài 10,25m;
phía tây giáp đất ông D1 dài 13,91m) - Phn hin trng lối đi do các đương s xác
định ch mc gii có din tích 23,6m2 (Phía bắc giáp đường 184 dài 1,23m; phía
đông giáp thửa đt 68, hin trng B đang s dụng dài 21,83m; phía tây giáp đt
anh Đ1 đang sử dụng dài 9,87+12,01m; phía nam giáp đất bà B đang sử dng dài
0,96m) - Giáp đất nanh Đ1 01 đoạn tường dài 9,87m, cao 1,5m, y gch
ba banh - Đối vi hin trng phần đất nhà anh Đ1 đang sử dng din tích
976,3m2 (Phía bc giáp đường 184 dài 27,60m; phía đông giáp lối đi, giáp phn
đất nhà B đang s dng dài (9,87+12,01+9,60+3,39+6,60)m; phía nam giáp
phần đất trao đổi phần đt nhà ông D1 dài (1,89+18,63)m; Phía tây giáp đt
nhà ông T4 (ông T5- đã bán) có chiều dài 39,30m.
7. Bn án dân s thẩm s 28/2024/DS-ST ngày 11 tháng 9 năm 2024 của
Toà án nhân dân thành ph Chí Linh, tnh Hải Dương đã áp dụng các quy định
pháp lut và quyết định:
Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn ông Nguyễn Văn Đ
V lối đi có hình th là B2B3B4B5A23B14B13B12B2. Phn lối đi do anh
Đ1 đang sử dng hình th B12B13A22A24B3B2B12 din tích là: 54,7
m
2
; phn lối đi do bà B đang sử dng có hình th là B13B14A23A22B13 có din
tích 5,8m
2
B4B5A23B4 din tích 8,8m
2
. Buc anh Đ1 B phi
tháo d toàn b các công trình, cây ci trên phn lối đi chung. Ngoài ra, bà B, anh
Đ1 đang sử dng phần đất thuc hành lang giao thông thuc qun ca Nhà
c, nm ni lin vi li đi chung, buộc anh Đ1, B tháo d các công trình,
cây ci trên phn hành lang giao thông.
9
- Xác định hàng tha kế ca ông P1 gồm 05 người B, ch Q, ch G1,
ch X, anh T1 ch Q, ch G1 (M), ch X, anh T1 t nguyn tng phn di sn
được hưởng t ông P1 cho bà B.
- Xác định hàng tha kế ca c S, c P gồm 06 người: Ông P1 (bà B
ngưi nhn), ông Đ, bà V, bà G, bà T, bà N1.
B, V, bà G, T, N1 đều thng nht V, G, T, N1 t
nguyn tng phn di sản được hưởng cho bà B.
- Chp nhn s t nguyn ca anh Đ1 tr li 4.3m
2
diện tích đất có hình th
là B11B12B13B15 vào phn din tích chia tha kế.
- Di sn tha kế ca c S, c P gm: Phần đất din tích 1031,7m
2
(trong đó 300 m
2
đất t v trí 1 180m2 đt v t2 120m2)
731,7m
2
đất vườn tha hp pháp) thuc thửa đất s 68 t bản đồ s 8, địa ch:
KDC B, phường V, thành ph C, tnh Hải Dương, hình th
B5B6A10B7B8A12A13A14B9B10A1A17A18A19A20B11B12B13B14A23B5
tr giá 1.106.347.500đồng, mỗi người tha kế được hưởng là 184.391.250đồng.
- Phân chia bng hin vt:
Giao cho B phần đất hình th
C3B5B14B12B11A20A19A18A17A1B10B9A14A13A12B8B7A10B6C4C5C6
C3, có diện tích là: 925,7m2, trong đó: Đất (v trí 1: 150m2; v trí 2: 97m2), đất
n tha hp pháp 678,7m2, tr giá 921.839.500đ toàn b các công trình,
cây ci trên phần đt này. Bà B có trách nhim tr cho ông Đ 10.750đ.
Giao cho ông Đ phần đất có hình th là C3C4C5C6 din tích 106m2, trong
đó đt (v trí 1: 30 m2, v trí 2: 23m
2
), đất vườn tha hp pháp là 53m2, tr giá
184.355.000đ. Giao cho ông Đ được hưởng các tài sn trên phần đất được giao
giá tr 2.365.567,02đ; ông Đ trách nhim tr cho B s tin 2.365.567,02đ.
Đối tr vi s tin bà B trách nhim tr cho ông Đ 10.750đ thì ông Đ phi
tr cho bà B s tiền là 2.354.817,02đ (làm tròn là 2.355.000đ)
Ngoài ra bn án còn tuyên v chi phí t tng, án phí, quyn yêu cu thi hành
án và quyn kháng cáo của các đương sự.
Sau khi xét x sơ thẩm:
Ngày 16/9/2024 b đơn Nguyn Th B kháng cáo; ngày 24/9/2024 nhng
ngưi quyn lợi nghĩa vụ liên quan Nguyn Th V, Nguyn Th G, Nguyn
Th T, Nguyn Th N1 kháng cáo cùng vi nội dung không đồng ý chia di sn
tha kế tha s 68, trường hp phi chia di sn tha kế thì phi chia c tha
s 67; không đồng ý tr li lối đi như bản án sơ thẩm đã tuyên.
10
Ti phiên tòa phúc thm:
Nguyên đơn giữ nguyên yêu cầu khởi kiện; bị đơn những người
quyền lợi nghĩa vụ liên quan giữa nguyên yêu cầu kháng cáo. Các đương sự đã
thỏa thuận được với nhau về việc xác định công sức trông nom, tôn tạo thửa đất
của bà B tương ứng với 80.000.000 đồng; chia hiện vật cho ông Đ tại vị trí giáp
lối đi có chiều ngang 4m, chiều dài kéo xuống dưới thửa đất cho đủ diện tích kỷ
phần được chia.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Hải Dương phát biểu ý kiến:
Về tố tụng: Người tham gia tố tụng người tiến hành tố tụng đã thực
hiện đúng quy định của Bộ luật tố tụng dân sự tại Tòa án cấp phúc thẩm.
Về việc giải quyết vụ án: Đề nghị HĐXX sửa bản án sơ thẩm theo hướng
công nhận sự thỏa thuận của các đương sự về việc xác định công sức trông nom
của bà B là 80.000.000 đồng và chia hiện vật cho ông Đoàn G2 với lối đi có mặt
tiền rộng 4m.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1] V t tng: Kháng cáo của các đương s trong thi hạn quy đnh ti
Điu 273 B lut t tng dân s kháng cáo hp l đưc xem xét theo trình t
phúc thm. Ti phiên tòa mt s đương s vng mặt nhưng đã có người đại din
y quyn tham gia t tng hoặc có đơn xét xử vng mt nên Hội đng xét x xét
x vng mt h theo quy định tại Điều 296 B lut T tng dân s
[2] Xem xét kháng cáo của các đương sự:
[2.1] Xác định v lối đi: Theo xác minh tại UBND phường V và ti phiên
tòa thẩm các đương s đều thng nht trình bày gia tha 67 tha 68
lối đi chung có chiều rng phía bắc là 3,5m, phía nam là 3m, dài 28m. Do đó cấp
thẩm xác đnh phn lối đi có hình thể B2B3B4B5A23B14B13B12B2 và buc
các bên phi tr li phn diện tích đã lấn chiếm lối đi là có căn cứ.
[2.2] V quan h tranh chp tha kế:
*V thời điểm m tha kế, din, hàng tha kế:
C nguyễn Văn S, chết ngày 13/5/2000, c Nguyn Th P chết ngày
08/8/2002. Hai c có 06 con Nguyễn Văn P1, Nguyễn Văn Đ, Nguyn Th V,
Nguyn T6 (Gái) N, Nguyn Th T Nguyn Th N1, không con nuôi, con
riêng. B m đẻ ca c S, c P đều chết trước 02 c.
Ngày 13/5/2000 c S chết, hàng tha kế th nht ca c S gm c P,
ông P1, ông Đ, bà V, bà G, bà T, N1
Ngày 08/8/2002 c P chết, hàng tha kế th nht ca c P gm có ông P1,
ông Đ, bà V, bà G, bà T, bà N1
11
Ngày 22/01/2014 ông P1 chết, hàng tha kế ca ông P1 gm B, ch
Q, ch M, ch X và anh T1.
* V xác đnh di sn tha kế: Các đương sự đều thng nht trình bày khi
còn sng hai c S, Phòng to lập được khi tài sn là thửa đất s 67, 68. Đối vi
thửa 67 đã được UBND huyn C cấp GCNQSDĐ cho ông Đ t năm 1996, thi
điểm đó 02 cụ vn còn sng và không có ý kiến gì. Sau đó năm 2016, ông Đ đã
tng cho anh Đ1 anh Đ1 đưc cấp GCNQSDĐ đi vi thửa đất này. Do đó
cấp thẩm xác định thửa đất s 67 thuc quyn qun s dng ca anh Đ1,
không phi di sn tha kế đ chia căn cứ. Đối vi thửa đất s 68: B
cho rng 02 c đã cho v chng thửa đất này tuy nhiên không đưa ra được căn
c chng minh, thc tế thửa đất vẫn đng tên 02 cụ. Các đương sự đu thng
nht din tích thc tế ca tha 68 1031,7m2 hình th
B5B6A10B7B8A12A13A14B9B10A1A17A18A19A20B11B12B13B14A23B
5.Do đó xác định di sn tha kế ca c S, c P thửa đất s 68, t bản đồ 08,
din tích 1031,7m
2
trong đó 300m
2
đất và 731,7m
2
đất vườn tha hp pháp.
V c định loại đất giá tr ca di sn tha kế: Theo kết qu định giá
ca Hội đồng định giá xác định thửa đất trên Đt thuc loi 1, nhóm B, trong
đó: vị trí 1, đất 3.000.000đồng/m2, h s điu chỉnh 1,5 =4.500.000đồng/m2;
V trí 2: đất 1.500.000đồng/m2, h s điu chỉnh 1,3= 1.950.000đồng; Đất vườn
giá 85.000đồng/m2. Theo quy định thì đất v trí 1 tính t ranh giới giáp đường
cách 20m. Thửa đất s 68 có chiu dài cnh giáp đường kích thước tng 20,7m,
nếu kéo dài đến 20m thì diện ch ợt quá 300m2 đt ở, nên xác định toàn b
diện tích 300m2 đt thuc v trí 1. Do đó giá tr ca thửa đt 300m
2
x
4.500.000đồng + 731,7m
2
x 85.000đồng = 1.412.194.500 đng.
*V công sức trông năm, tôn to thửa đất: Ti phiên tòa phúc thm các
đương sự đã thỏa thun thng nht trích tr ng sc trông nom di sn tha kế
cho B 80.000.000 đồng. Do đó di sản tha kế còn lại để chia
1.332.194.500 đồng.
Di sn tha kế chia đều cho 06 sut, mi suất được hưởng 222.032.400
đồng tương đương 144.95m
2
đất (47,5m
2
đất , 97,44m
2
đất vườn)
*V phân chia hin vt: Ti phiên tòa phúc thẩm các đương sự thng nht
giao cho ông Đ đưc quyn s dng phn diện tích đất giáp vi li đi chung
chiu ngang 4m, chiu dài kéo xung phía i thửa đất cho đủ k phần được
chia; phía gia đình B s t nguyn tháo d công trình trên phần đất ông Đ
đưc chia mà không yêu cu ông Đ phi bồi thường giá tr bng tin. Xét s tha
thun của các đương st nguyn, không b ép buc và phù hp vi nhu cu
s dng ca các bên nên cần được chp nhn.
12
[3] V án phí: Do sa bản án thẩm v phân chia di sn tha kế nên sa
án phí dân s sơ thẩm, bà B không phi chu án phí dân s phúc thm.
[4] Nhng quyết định khác ca bản án thẩm không kháng cáo,
kháng ngh đã hiệu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng
ngh.
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khon 1 và khoản 2 Điều 308, Điều 309 B lut T tng dân s;
Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v
quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np qun s dng s
dng án phí, l phí Tòa án.
1. Không chấp nhận kháng cáo của Nguyễn Thị B, bà Nguyễn Thị V,
Nguyễn Thị G, Nguyễn Thị T, Nguyễn Thị N1. Sửa bản án dân sự
thẩm số 28/2024/DS-ST ngày 11/9/22024 của Tòa án nhân dân thành phố Chí
Linh, tỉnh Hải Dương.
Căn cứ Điều 254, Điều 633, Điều 645, Điều 674, Điều 676 B lut Dân s
2005; Điều 611, Điều 623, Điều 649, Điều 650, Điều 651, Điều 652, Điu 660,
Điu 688 B lut Dân s năm 2015; Điều 99 Luật đất đai;
Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn ông Nguyễn Văn Đ
Xác định lối đi chung có hình thể B2B3B4B5A23B14B13B12B2 trong đó
phn lối đi do anh Đ1 đang s dng hình th B12B13A22A24B3B2B12 din
tích 54,7 m
2
; phn lối đi do B đang sử dng hình th B13B14A23A22B13
din tích 5,8m
2
B4B5A23B4 din tích 8,8m
2
. Buc anh Đ1 B phi tháo
d toàn b các công trình, cây ci trên phn lối đi chung. Ngoài ra, bà B, anh Đ1
đang sử dng phần đất thuc hành lang giao thông thuc qun của Nhà nước,
nm ni lin vi lối đi chung, buộc anh Đ1, B tháo d các công trình, cây ci
trên phn hành lang giao thông.
Xác định hàng tha kế ca c S, c P gồm 06 người: Ông P1, ông Đ, bà V,
bà G, bà T, bà N1.
Xác định hàng tha kế ca ông P1 gồm 05 ngưi B, ch Q, ch G1, ch
X, anh T1.
Chp nhn s t nguyn ca anh Đ1 tr li 4.3m
2
diện tích đất có hình th
là B11B12B13A21 vào phn din tích chia tha kế.
Di sn tha kế ca c S, c P là thửa đất s 68 t bản đồ s 8, địa ch: KDC
B, phường V, thành ph C, tnh Hải Dương din tích 1031,7m
2
(300m
2
đất v
13
trí 1 731,7m
2
đất vườn tha hợp pháp) được xác định theo hình
B5B6A10B7B8A12A13A14B9B10A1A17A18A19A20B11B12B13B14A23B5
tr giá 1.412.194.500 đồng.
Chp nhn s tha thun của các đương sự xác định công sc trông nom di
sn tha kế ca B 80.000.000 đồng. Di sn tha kế để chia 1.332.194.5000
đồng, mi sut tha kế được hưởng 222.032.400 đồng.
Chp nhn s t nguyn ca bà V, G, T, N1, ch Q, ch G1 (M),
ch X, anh T1 t nguyn tng cho toàn b di sn tha kế cho B. Tng di sn
tha kế bà B được hưởng là 1.190.162.100 đồng.
V phân chia hin vt:
- Giao cho ông Đoàn phần diện tích đất 145m
2
(47,5m
2
đất vị trí 1
97,5m
2
đất vườn thừa hợp pháp) trị giá 222.037.500 đồng được giới hạn bởi các
điểm B5C1C2C3B5. Chấp nhận sự tự nguyện của bà B tháo dỡ toàn bộ các công
trình trên đất.
- Giao cho B phần diện tích đất 886,7m
2
(252,5m
2
đất vị trí 1
634,2m
2
đất vườn thừa hợp pháp) trị giá 1.190.157.000 đồng được giới hạn bởi
các điểm
C1B6A10B7B8A12A13A14B9B10A1A17A18A19A20B11B12B13B14C3C2C
1
(Có sơ đồ kèm theo bản án)
Ông Đ có trách nhiệm trả cho bà B số tiền 5.100 đồng.
K t ngày bn án hiu lc pháp luật, người được thi hành án đơn
yêu cầu thi hành án bên có nghĩa v không thi hành s tin nêu trên thì phi
tr lãi đối vi s tin chm tr tương ng vi thi gian chm tr. Lãi sut phát
sinh do chm tr tiền được xác định theo quy định tại Điều 357, Điều 468 B lut
Dân s.
Đối vi các công trình, cây ci, và tài sản khác trên đất, thuc phần đất ca
ai được chia s do người đó quản lý, s dng, nếu nm trên ranh gii phân chia
thì s phá d.
Ông Đ, bà B có quyn liên h với cơ quan nhà nước có thm quyền để đưc
cp Giy chng nhn quyn s dụng đất.
2. Về án phí:
+ Án phí sơ thẩm: Miễn án phí dân sự sơ thẩm cho ông Đ, bà B, bà V, bà G,
bà T, N1. Bà B phải chịu án phí phần di sản thừa kế được hưởng của chị Q, chị
G1, chị X, anh T1 tổng là 8.881.500 đồng.
14
+ Án pphúc thẩm: Nguyễn Thị B, Nguyễn Thị V, Nguyễn Thị
G, Nguyễn Thị T, bà Nguyễn Thị N1 không phải chịu án phí dân sự phúc thẩm.
Trả lại cho bà Nguyễn Thị N1 300.000 đồng đã nộp theo Biên lai thu số 0004198
ngày 04/10/2024 tại Chi cục Thi hành án dân sthành phố Chí Linh, tỉnh Hải
Dương.
3. Những quyết định khác của bản án thẩm không kháng cáo, kháng
nghị đã có hiệu lực pháp luật kể từ ngày hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị.
4. Bản án phúc thẩm có hiệu lực kể từ ngày tuyên án phúc thẩm.
Trường hp Bản án được thi hành theo quy định ti điều 2 Lut thi hành án
dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân squyn
tho thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b
ng chế thi hành án theo quy đnh tại các điều 6, 7, 7a, 7b 9 Lut thi hành
án dân s; thi hiu yêu cầu thi hành án được thc hin theo quy định tại điều 30
Lut thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- VKSND tnh Hải Dương;
- TAND TP. Chí Linh;
- Chi cc THADS TP. Chí Linh;
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
(ĐÃ KÝ)
Bùi Đăng Huy
Tải về
Bản án số 57/2025/DS-PT Bản án số 57/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 57/2025/DS-PT Bản án số 57/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất