Bản án số 65/2025/DS-PT ngày 14/04/2025 của TAND tỉnh Thái Nguyên về tranh chấp về thừa kế tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 65/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 65/2025/DS-PT ngày 14/04/2025 của TAND tỉnh Thái Nguyên về tranh chấp về thừa kế tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về thừa kế tài sản
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu: 65/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 14/04/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Sửa bản án dân sự sơ thẩm số 13/2024/DS-ST ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Toà án nhân dân huyện Định Hoá, tỉnh Thái Nguyên
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

T ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHNGA VIT NAM
TNH TI NGUYÊN Độc lp - T do Hnh phúc
Bản án số 65/2025/DS-PT
Ngày 14/4/2025
V/v tranh chấp tha kế.
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGA VIỆT NAM
T ÁN NN N TNH TI NGUYÊN
- Thành phn Hi đng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch to phiên toà: Ông Nguyn Văn Quế.
Các Thm phán: Ông Hoàng Văn Giang và bà Lê Thị Hng Phương.
- Thư ký phiên toà: Nguyn Thị Ánh Nguyệt - Thư ký Toà án nhân dân
tỉnh Thái Nguyên.
- Đi din Vin kim sát nhân dân tnh Thái Nguyên tham gia phiên
a: Bà Lê Ngc Kim Loan - Kim sát viên.
Ny 10 và ngày 14 tháng 4 năm 2025 tại tr sToà án nhân dân tỉnh Thái
Ngun m phiên a xét x phúc thm công khai v án dân s th lý s:
138/2024/TLPT-DS ngày 07 tháng 10 m 2024 v tranh chấp thừa kế.
Do bn án dân s sơ thm s 13/2024/DS-ST ngày 28 tháng 6 m 2024
của Toà án nhân dân huyện Đnh Hoá, tỉnh Thái Nguyên b kháng cáo.
Theo quyết đnh đưa vụ án ra t x pc thm s: 210/PT-DS ngày 22
tháng 11 năm 2024 gia các đương s:
1. Nguyên đơn: Ông Trn Quc H, sinh năm 1958;
Địa ch: T dân ph T, phường Đ, thành phố T, tnh Thái Nguyên (có mặt).
2. B đơn: Bà Ma Th X, sinh năm 1956;
Địa ch: Xóm L, xã P, huyn Đ, tnh Thái Nguyên (vng mặt).
Nời đi din theo y quyn ca bà X: Anh Trn Văn L, sinh m 1984
(con trai bà X);
Địa ch: Xóm L, xã P, huyện Đ, tnh Thái Nguyên (anh L có mt).
3. Người có quyn li, nga v liên quan:
3.1. UBND huyn Đ, tnh Thái Nguyên;
Nời đi din theo pháp lut: Ông Nguyn Minh T, Ch tch UBND
huyn Đ.
Người đi din theo u quyn: Ông Trần Trường T1. Chc v: PTrưởng
phòng, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Đ, tnh Ti Nguyên ( đơn xin
t x vắng mặt).
3.2. Bà Trn Kim D1, sinh năm 1937;
Địa ch: S nhà E, T dân ph T, th trn C, huyện Đ, tnh Thái Nguyên (có
đơn xin xét xử vng mặt).
3.3. Anh Trn Văn N, sinh năm 1978 (con trai bà X có mt).
3.4. Anh Trn Văn L, sinh năm 1984 (con trai bà X có mt).
3.5. Anh Trn Kim Q, sinh năm 1989 (con trai X đơn xin xét x vng mt).
3.6. Ch Phạm Th H1, sinh m 1982 (vanh N có đơn xin t xử vng mt).
3.7. Ch Ha Th H2, sinh m 1988 (vanh L có đơn xin xét xử vng mt).
Đều đa ch: Xóm L, P, huyn Đ, tỉnh Thái Nguyên.
3.8. Ch Trn Th L1, sinh m 1986 (con i bà X);
Địa ch: Xóm B, xã L, huyn , thành ph Hà Ni, (có đơn xin vắng mt
ti các phiên toà).
3.9. Ch Trn Th H3, sinh m 1982 (con i bà X);
Đa ch: Xóm B, xã Đ, huyn Đ, tnh Thái Nguyên (có đơn xin xét x vng mt).
4. Người làm chng:
Ông NQuốc B, ông Ngô Đại D, ông Lý Xn L2, bà Ngô Thị T2,
Phan Th H4, ông Lưu Văn T3, bà Lưu Thị T4, bà Ma Th T5, ông Ma Văn C,
Lý Th L3, bà Nguyn Th L4, bà Lý Th Minh H5.
Đều đa ch: Xóm L, xã P, huyn Đ, tỉnh Thái Nguyên (đều vắng mt).
NỘI DUNG V ÁN
Theo bản án sơ thm ngun đơn ông Trn Quc H trình bày: B mông
là cụ Trần Công P, sinh m 1912 chết năm 1977 và mlà cụ Phạm Th Đ sinh
năm 1915 chếtm 2008, khi chết 2 cụ đu không đ li di cc, không có b,
m nuôi, con nuôi. Hai c sinh được 05 người con nhưng chết 2 khi còn nh. Ông
cùng b m, lớn lên m 1982 ông đi b đi đến khi v hưu và hiện đang nhà
của quân đi pn cho ti pờng Đ, thành phố T, tnh Thái Nguyên. Ch c là
Trn Th Kim D1, anh Trn Công P1 (anh P1 sinh m 1958 chết năm 2018). Đt
do b m ông khai phá t những m 1945 rồi nhiu nơi đến khoảng năm 1968
mi v khu đt tranh chp bây gi đ . Khi ông P1 còn sng, ông cũng có đơn
gi đến UBND P u cầu phân chia nng không thành, sau khi ông P1 chết
năm 2018, bà X và các con là anh L, anh N quản lý, sdụng toàn
b i sn nhà, đt, rung, vườn và cây trồng có trên đt. Năm 2021 ông yêu cu
bà X và các con ca bà X chia di sn ca cP, c Đ đ lại nhưng không đưc
chp nhn. Nay ông yêu cu bà X phi chia di sn tha kế gồm:
- Đất trng cây hng năm khác gồm: Thửa đt 91 có din ch 325,7m
2
đt;
tha đt 94 có din ch 21,1m
2
đt; tha đt 95 có din tích 227,3 m
2
đt; tha
đt 100 có din ch 312,2 m
2
đt đã cp Giy chng nhn quyn s dng đt cho
ông Trn Công P1 năm 2012 đến nay đã cấp thành 01 thửa có tổng diện ch là
832,3 m
2
đt ti tha s 130 t Bn đ s 47 P ngày 19/7/2018. Hin nay bà X
và anh L, anh N đang trc tiếp qun lý s dng trng cây ăn quả trên đt. Ông
H u cầu chia đôi và ly bằng đt.
- Đất trng lúa ti thửa đt s 279, t bn đ si 37 có din ch 1181,1m
2
đất đã cp Giấy chứng nhận quyền sdng đt cho ông Trn Công P1 ngày
30/11/2012. Hin nay bà X và anh L, anh N đang trc tiếp canhc. Ông H yêu
cầu chia đôi và ly bằng đt.
- Đối vi phn đt th cư đt trng cây hng m khác ti tha 112 t bn
đ s 48 có din ch 1.606,5 m
2
đt hin nay mới đo đc bn đ đa cnh. Tn đt
có 03 ngôi nhà c th gm: 01 nhà mái lá, ct g ca b, m ca ông làm, t m
1968-1969, hiện nay gia đình anh N đang (n cũ); 01 nhà mái lợp Prôxi măng,
ờng ximăng cát hin nay bà X anh Q đang ; 01 nhà mái lợp Prôxi măng, tường
xi măng cát hiện nay gia đình anh L đang ở. Khu đt này lin đt vi tha s 104 t
bản đ s 48 có din ch 728,5 m
2
đt ao nuôi trng thy sn cp Giy chng nhn
quyn s dụng đất ngày 16/8/2013 cho ông P1, hin nay anh L, anh N đã san đt làm
lán m ng x g. Ông u cầu chia đôi như sơ đ đã xem t, thm đnh ti ch,
ông xin ly mt phn đất có nhà , i sn cây trng có trên đt là nhà cũ ca b, m
ông ti tha 112 tha 104 và có trách nhim thanh toán chnh lch bng tin cho
các ng tha kế khác theo quy đnh.
Ny 07/5/2024 và tại phiên a sơ thm ông H rút toàn b yêu cu hy
quyết đnh cá bit, không yêu cu Tòa án xem xét, giải quyết.
Ti phiên tòa sơ thm đi din theo y quyn ca bà Ma Th X là anh Trn
Văn L đng thời là người có quyn lợi, nga vụ liên quan trình bày:
Theo b m anh nói li, ông Trn Công P và bà Phm Th Đ, sinh được 05
người con nhưng 02 nời đã chết khi còn nh, chỉ còn 03 người con là D1,
ông P1 và ông H. Khi ông, bà chết không đ li di chúc. Năm 1972 ông P1 đi b
đi, năm 1977 ông P1 ly bà X và chung vi b m đưc thi gian ngn thì ông
P chết. Năm 1978 v chng ông P1 sinh anh N, m 1979 ông P1 li đi b đi
đến năm 1981 thì trv làm nhà ra ở riêng ti v trí đt nhà bà X và anh Q đang
như hin nay. Anh N vn chung nhà vi bà Đ, chung s h khẩu với ông P1
cho đến năm 2008 bà Đ mt. Sau khi anh N lấy vợ, sinh con thì vn ngôi nhà
của ông, bà các c đ li. Anh L sinh năm 1984, ln ly v, sinh con và làm nhà
ra riêng tn diệnch đt mt phn là ca b m đ li, mt phn b, m anh
em anh khai phá theo bn đ đa chính có din ch là 1.606,5 m
2
đt.
V i sn ông H yêu cu phân chia, bà X và anh L xác đnh: Ban đu các
c ch có phn đt, nhà các c mà anh N đang ở. Sau đó vợ, chng các con
khai phá thêm rung, vườn, ao mới được như hin nay. Phn đt ca ông, bà và
phn đt khai p, năm 1994 bà Đ đã cho ông P1 toàn b nhưng không có giy t
gì, ông P1 đã đng n trong s đa chính, đã làm th tc khai và ngày
15/10/1994 đưc y ban nhân dân huyn Đ cp giy chng nhn quyn s dng
đt vi tng din ch 4.490 m
2
đt ở, đất vườn, đt rng, đt trng lúa, ao. Tn
đt có 03 ngôi nhà, cây trng, đo đc bản đ đa chính hin nay có din ch
1.606,5 m
2
đt; phn đt ao nuôi trng thy sản có diện ch là 728,5 m
2
đt do b
m khai phá, ông P1 đưc cp Giy chng nhn ngày 03/9/2013, hin nay trên
đất có nhà xưởng g ca anh L và anh N đang s dng.
Bà X, anh L đều c đnh i sn ông H yêu cu chia tha kế là i sn, di
sn ca ông P1 đ li, không chp nhn yêu cu khi kin và đ ngh Tòa án áp
dng thời hiệu khởi kiện chia di sản tha kế đi vi phn ca ông P. Nếu phi
chia di sn tha kế thì phần di sản ông H được ởng đ ngh: Toàn b phn đt
th cư, đt trng mu, giao, chia chung cho 04 người là bà X, anh L, anh N, anh
Q; đt nuôi trng thy sn giao, chia chung cho anh L, anh N; đt trng lúa giao,
chia chung cho 02 người là anh L, anh N; đt trng màu giao, chia chung cho 03
ngưi là anh L, anh N, anh Q qun lý, sdng thanh toán cho ông H bng tin.
Đề ngh Tòa án xem xét. Anh Trn Văn N đng ý vi ý kiến và lời trình bày của
anh L. Anh Trần Kim Q, ch Trần Th H3, ch Trần Th L1 là con ca ông P1,
X vng mt không đến a làm việc, nng đã có đơn thng nht, tha thun với
bà X, anh L các anh, em về vic nhận và phân chia di sản, Đề ngh Tòa án xem
xét. Ch Phạm Th H1 (vanh N) và ch Hứa Thị H2 (vanh L), vng mt ti
phiên tòa nhưng quá trình gii quyết v án có quan đim ông H khi kin chia
tha kế thì hoàn toàn do m chng và anh, em nhà chng xem t, quyết đnh.
Bà Trn Th D1 vng mt ti phiên toà, nhưng trong q trình giải quyết
v án xác đnh: B m là ông P, bà Đ sinh được 06 ngưi con, chết 03 khi còn
nh. Tài sản ông H yêu cu phân chia là ca b m là ông P, bà Đ đ li. Khi bà
đi xây dựng gia đình, ông H đi b đi Ti Ngun thì toàn b i sản là đt,
ruộng, vườn v chng ông P1 qun lý, sdụng. Trong biên bản lấy lời khai, biên
bn hòa gii bà xác đnh phn của bà được ng s chia đôi cho ông H và ông
P1. Đề ngh a án xem xét.
y ban nhân dân huyện Đ có ý kiến tại n bn s 861/UBND-TNMT,
ngày 11/3/2022 c đnh UBND huyện Đ cp Giy chng nhn quyn s dng
đt ngày 15/10/1994 cho ông Trn Công P1 và cấp đi Giy chng nhn quyn
s dng đt ngày 30/11/2012 cho ông P1 là đúng quy đnh ca pháp lut. Đ ngh
Tòa án xem xét.
Những ni làm chng: Ông Ngô Quốc B, ông Ngô Đi D, ông Lý Xuân
L2, bà Ngô Th T2, bà Phan Th H4, ông Lưu Văn T3, bà Lưu Thị T4, bà Ma Th
T5, ông Ma Văn C, bà Lý Th L3, bà Nguyn Thị L4, bà Lý Thị Minh H5 đu
vng mt ti phiên tòa, nhưng trong quá trình làm vic đu c đnh. Khu đt
tranh chp trước đây thy b, m ông P1 là c P cụ Đ cùng các con, cháu , qun
lý, sdụng. Sauy nghe nói m 1994 bà Đ đã cho ông P1 làm h sơ khai
đứng tên được cp Giy chng nhn quyn s dng đất, đến nay v, con ông
P1 đang là người trc tiếp qun lý, s dng. C th cho đng tên hay tng cho thế
nào, đâu, bao nhiêu mét vuông, có viết giy t gì không các ông bà đu không
biết c th.
Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Định Hóa, tnh Thái Nguyên pt
biểu ý kiến: Chp nhn mt phn u cu khi kin của nguyên đơn. Xác đnh di
sn tha kế và chia di sn tha kế theo pp lut nh đến thi gian, công sc,
qun lý sử dụng n tạo và điu kin hoàn cnh ca các bên đương s đ pn
chia. Nguyên đơn t yêu cu H6 quyết đnh cá bit là Giy chng nhn quyn s
dng đt ca ông P1, đ ngh Hi đng xem xét.
Với ni dung trên, tại bản án s 13/2024/DS-ST ngày 28 tháng 6 năm 2024
của Toà án nhân dân huyện Đnh Hoá, tnh Ti Ngun đã xét x quyết đnh:
1. Chp nhn mt phnu khi kin ca ông Trn Quc H.
2. Tng giá tr i sn là quyn s dng đt là di sn tha kế bao gm: Din
ch 832,3m
2
đt ti tha s 130 t bản đ s 47; diện tích 1.606,5m
2
đt tại thửa
s 112 t bản đ s 48; din ch 728,5m
2
đt nuôi trồng thy sản tại tha s 104
t bn đ 48; diện tích 1.181,1m
2
đt tại thửa s 279 t bản đ s 37, Bn đ đa
cnh P có tng giá tr là 315.403.850 đng. Trong đó phần di sn ông H đưc
ng có giá tr là 78.850.962 đng (bẩy mươi tám triu, m trăm năm mươi
nghìn, chín trăm sáu mươi hai đng).
- Giao cho bà Ma Th X, anh Trần Văn L, anh Trn Văn N, anh Trn Kim
Q tiếp tục quản lý sdng diện tích 1.606,5m
2
đt ti tha s 112 t bản đ s
48, trong đó có 200m
2
đt th cư, còn lại là đt trng câyng năm khác theo đo
đc bản đ đa cnh có giá tr là 230.000.000 đng (hai trăm ba mươi triu đng)
và có trách nhim liên đi thanh toán cho ông Trn Quc H s tin là 57.500.000đ
(năm mươi by triu, năm trăm nghìn đng), c th mi người phi thanh toán
cho ông Trn Quc H vi s tin là 14.375.000đ (mười bn triu, ba tm bẩy
mươi lăm nghìn đng).
- Giao cho anh Trn Văn L, anh Trn Văn N, tiếp tc qun lý và sử dng
diện ch 728,5m
2
đất nuôi trng thy sn tại thửa s 104 t bn đ s 48 xã P,
huyn Đ, tỉnh Ti Nguyên có giá tr là 32.782.500 đng (ba mươi hai triu, by
trăm m mươi hai nghìn, năm tm đng) và có trách nhiệm liên đi thanh toán
cho ông Trn Quc H s tin là 8.195.625 đng (m triu, mt trăm chín mươi
năm nghìn, sáu tm hai mươi lăm đng), trong đó mi người phi thanh toán cho
ông Trn Quc H vi s tin là 4.097.812 đng (bn triu, không trăm chín bẩy
nghìn, m trăm mười hai đng).
- Giao cho anh Trần Văn L, anh Trn Văn N, anh Trn Kim Q tiếp tc qun
lý và sdng din ch 832,3m
2
đt trng cây lâu năm khác tại tha s 130 ti t
bản đ s 47, xã P, huyện Đ, tỉnh Thái Nguyên có giá tr là 44.944.200 đng (bn
mươi bn triu, chín trăm bn mươi bn ngn, hai tm đng) và có trách nhim
liên đi thanh toán cho ông Trn Quc H s tin là 11.236.050 đng (mười mt
triu, hai trăm ba mươi sáu ngn, không trăm năm mươi đng), trong đó mi
ngưi phi thanh toán cho ông Trn Quc H vi s tiền là 3.745.350 đng (ba
triu, bẩy trăm bn mươi năm nghìn, ba trăm m mươi đng).
- Giao cho anh Trn Văn L, anh Trn Văn N, tiếp tc qun lý và sử dng
diện ch 1.181,1m
2
đt trng lúa ti thửa đt s 279 t bản đ s 37, P, huyn
Đ, tỉnh Thái Ngun có giá tr là 7.677.150 đng có trách nhim liên đi thanh
toán cho ông Trn Quc H s tin là 1.919.287 đng (mt triu, chín trăm mười
cn nghìn, hai trămm mươi bẩy đng), trong đó mi người phi thanh toán cho
ông Trn Quc H vi s tiền là 959.643 đng (chín tm năm mươi cn, nghìn
sáu trăm bn mươi ba đng).
Bà Ma Th X, anh Trn Văn N, anh Trn Văn L, anh Trn Kim Q có tch
nhiệm đến cơ quan nhà nước có thm quyn đ làm th tc khai, chia ch,
đăng , cp Giy chng nhn quyn s dụng đất đi vi phần đt được giao theo
quy đnh ca pháp lut.
3. V chi phí t tụng:
Ông Trn Quc H phải chịu 9.500.000đ (chín triu, m trăm nghìn đng)
chi phí xem xét thm đnh tại ch và đnh giá tài sn. Ông Trn Quc H đã np
đ chi p xem xét thm đnh ti ch và đnh giá i sn.
Bà Ma Thị X phi chịu 9.500.000đ (chín triệu, m trăm nghìn đng) chi
phí xemt thm đnh ti ch và đnh giá i sản đ hoàn tr ông Trn Quc H.
K t ngày có đơn yêu cu thi hành án của người được thi hành án cho đến khi
thi hành án xong, bên phi thi hành án còn phi chu khon tin lãi
của s tin còn phải thi hành án theo mc lãi sut quy đnh ti Điều 357, Điu 468
của Blut Dân sm 2015.
4. V án p dân s sơ thm:
Min toàn b án p dân s sơ thm cho ông Trn Quc H và bà Ma Th X
do là người cao tui.
Anh Trần Văn L, anh Trn Văn N, anh Trn Kim Q phi có trách nhim
liên đi chu 10.310.407đ (mười triu, ba trăm mười nghìn, bn trăm linh bẩy
đng) án phí dân s sơ thm. Mi ngưi phi chu 3.436.802đ (ba triu, bn trăm
ba mươi sáu nghìn, m tm linh hai đng) án p dân s sơ thm.
Anh Trn Văn L, anh Trần Văn N, phi trách nhim liên đi chu
1.517.236đ (mt triu, m trăm mười bẩy nghìn, hai trăm ba mươi sáu đng) án
phí dân s sơ thm. Mi người phi chu 758.618đ (by trăm năm mươi m
nghìn, sáu trăm mười m đng).
Ny 10/7/2024, ông H có đơn kháng cáo đ ngh đưc chia di sản tha kế
bằng đt.
Ti phiên toà phúc thm ông H gi nguyên ni dung kháng cáo đ ngh
đưc chia mt phần đt ti tha s 112 nơi có nhà lá cũ ca b m ông đ li, din
ch còn lại ca tha 112 các thửa đất khác ông đ ngh giao cho X và các
con ca bà X quản lý, sdụng.
Ti phiên toà phúc thm, đi diện Vin kiểm sát nhân dân tnh phát biu về
stuân theo pháp luật ca Thm phán - Ch tọa phiêna và Hi đng xét x t khi
th lý v án cho đến trưc khi ngh án đã thc hin đúng các quy đnh ca B lut
T tng dân sự. Quan đim gii quyết v án ca đi din Vin kiểm sát đ ngh Hi
đng xét x: Chấp nhận kháng cáo ca ông Trn Quc H, sa bn án sơ thm xác
đnh di sn ca c P chưa hết thời hiệu khởi kin và đ ngh chia toàn bộ di sn mà
ông H khi kin theo quy đnh ca pp lut, tuy nhiên ti phiên toà phúc thm ông
H ch yêu cầu được ly mt phn đất có nhà cũ ca c P và c Đ, phn diện ch còn
li ca tha 112 và các tha đt khác đ cho bà X và các con ca bà X qun lý, sử
dng n đ ngh Hi đng xét x cần ghi nhận stự nguyn này.
NHN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn c vào các i liu có trong h v án và nghe li trình bày của các đương
s; Ý kiến của đi din Vin kim sát nhân dân tnh, Hi đng xét x nhận đnh:
[1]. C Trần Công P và c Phm Th Đ, sinh được 05 người con nhưng 02
ngưi con đã chết từ khi còn nh, chỉ còn lại bà D1, ông P1, ông H còn sng. C P
chết m 1977 c Đ chết m 2008, khi chết hai c không đ li di cc. Toà án
cấp sơ thm xác đnh bà D1, ông P1, ông H là hàng tha kế th nht chia tha kế
theo pháp lut là đúng, tuy nhiên cấp sơ thm c đnh thi hiu m tha kế đi vi
di sn ca c P chết năm 1977 đã q 30 năm và chấp nhnu cu ca bà X cũng
như các con ca bà X đ ngh Toà án xác đnh li thi hiệu đi vi di sn ca c P
đã hết thi hiệu là không đúng theo quy đnh ca pp lut t ngày 01/7/1996 đến
ngày 01/01/1999 là thi gian khôngnh vào thi hiu tha kế. Như vậy thời đim
m tha kế đưc cộng thêm 02 năm 06 tháng đi vi di sn ca c P nh t ngày
10/9/1990 đến ngày ông H khi kiện ngày 09/11/2020 là chưa hết thi hiu khi
kin, k c đến ngày Toà án th lý v án ngày 03/6/2021 cũng ca hết thi hiu
khi kiện đi vi di sn ca c P đ li. Cp sơ thm cn t kinh nghim khi gii
quyết các v án tha kế liên quan đến thi hiu khi kin.
[2]. V di sn tha kế ông H cho rằng b m ông là cP cĐ trước khi
chết không cho ai i sn, cũng không có di chúc nên toàn b di sn mà hin nay
bà X và các con ca bà X đang quản lý, s dng gm có các thửa đt:
- Tha đt s 91, 94, 95, 100 đã cp Giy chng nhn quyn s dụng đt
cho ông Trn Công P1 năm 2012 đến ngày 19/7/2018 đã cấp gp các thửay li
có tổng din ch 832,3m
2
đt. Tên tha mới là thửa s 130, tờ bản đ s 47,
P, huyn Đ, tnh Ti Nguyên.
- Thửa đt s 279 đt trng lúa có din ch 1.181,1m
2
, t bản đ s 37 bn
đ đa chính P, huyn Đ, tỉnh Ti Ngun đã cấp Giấy chứng nhn quyn sử
dng đt cho ông Trn Công P1 ngày 30/11/2012.
- Thửa đt không s, không t bản đ có diện ch 1.200m
2
là đt th cư đã
đưc cp Giy chng nhn quyn s dụng đt cho ông Trn ng P1 ngày
15/10/1994 (nay theo bn đ địa cnh là tha s 112 có diện ch 1.606,5m
2
là
đt th cư và đt trng cây hng năm khác. Tn thửa đt 112 này có 03 ngôi nhà
03 khu đt c th gm:
+ 01 nhà mái lá, ct gỗ ca c P, c Đ làm t năm 1968, hin nay v
chng anh N đang ở (nhà cũ).
+ 01 nhà ct g, mái lợp Prôximăng, tường xi măng cát hin nay bà X và
v chng anh Q đang .
+ 01 nhà mái lp lá lp P2, ch toóc xi, sân xi măng, tường o, cng
st, cây trng hin nay v, chng anh L đang.
- Thửa s 104 diện ch 728,5m
2
đt nuôi trng thy sản, t bản đ s 48
bản đ đa cnh P đã đưc cp Giy chng nhn quyn s dng đt ngày
16/8/2013 mang tên ông Trần Công P1.
- Thửa s 93, 99, 136 là đt LUC (lúa) có tng din tích 891,8m
2
thuộc tờ
bản đ s 47, 48, bản đ địa cnh xã P đã đưc cp Giy chng nhn quyn s
dng đt ngày 30/11/2012 mang n ông Trn Công P1.
[3]. Như vy din ch đt ca c P c Đ theo Giy chng nhn quyn
s dng đt mà ông P1 đưc cp năm 1994, 2012, 2013, 2018 có
tổng din ch 4.833,7m
2
, ông P1 khi kin yêu cu chia làm 2 phn vì phn ca
bà D1 là ch gái của ông đã từ chi nhận di sản, do vậy ông đưc
mt na ông P1 đưc mt na, nay ông P1 đã chết thì na ca ông P1 giao cho
bà X và các con ca X qun lý, sdng. Bà X các con ca bà X không đng
ý chia tha kế vì cho rằng toàn b s diện ch đt trên là ca v chng bà đã đưc
cp quyn s dụng đt qua các thi k đều đúng quy đnh ca pháp lut. Chị H5,
ch L1 có quan đim nếu phi chia đt thì các ch đ ngh chia cho 4 người là bà
X, anh N, anh L, anh Q.
[4]. Qua các i liu cấp sơ thm thu thp có trong h sơ vụ án và các li
khai của các đương s thì thy rng: Tại đơn xin kê khai cp quyn s dụng đt
năm 1994, ông P1 có kê khai ngun gốc là đt ông cha. Biên bn hoà giải ngày
04/12/2014 tại UBND xã P, ông P1 tha nhn đt rung, n hin ti gia
đình ông đang s dụng là được b m giao cho mt phn do ông t khai hoang,
nhà do b m ông làm năm 1968. Qua hoà gii ca ông P1 và ông H đã thng
nht chia toàn b đất đai làm 5 phần, ông P1 ly 3 phn, ông H ly 2 phn (BL
406) nhưng sau đó ông P1 đã không thực hiện và tiếp tục xy ra tranh chp. Ti
biên bn hoà gii ngày 18/11/2016, vng mt ông P1 nhưng mt bà D1 là ch
gái c cũng th hin quan đim là toàn b đất đai là ca b m bà đ li bà có
ý kiến đ ngh cp có thm quyn chia đôi cho ông P1 và ông H (BL 412). Tại
biên bn hoà gii ngày 30/3/2017, mt ln na ông P1 vn tha nhn là đất ông
cha đ li gm có th cư, rung, rng, ao và mt phn do ông t khai phá.
[5]. Như vy có đ căn c khẳng đnh toàn b diện tích đt nêu trên có
ngun gc ca c P c Đ trước khi hai c chết chưa cho ai và cũng không
di chúc như các đương s tha nhn là đúng. Bà D1 là hàng tha kế th nht
nhưng tự nguyn không nhn di sản mà đ ngh được chia đôi cho hai em là ông
P1 ông H, thy rng vic t nguyn ca bà D1 là phù hợp không trái đo đc
xã hi, không vi phạm điu cm ca pháp lut nên cần được ghi nhn.
[6]. Toà án cp sơ thm cho rng ông H hin nay đã nghỉ hưu có nhà
n định cùng v, con ti pờng Đ, thành phố T đ tuyên giao toàn b di sản tha
kế cho bà X và anh N, anh L, anh Q con của bà X qun lý, sdụng và trích chia
di sản bằng giá trị tin cho ông H là không đúng quy đnh ca pháp lut, ch tr
trưng hp không th chia bng đt mới xem xét chia đt bng giá tr tin. Do
vy kháng cáo ca ông P1 đ ngh chia đất là có căn c.
[7]. Ti phiên toà pc thm, ông P1 ch u cầu được chia mt phn đt
ngôi nhà cũ ca b m ông đ li ti tha đt không s, không t bản đ đã đưc cp
quyn s dụng đt cho ông P1 năm 1994 (nay theo bn đ đa cnh là tha s 112
có din ch 1.606,5m
2
trong đó có 200m
2
là đất th cư và 1.406,5m
2
là đt trng cây
hng năm khác). Phn diện ch còn lại ca tha s 112 các tha đất khác đ cho
bà X các con ca bà X quản lý, sdng ông không đ ngh chia. Qua đo đc thy
rng diện ch đt có nhà cũ ca b m ông H đ li mà phn ông H đ ngh chia
diện ch 737,8m
2
, phn dinch còn lại ca tha 112 là 797,1m
2
giao cho bà X và
các con ca bà X qun lý, sdng là có lý, có nh ông H đã chu thit rất nhiu, do
vy cần ghi nhn stự nguyện này ca ông H.
[8]. V i sn là ngôi nhà cũ trên phần đt mà ông H đưc giao giá tr còn
li 42.048.000đ; sân láng xi măng giá trị còn lại 2.077.992đ; Giá đt th cư
800.000đ/m
2
; giá đt cây hng năm 50.000đ/m
2
, như vy 100m
2
th cư có giá
80.000.000đ; 637,8m
2
đt trng cây hng năm khác có giá 31.890.000đ. Tng cộng
di sn mà ông H được hưởng ti tha đt 112 có giá tr 124.157.882đ (mt trăm hai
mươi triu, mt trăm m mươi by nghìn, tám trăm m mươi hai đng).
[9]. Vi sn là ngôi nhà trên phn đt mà anh L, anh N, anh Q, bà X đưc
giao giá trị còn lại 43.570.80; Sân láng xi măng, nhà bếp, mái n, còn giá tr
17.989.810đ; 100m
2
đt th cư có giá 80.000.000đ; 697,1m
2
đt trng cây hng
năm khác có giá 34.855.000đ. Tài sn là cây trng có tng 27.560.000đ. Tng
cng di sản mà bà X, anh N, anh L, anh Q được ng ti thửa đt 112 có giá trị
203.975.610đ (hai trăm không ba triu, chín trăm bẩy mươi lăm nghìn, sáu trăm
ời đng).
[10]. V chi phí tố tụng: S tiền thm đnh, đnh giá i sn 19.000.000 đ.
Ông H đã tạm ứng và chi phí hết, ông H phi chu mt nửa là 9.500.000đ, bà X,
anh N, anh L, anh Q liên đi chu 9.500.000đ đ tr li cho ông H.
[11]. V án phí: Ông H, bà X đều là người cao tui vì vy miễn án p cho
ông H bà X. Anh L, anh N, anh Q phi chu án p dân s sơ thm theo giá tr
mà mình được hưng.
[12]. Tại phiên toà phúc thm, đi din Vin kim sát đ ngh Hi đng t
x chp nhn kháng cáo ca ông Trn Quc H, sa bản án sơ thẩm xác đnh di
sn ca c P chưa hết thi hiu khi kin, do vy toàn b di sn mà ông H khi
kin u cu chia tha kế là di sn ca c P c Đ đ li và chia theo quy đnh
ca pp lut, tuy nhiên ti phiên toà phúc thm ông H ch u cầu được ly mt
phn đt có nhà cũ ca c P c Đ. Din ch còn li ca thửa đt s 112 và toàn
b các din ch còn lại ca các thửa đt khác đ cho bà X và các con ca bà X
qun lý, sdng. Đ ngh của đi din Vin kim sát là có căn c.
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c o khoản 2 Điu 308, Điu 148 của B Luật T tụng dân sự; Ngh
quyết s 326/2016/ UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 cay ban Tng
v Quc Hi quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và sử dng án
phí và l p Tòa án. Chấp nhận kháng cáo ca ông Trần Quốc H, sửa bản án dân
s sơ thm s 13/2024/DS-ST ngày 28 tháng 6 năm 2024 ca Toà án nhân dân
huyn Đnh Hoá, tỉnh Thái Nguyên.
Ghi nhn stự nguyn ca ông Trn Quc H như sau:
- Ông H đưc quyn s hu căn nhà cũ được quản lý, sử dụng diện tích
737,8m
2
đt ti thửa đt không s, không t bản đ, đất đã đưc cp Giấy chứng nhn
quyn s dụng đt cho ông Trần Công P1 năm 1994 (nay theo bn đ đa chính là
tha s 112, t bản đ s 48 có din ch 737,8m
2
đt, trong đó có 100m
2
là đt th
và 637,8m
2
là đt trng cây hng năm khác ti khu A từ các đim 1, 8, 9, 10, 11, 12,
13, 14, 15, 16, 17, 1. Có sơ đ đo đc kèm theo bn án). Tng cng di sn ca ông H
được hưởng ti tha đt 112 có giá tr 124.157.882đ (mt tm hai mươi triu, mt
trăm m mươi by nghìn, m trăm tám mươi hai đng).
- Giao cho bà X, anh N, anh L, anh Q đưc quyn s hu toàn b i sn là
nhà, cây ci và được qun lý, sử dụng din ch 797,1m
2
đt ti thửa đt không
s, không t bản đ, đt đã đưc cp quyn s dng đt cho ông P1 năm 1994
(nay theo bản đ đa chính là tha s 112, t bản đ s 48 có din ch 797,1m
2
đất trong đó có 100m
2
là đt th cư 697,1m
2
là đt trng cây hng năm khác
ti khu 2 từ các điểm 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 1 sơ đ đo đc kèm theo bn án). Di
sản mà bà X, anh N, anh L, anh Q được ng ti tha đt 112 có giá tr
203.975.610đ (hai tm không ba triu, chín trăm bẩy mươi lăm nghìn, sáu trăm
ời đng).
- Giao cho bà X, anh N, anh L, anh Q đưc quyền sdụng thửa đt s 130
diện tích 832,3 m
2
t bản đ s 47 có giá tr là 44.944.200đ (bn mươi bn triu,
cn trăm bn mươi bn ngn, hai trăm đng); Thửa s 104, diện ch 728,5 m
2
đt t bản đ 48 có giá tr là 32.782.500đ (ba mươi hai triu, bẩy trăm m mươi
hai nghìn, năm trăm đng). Thửa 279 diện tích 1.181,1 m
2
đt t bản đ s 37 có
giá tr là 7.677.150đ (by triu, sáu tm bẩy mươi by nghìn, mt trămm mươi
đông). Di di sn mà X, anh N, anh L, anh Q được hưởng ti thửa đt s 130,
tha 104, tha 279 là 85.403.00(m mươi lăm triu, bn tm không ba nghìn
đng). Tng cng toàn b di sn tha kế mà bà X, anh N, anh L, anh Q đưc là
289.378.610đ (hai tm m mươi chín triệu, ba trăm bẩy mươi m nghìn, sáu
trăm mười đng).
Ông Trn Quc H, bà Ma Thị X, anh Trn Văn N, anh Trn Văn L, anh
Trn Kim Q có quyn liên hệ với cơ quan nhà nước có thm quyn đ làm th tc
cp Giy chng nhn quyn s dụng đất đi vi phn đất được giao theo bản án
có hiu lc pp luật.
3. V chi phí t tụng:
S tin thm đnh, đnh giá i sản 19.000.000 đ. Ông Trần Quc H đã tạm ng
và chi phí hết, ông H phi chu ½ là 9.500.000đ, bà X, anh N, anh L, anh Q mi
ngưi phi có tch nhim tr 2.375.000đ (hai triu, ba trăm bẩy mươi lăm nghìn
đng) cho ông Trần Quc H.
K t ngày có đơn yêu cu thi hành án của người được thi hành án cho đến
khi thi hành án xong, bên phi thi hành án còn phải chu khon tin lãi ca s tin
còn phi thi hành án theo mc lãi sut quy đnh ti Điều 357, Điu 468 ca B
lut dân s năm 2015.
4. V án p:
4.1. V án p sơ thm:
Miễn toàn b án p dân s sơ thm cho ông Trn Quc H và bà Ma Th X
do là người cao tui.
Bà Ma Th X, anh Trn Văn L, anh Trần Văn N, anh Trn Kim Q phi chu
14.468.930đ, do bà X đưc min án p, nên anh Trn Văn L, anh Trần Văn N,
anh Trn Kim Q mi người phi chu 3.617.000đ (ba triu, sáu trăm i by
nghìn đng) án phí dân s sơ thm đi vi phn ca mình được hưởng.
4.2. V án p phúc thm: Min án phí pc thm cho ông Trn Quc H.
Trường hp bn án, quyết đnh được thi hành theo quy đnh ti Điu 2 Lut
thi nh án dân s, thì người được thi hành án, người phi thi hành án có quyn
tha thun thi nh án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b
ng chế thi hành án theo quy đnh ti các Điều 6, 7a, 7b Điu 9 Lut Thi
hành án dân s. Thi hiu thi nh án được thc hin theo quy đnh ti Điu 30
Lut Thi hành án dân s.
Bản án pc thm có hiệu lc pp luật k từ ngày tun án.
Nơi nhận:
- TAND huyn Đnh Hoá;
- VKSND tnh Thái Nguyên;
- Chi cục THADS huyện Đnh Hoá;
- UBND huyện Định Hoá;
- UBND xã Phú Tiến;
- Các đương sự;
- Lưu h ; Tòa dân sự.
TM. HỘI ĐNG T X PHÚC THM
THẨM PN - CHTỌA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Nguyn Văn Quế
Tải về
Bản án số 65/2025/DS-PT Bản án số 65/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 65/2025/DS-PT Bản án số 65/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất