Bản án số 262/2025/DS-PT ngày 06/05/2025 của TAND tỉnh Bình Dương về tranh chấp về thừa kế tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 262/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 262/2025/DS-PT ngày 06/05/2025 của TAND tỉnh Bình Dương về tranh chấp về thừa kế tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về thừa kế tài sản
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Bình Dương
Số hiệu: 262/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 06/05/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Hàng thừa kế thứ nhất của ông T2 hiện nay có 04 người là bà Nguyễn Thị H1 (vợ), bà Tô Nguyễn Phương L (con ruột), bà Tô Nguyễn Linh P (con ruột) và ông Tô Công C (con ruột). Do ông T2 chết không để lại di chúc nên di sản của ông được phân chia theo quy định của pháp luật. Ông T2 và bà H1 có tài sản là thuộc thửa đất 4479, tờ bản đồ số 38 tại khu phố T, phường D, thành phố D, tỉnh Bình Dương theo số vào sổ cấp GCN
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 262/2025/DS-PT
Ngày: 06-05-2025
V/v tranh chấp về thừa kế
tài sản và thực hiện
nghĩa vụ tài sản do
người chết để lại
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Trung Dũng;
Các Thẩm phán: Ông Lê Sỹ Trứ;
Bà Huỳnh Thị Thanh Tuyền.
- Thư ký phiên tòa: Ông Trần Ngọc Hoàng Quân - Thư ký Tòa án nhân dân
tỉnh Bình Dương.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Bình Dương tham gia phiên tòa:
Bà Trần Thị Phước - Kiểm sát viên.
Trong ngày 06 tháng 5 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh Bình
Dương xét xử phúc thẩm công khai vụ án dân sự thụ số 663/2024/TLPT-DS
ngày 26/11/2024 về việc “Tranh chấp về thừa kế tài sản và thực hiện nghĩa vụ do
người chết để lại”.
Do Bản án dân sự sơ thẩm 290/2024/DSST ngày 10 tháng 9 năm 2024 của
Tòa án nhân dân thành phố D, tỉnh Bình Dương bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 100/2025/QĐ-PT ngày 10 tháng 02
năm 2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Nguyễn Phương L, sinh m 1976; địa chỉ thường trú:
Số D, Khu phố T, phường D, thành phố D, tỉnh Bình Dương.
Người đại diện hợp pháp của nguyên đơn: Bà Nguyễn Tố L1, sinh năm
1996; địa chỉ: số A T, Phường L, thành phố T, Thành phố Hồ Chí Minh, là người
đại diện theo ủy quyền (Văn bản ủy quyền ngày 29/3/2025); có mặt.
- Bị đơn: Bà Tô Nguyễn Linh P, sinh năm 1975; địa chỉ: Số D, Khu phố T,
phường D, thành phố D, tỉnh Bình Dương; có đơn xin xét xử vắng mặt.
- Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan yêu cầu độc lập: Trà Thị
Thanh H, sinh năm 1983; địa chỉ: số B, đường X, khu phố T, phường D, thành
phố D, tỉnh Bình Dương.
2
Người đại diện hợp pháp của bà Trà Thị Thanh H: Bà Nguyễn Thị X, sinh
năm 1978; địa chỉ: số C, khu phố T, phường D, thành phố D, tỉnh Bình Dương,
hoặc ông Tấn T, sinh năm 1994; địa chỉ: tổ C, thôn B, T, huyện T, tỉnh
Quảng Nam; có mặt.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Nguyễn Thị H1, sinh năm 1956; địa chỉ: Số D, Khu phố T, phường
D, thành phố D, tỉnh Bình Dương; vắng mặt.
2. Thúy A, sinh năm 1975; địa chỉ: số nhà H, đường N, khu phố N,
phường D, thành phố D, tỉnh Bình Dương; có đơn xin xét xử vắng mặt.
3. Ông Đinh Văn A1, sinh năm 1971; địa chỉ: số nhà H, đường N, khu phố
N, phường D, thành phố D, tỉnh Bình Dương; có đơn xin xét xử vắng mặt.
4. Trần Thị M, sinh năm 1961; địa chỉ: Ấp T, X, huyện X, tỉnh Đồng
Nai; có đơn xin xét xử vắng mặt.
5. Chi cục Thi hành án dân sự thành phố D, tỉnh Bình Dương; đơn xin
xét xử vắng mặt.
6. Ông Công C, sinh năm 1977; địa chỉ: số D, đường Đ, khu phố T,
phường Đ, thành phố D, tỉnh Bình Dương; vắng mặt.
7. Chị Nguyễn Minh T1; sinh năm 2001; địa chỉ: Số E, Khu phố T,
phường D, thành phố D, tỉnh Bình Dương; vắng mặt.
- Người kháng cáo: Bị đơn Tô Nguyễn Linh P.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo Đơn yêu cu khi kin ngày 25/10/2023, li khai trong quá trình t
tụng và ti phiên tòa nguyên đơn bà Tô Nguyn Phương L trình bày:
Nguyn Phương L con đcủa ông Tn T2 Nguyn Th
H1. Ông Tn T2 chết ngày 28/5/2022. Ni tha kế thuc hàng tha kế th
nht ca ông Tô Tn T2 hin nay bao gm: Vợ của ông T2 là bà Nguyn ThH1,
các con chung ca ông T2 H1 bao gm: Bà Nguyn Phương L, Nguyn
Linh P, sinh năm 1975 Công C, sinh năm 1977. Lúc còn sng ông T2 không
có con riêng cũng như không có con nuôi.
Cha ca ông T2 ông Văn P1 (chết năm 2000), mNguyn Th
L2 (chết năm 2017). Cha, mca ông T2 đều chết trưc ông T2. Ngoài Nguyn
ThH1, ông Công C, Nguyn Linh P Nguyn Phương L
ngưi tha kế thuc hàng tha kế thnht ca ông T2 thì không còn ai thuc hàng
tha kế thnht.
Quá trình chung sng ông Tn T2 Nguyn ThH1 tài sn chung
quyn sdụng đt thuc tha đt s4479, tbản đ số 38, din tích 129,6m
2
tại khu phT, phưng D, thxã D (nay là thành phD), tnh Bình Dương theo s
vào scấp GCN: CH17819 do y ban nhân dân thD cấp ngày 17/5/2019 cho
ông Tn T2. Sau đó, ông T2 cấp đi li quyn s dụng đt thuc tha đt s
3
4479, tbản đsố 38, din tích 129,6m
2
ti khu phT, phưng D, thxã D (nay
thành ph D), tnh Bình Dương theo svào scấp GCN: CS18120 do STài
nguyên và Môi trưng tnh B cấp ngày 22/7/2019 cho ông Tô Tn T2.
Trưc khi chết ông T2 không đ lại di chúc. Nay Tô Nguyn Phương L
khi kin yêu cu chia di sn tha kế do ông T2 để lại là ½ quyn sử dụng đt và
tài sn gn lin trên đt là căn nhà cp 4 thuc tha đt s4479, tờ bản đsố 38,
din tích 129,6m
2
tại khu phT, phưng D, thD (nay thành ph D), tnh
Bình Dương thành 4 phn, L nhn mt phn nhn bng hin vt sthanh
toán li cho các đng tha kế kỷ phn tha kế bng giá tr.
Đối vi yêu cu đc lp ca bà Trà ThThanh H thì bà không đng ý,
chbiết ông T2 tài sn đlại nên yêu cu đưc chia tha kế, bà không biết
trưc khi chết ông Tô Tn T2 có nghĩa vthi hành án cho nhng ai nên bà không
có nghĩa vphi thc hin nghĩa vdo ông T2 để lại.
Tại đơn yêu cu đc lp ngày 20/12/2023 li khai trong quá trình ttụng
và ti phiên tòa ngưi đi din hp pháp ca bà Trà ThThanh H là ông Võ Tn
T và bà Nguyn Thị X thng nht trình bày:
Ông Tô Tn T2 Nguyn ThH1 nghĩa vthanh toán cho stin
3.504.273.000 đng (Ba tnăm trăm lbốn triu hai trăm by mươi ba nghìn
đồng) theo Bn án dân ssơ thm s12/2020/DS-ST ngày 24/4/2020 ca Tòa án
nhân dân thành phD, tnh Bình Dương và Quyết đnh đình chxét xphúc thm
số 18/2020/QĐ-PT ngày 17/8/2020 ca Tòa án nhân dân tnh Bình Dương. Do
ông Tô Tn T2 và bà Nguyn ThH1 không tnguyn thi hành án nên H làm
đơn yêu cu thi hành án nhưng cho đến nay ông Tn T2 Nguyn ThH1
vẫn chưa thi hành. Hin nay, Chi cc Thi hành án dân sthành phD, tnh Bình
Dương đã tiến hành biên đi vi quyn sdụng đt thuc tha đt 4479, tờ bản
đồ số 38 ti Khu phT, phưng D, thành phD, tnh Bình Dương theo svào s
cấp GCN: CS18120 do Sở Tài nguyên và Môi trưng tnh B cấp ngày 22/7/2019
cho ông Tô Tn T2 để thi hành án cho các khon phi thi hành.
Đối vi nhà riêng lđưc xây dng gn lin vi quyn sử dụng đt thuc
tha đt 4479, tbn đs38 ti khu phT, phưng D, thành phD, tnh Bình
Dương cũng đã đưc Tòa án nhân dân thành phố D, tnh Bình Dương xác đnh là
tài sn chung ca ông Tn T2 Nguyn ThH1 tại Bn án dân ssố
86/2022/DS-ST ngày 30/8/2022 ca Tòa án nhân dân thành ph D, tnh Bình
Dương. Bn án trên đã có hiu lc pháp lut. Tuy nhiên, Chi cc Thi hành án Dân
sự thành phD vẫn không thi hành đưc các bn án, quyết đnh ca Tòa án do
nhng ngưi con ca ông T2 li dng quyn khi kin đliên tc np đơn tranh
chp ti Tòa án nhân dân thành phD nhm kéo dài quá trình thi hành án. Mi
lần Chi cc Thi hành án Dân sthành phD tiến hành các thtục đthi hành án
thì ông C np đơn tranh chp. Sau đó, ngày 27 tháng 3 năm 2023 Nguyn
Phương L lại tiếp tc np đơn tranh chp vtha kế tại Tòa án nhân dân thành
phố D, ti phiên tòa ngày 14/9/2023 bà L tự nguyn rút đơn. Sau khi Tòa án đình
chgii quyết ván, Chi cc thi hành án tiếp tc th tục thi hành án thì L lại
4
tiếp tc np đơn khi kin ni dung tranh chp ln này cũng không có gì khác so
với ván Tòa án nhân dân thành phố D đã ths148/2023/TLST-DS ngày
19/4/2023.
Nhng ngưi tha kế thuc hàng tha kế thnht ca ông T2 hoàn toàn
biết đưc vic hin nay di sn do ông T2 để lại không đ để thi hành án cho rt
nhiu bn án quyết đnh ông Tn T2 nghĩa vphi thi hành nhưng c
tình không thc hin nghĩa vphi thi hành án do ông T2 để lại liên tc s
dụng quyn khi kin để tạo ra tranh chp ti Tòa án khiến cho Chi cc Thi hành
án D nhiu ln phi làm thtục tm hoãn thi hành án đchTòa án gii quyết
tranh chp liên quan đến tài sn thi hành án. Vic li dng quyn khi kin ca
L đã làm nh ng đến quyn li ích hp pháp ca Trà Th Thanh H,
khiến cho H phi liên tc tham gia ttụng ti Tòa án nhiu cp, nhiu ln
dẫn đến thit hi vthi gian, công sc cũng như tinh thn ca bà H.
Vì vy, bà Trà ThThanh H đề nghTòa án không chp nhn yêu cu khi
kin ca nguyên đơn, đng thi có yêu cu đc lp trong ván vvic:
Yêu cu Tòa án nhân dân thành phD buc nhng ngưi tha kế thuc
hàng tha kế thnht ca ông Tô Tn T2 gồm: Nguyn ThH1, ông Tô Công
C, bà Nguyn Phương L Tô Nguyn Linh P phi thc hin nghĩa v i
sản trong phm vi di sn do ông Tô Tn T2 để lại là nhà và đt ti tha đt 4479,
tờ bản đsố 38 ti khu ph T, phưng D, thành phD, tnh Bình Dương tương
ng vi k phn tha kế bà H1, ông C, L P đưc nhn ti thi đim
cơ quan thi hành án có thm quyn bán tài sn thi hành án.
Ngưi đi din hp pháp ca ngưi quyn li, nghĩa vliên quan Chi
cục Thi nh án Dân sthành phD yêu cu gii quyết vng mt, ti ng
văn s1771/CCTHADS ngày 30/7/2024 Chi cc Thi hành án Dân sthành ph
D trình bày: Chi cc Thi hành án Dân sthành phố D (sau đây gi tt là Chi cc
THADS) đang t chc thi hành các Quyết đnh s 65/2019/QĐST-DS ngày
30/9/2019 ca Tòa án nhân dân thD (nay thành phD), tnh Bình Dương;
Bản án s12/2020/DS-ST ngày 22/4/2020 ca Tòa án nhân dân thành phD, tnh
Bình Dương; Quyết đnh đình chxét xphúc thm ván dân ssố 18/2020/QĐ-
PT ngày 17/8/2020 ca Tòa án nhân dân tnh Bình Dương; Quyết đnh công nhn
sự tha thun ca các đương sự số 72/2020/QĐST -DS ngày 14/12/2020 ca Tòa
án nhân dân thành phố D, tnh Bình Dương.
Đồng thi đã ban hành các Quyết đnh thi hành án s697/QĐ-CCTHADS
ngày 25/12/2019; s08/QĐ-CCTHADS ngày 02/10/2020; s36/QĐ-CCTHADS
ngày 02/10/2020; s948/QĐ- CCTHADS ngày 04/01/2021 ca Chi cc trưng
Chi cc Thi hành án Dân sthành phD, tnh Bình Dương đi vi ông Tn
T2, Nguyn ThH1, Nguyn Linh P, Nguyn Phương L, ông
Công C, vi các ni dung:
+ Ông Tn T2, Nguyn ThH1, Nguyn Linh P, Nguyn
Phương L, ông Tô Công C cùng có trách nhim liên đi thanh toán cho ông Đinh
Văn A1 Thúy A số tin 720.000.000 đng (By trăm hai mươi triu
5
đồng), trong đó: stin nhn chuyn nhưng 600.000.000 đng tin bi thưng
120.000.000 đng. Thi hn thanh toán vào ngày 19/12/2019;
Kể từ ngày có đơn yêu cu thi hành án ca ngưi đưc thi hành án cho đến
khi thi hành án xong tt ccác khon tin, hàng tháng bên phi thi hành án còn
phi chu khon tin lãi ca stin còn phi thi hành án theo mc lãi sut quy
định ti Điu 357 và khon 2 Điu 468 Blut Dân sơng ng vi thi gian và
số tin chm thi hành án.
+ Buc ông Tn T2 Nguyn ThH1 trách nhim liên đi tr
cho bà Trà ThThanh H stin 3.504.273.000 đng (ba tnăm trăm l bốn triu
hai trăm by mươi ba ngàn đng); trong đó: tin ngốc 3.100.000.000 đng,
tin nlãi là 404.273.000 đng.
Kể tngày tiếp theo ca ngày xét xthm nếu ngưi phi thi hành án
không thi hành thì hàng tháng ngưi phi thi hành án n phi chu tin lãi theo
mức lãi sut quy đnh ti Điu 357, khon 2 Điu 468 Blut Dân s năm 2015
tương ng vi stin và thi gian chm thi hành án.
+ Ông Tn T2 và bà Nguyn ThH1 có nghĩa vtrcho bà Trn Thị M
số tin còn ntheo Giy n n ngày 24/4/2016 vi stin 1.461.643.000 đng
(mt tỷ bốn trăm sáu mươi mt triu sáu trăm bn mươi ba ngàn đng), trong đó:
Nợ gốc 1.000.000.000 đng, nlãi tính tngày 24/4/2016 đến ngày 04/12/2020
với mc lãi sut 10%/năm là 461.643.000 đng.
Kể từ ngày ngưi đưc thi hành án có đơn yêu cu thi hành án cho đến khi
thi hành xong, ngưi phi thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca stin còn
phi thi hành án theo quy đnh ti khon 2 Điu 468 ca Blut Dân snăm 2015.
+ Ông Tn T2 Nguyn ThH1 phi np tng cng 130.010.105
đồng án phí dân ssơ thm.
Qua xác minh điu kin thi hành án thì ông Tô Tn T2, Nguyn ThH1,
Nguyn Linh P, Nguyn Phương L, ông Công C tài sn ti
quyn sử dụng đt thuc tha s4479, tờ bản đsố 38, din tích 129,6m
2
, ta lc
khu phT, phưng D, thành phD, tnh Bình Dương, theo svào scấp GCN:
CS18120 do Sở Tài nguyên và Môi trưng tnh B cấp ngày 22/7/2019 cho ông
Tấn T2.
Nhn thy ông Tn T2, Nguyn ThH1, Nguyn Linh P,
Nguyn Phương L, ông Công C điu kin thi hành án nhưng không t
nguyn thi hành, Chi cc Thi hành án dân sthành phố D đã tiến hành kê biên tài
sản nói trên để đảm bo nghĩa vthi hành án theo Quyết đnh s07/QĐ-
CCTHADS ngày 22 tháng 12 năm 2020 vvic ng chế biên, xtài sn
và Biên bn vvic kê biên, xlý tài sn ngày 07 tháng 01 năm 2021.
Hin nay, qua xem xét tài liu trong quá trình gii quyết vic thi hành án,
đưc biết tài sn ta lc khu phT, phưng D, thành phD, tnh Bình Dương
đang tranh chp ti Tòa án nhân dân thành phD, tnh Bình Dương theo Thông
báo vvic thván s148/2023/TB-TLVA ngày 19 tháng 4 năm 2023 đi
6
với yêu cu ca bà Tô Nguyn Phương L, sinh năm 1976, đi vi Tô Nguyn
Linh P, sinh năm 1975; cùng thưng trú: 4 khu phT, phưng D, thành phD,
tỉnh Bình Dương. Bng văn bn này, Chi cc Thi hành án dân sthành phD
thông báo ni dung thi hành án vnghĩa vông Tn T2, Nguyn Th
H1, Nguyn Linh P, Nguyn Phương L, ông Công C phi thi hành
tại Chi cc vic áp dng bin pháp ng chế biên, xtài sn đi vi
khi tài sn.
Chi cc Thi hành án dân sthành phD đã tiến hành biên tài sn
quyn sdụng đt thuc tha đt s4479, tờ bản đồ số 38, din tích 129,6m
2
, ta
lạc khu phT, phưng D, thành phD, tnh Bình Dương, theo svào scấp GCN:
CS18120 do Sở Tài nguyên và Môi trưng tnh B cấp ngày 22/7/2019 cho ông
Tấn T2 để đảm bo nghĩa v thi hành án theo Quyết đnh s07/QĐ-CCTHADS
ngày 22/12/2020 vvic cưng chế, kê biên, xlý tài sn và biên bn vvic
biên, xlý tài sn ngày 07/01/2021.
Bằng văn bn này, Chi cc Thi hành án dân sthành phD thông báo ni
dụng thi hành án v nghĩa v ông Tn T2, Nguyn ThH1,
Nguyn Linh P, Nguyn Phương L, ông Công C phi thi hành ti Chi
cục vic áp dng bin pháp ng chế biên, xtài sn đi vi khi tài
sản trên. Nay nguyên đơn khi kin tranh chp chia di sn tha kế, đnghTòa
án gii quyết theo quy đnh ca pháp lut đ đảm bo quyn li ích hp pháp,
tránh thit hi phát sinh ca các bên đương scùng ni quyn li nghĩa
vụ liên quan trong quá trình gii quyết vic thi hành án.
Ngưi có quyn li, nghĩa vliên quan ông Đinh Văn A1 Tô Thúy A
yêu cu gii quyết vng mt; ti bn tkhai ngày 13/6/2024 ông A A
thng nht trình bày: ông Đinh Văn A1 Thúy A là vchng, theo Quyết
định công nhn stha thun s65/2019/QĐST-DS ngày 30/9/2019 ca Tòa án
nhân dân thD (nay thành phD), tnh Bình Dương thì ông Tn T2,
Nguyn ThH1, Nguyn Linh P, Nguyn Phương L ông Công
C cùng trách nhim liên đi thanh toán cho ông A A số tin 720.000.000
đồng (By trăm hai mươi triu đng); thi hn thanh toán vào ngày 19/12/2019.
Sau khi Quyết đnh có hiu lc vchng ông A A làm đơn yêu cu thi hành
án nhưng cho đến nay ông Tn T2, bà Nguyn ThH1, bà Tô Nguyn Linh P,
Tô Nguyn Phương L và ông Tô Công C vẫn chưa thi hành theo Quyết đnh.
Hin nay, Chi cc thi hành án dân sthành phD, tnh Bình Dương đã tiến
hành biên đi vi quyn sdụng đt thuc tha đt 4479, tbản đsố 38 ti
khu phT, phưng D, thành phD, tnh Bình Dương theo svào scấp GCN:
CS18120 do Sở Tài nguyên và Môi trưng tnh B cấp ngày 22/7/2019 cho ông
Tấn T2 để thi hành án cho các khon phi thi hành. Đi vi yêu cu khi kin ca
nguyên đơn yêu cu đc lp ca Trà ThThanh H ông không ý kiến
gì. ĐnghTòa án gii quyết theo quy đnh ca pháp lut.
Ngưi quyn li, nghĩa vliên quan Trn ThM yêu cu gii quyết
vắng mt; ti bn tkhai ngày 29/5/2024 bà M trình bày: Theo Quyết đnh công
7
nhn stha thun s: 72/2020/QĐST-DS ngày 14/12/2020 ca Tòa án nhân dân
thành phD, tnh Bình Dương thì ông Tn T2 và bà Nguyn ThH1 cùng
trách nhim liên đi thanh toán cho stin 1.461.643.000 đng (mt tbốn
trăm sáu mươi mt triu sáu trăm bn mươi ba nghìn đng). Ông T2 H1
chưa thi hành án trsố tin trên. Hin nay, Chi cc thi hành án dân sthành ph
D, tnh Bình Dương đã tiến hành biên đi vi quyn sdụng đt thuc tha
đất 4479, tbản đsố 38 ti khu phT, phưng D, thành phD, tnh Bình Dương
theo svào scp GCN: CS18120 do Sở Tài nguyên Môi trưng tnh B cấp
ngày 22/7/2019 cho ông Tô Tn T2 để thi hành án cho các khon phi thi hành.
Đối vi yêu cu khi kin ca nguyên đơn yêu cu đc lp ca Trà
ThThanh H ông bà không có ý kiến gì; đnghTòa án gii quyết theo quy đnh
của pháp lut.
Bị đơn T3 Nguyn Linh P nhng ngưi quyn li, nghĩa vliên
quan là Nguyn ThH1 và ông Tô Công C, Tô Nguyn Minh T1: Đã đưc Tòa
án tng đt thông báo thlý, thông báo thyêu cu đc lp các tài liu chng
cứ kèm theo đơn khi kin do nguyên đơn cung cp yêu cu bđơn T3
Nguyn Linh P nhng ngưi quyn li, nghĩa v liên quan Nguyn
ThH1 ông Công C, Nguyn Minh T1 ý kiến đi vi yêu cu khi
kin ca nguyên đơn, yêu cu đc lp ca ngưi có quyn li, nghĩa vliên quan
nhưng không ai ý kiến không cung cp bt ctài liu, chng cđi
với yêu cu khi kin ca nguyên đơn cũng như yêu cu đc lp ca ni
quyn li, nghĩa vliên quan.
Tại mnh trích lc đa chính không có đo đc chnh lý ngày 22/6/2023 ca
Chi nhánh Văn phòng đăng đt đai thành phD, biên bn xem xét thm đnh
tại chngày 13/7/2023 biên bn đnh giá ngày 13/7/2023 thhin: Din tích
đất tranh chp yêu cu chia di sn tha kế 64,8m
2
tương đương vi ½ tng din
tích 129,6m
2
thuc tha đt 4479, tờ bản đồ số 38 thhin trong bn vẽ.
Đối vi phn hiu A trên đ bản v, nguyên đơn không tranh chp,
phn din tích này không thuc giy chng nhn quyn sdụng đt cp cho
ông T2.
Về giá đt: giá đt 25.000.000 đng/m
2
x 106,5m
2
= 2.662.500.000 đng;
giá đt trng cây lâu năm: 23.000.000 đng/m
2
x 23,1m
2
= 531.300.000 đng; giá
nhà: 5.265.000 đng x 106,5m
2
x 20% (giá trthc tế sử dụng còn li) =
112.144.500 đng; sân bê tông: 252.000 đng/m
2
x 15,1m
2
x 20% (giá trthc tế
sử dụng còn li) = 761.040 đng. Tng giá trtài sn: 3.306.705.540 đng.
Ngoài ra, trên đt tranh chp còn mt phn nn gch tàu din tích
1,1m
2
, mt phn hcá 9,51m
2
.
Tại Bn án dân sthm s290/2024/DSST ngày 10/9/2024, Tòa án nhân
dân thành phố D, tnh Bình Dương đã quyết đnh:
8
1.1. Chp nhn yêu cu khi kin ca nguyên đơn bà Nguyn Phương
L với bđơn Nguyn Linh P về vic yêu cu chia di sn tha kế của ông
Tấn T2.
1.2. Xác đnh di sn do ông Tn T2 để lại là: ½ giá trquyn sdng
đất căn nhà riêng l gắn lin vi quyn s dụng đt thuc tha đt 4479, t
bản đsố 38 ti khu phT, phưng D, thành phD, tnh Bình Dương theo svào
sổ cấp GCN: CS18120 do Sở Tài nguyên và Môi trưng tnh B cấp ngày
22/7/2019 cho ông Tô Tn T2.
1.3 Xác đnh Nguyn ThH1, Nguyn Linh P, Nguyn
Phương L và ông Tô Công C là ngưi tha kế theo pháp lut thuc hàng tha kế
thnht ca Tô Tn T2.
- Nguyn ThH1, Nguyn Linh P, Nguyn Phương L
ông Công C ngưi đưc hưng di sn do ông Tn T2 để lại và thc hin
nghĩa vthanh toán trong phm vi di sn ca ông T2 để lại đi vi các khon n
tại: Quyết đnh công nhn stha thun s65/2019/QĐST-DS ngày 30/9/2019
của Tòa án nhân dân thD (nay là thành phD), tnh Bình Dương, Bn án dân
sự số 12/2020/DS-ST ngày 24/4/2020 ca Tòa án nhân dân thành phD, tnh Bình
Dương và Quyết đnh đình chxét xphúc thm s18/2020/QĐ-PT ngày
17/8/2020 ca Tòa án nhân dân tnh Bình Dương Quyết đnh công nhn stha
thun s: 72/2020/QĐST-DS ngày 14/12/2020 ca Tòa án nhân dân thành phD,
tỉnh Bình Dương.
- Nguyn ThH1, Nguyn Linh P, Nguyn Phương L
ông Công C mỗi ngưi sđưc ng mt phn kphn tha kế bằng nhau
sau khi thc hin xong nghĩa vthi hành án ca ông Tô Tn T2.
2. Chp nhn yêu cu đc lp ca Trà ThThanh H về vic buc
Nguyn ThH1, Nguyn Phương L, Nguyn Linh P, ông Công C
Nguyn ThH1 phi có nghĩa vthi hành các khon ndo ông Tn T2 đ
lại trong phm vi di sn là: ½ giá trquyn sdụng đt căn nhà riêng l gắn
lin vi quyn sdụng đt thuc tha đt 4479, tbản đsố 38 ti khu phT,
phưng D, thành phD, tnh Bình Dương theo svào s cấp GCN: CS18120 do
Sở Tài nguyên và Môi trưng tnh B cấp ngày 22/7/2019 cho ông Tô Tn T2.
Ngoài ra, bn án còn tuyên vchi phí tố tng, án phí, trách nhim thi hành
án và quyn kháng cáo cho các đương sự.
Sau khi bn án sơ thm, ngày 16/10/2024 Tòa án nhân dân thành phố D,
tỉnh Bình Dương nhn đưc đơn kháng cáo ca nguyên đơn Nguyn
Phương L bđơn Nguyn Linh P, L P kháng cáo toàn bBản án
thm s290/2024/DSST ngày 10/9/2024 ca Tòa án nhân dân thành phD, đ
nghTòa cp phúc thm hy toàn bộ bản án sơ thm, chuyn hvcho Tòa án
nhân dân thành phố D gii quyết li theo thủ tục sơ thm.
9
Tại phiên tòa phúc thẩm, nguyên đơn vẫn giữ nguyên yêu cầu khởi kiện
yêu cầu kháng cáo; bị đơn vẫn giữ nguyên yêu cầu kháng cáo; các đương sự không
thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án.
Ý kiến của đại diện Viện kiểm sát tại phiên tòa:
Về tố tụng: Những người tiến hành tố tụng tham gia tố tụng đã thực hiện
đúng quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự tại Tòa án cấp phúc thẩm.
Về nội dung: Ông T2 H1 phải thi hành các quyết định trước khi ông
T2 chết. quan thi hành án đã cưỡng chế, biên xử tài sản tranh chấp từ
năm 2020 2021. Do đó, tài sản tranh chấp không còn. Trường hợp sau khi thi
hành án, tài sản còn thì những người hàng thừa kế thứ nhất mới quyền
khởi kiện. Do đó, không sở chấp nhận kháng cáo của bị đơn. Đề nghị Hội
đồng xét xử áp dụng khoản 2 Điều 308 của Bộ luật Tố tụng dân sự, sửa bản án
thẩm theo hướng không chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, không chấp
nhận yêu cầu độc lập của người liên quan.
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ trong hồ vụ án được thẩm
tra tại phiên tòa, kết quả tranh tụng của các đương sự tại phiên tòa, ý kiến đại diện
Viện kiểm sát,
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về tố tụng:
[1.1] Kháng cáo ca bđơn T3 Nguyn Linh P trong thi hn lut
định. Do đó, Tòa án cp phúc thm thlý gii quyết theo quy đnh ca pháp lut.
[1.2] Ti cp phúc thm, bđơn Tô Nguyễn Linh P, người có quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan Thúy A, ông Đinh Văn A1, bà Trần Thị M Chi cục
Thi hành án dân sự thành phố D, tỉnh Bình Dương đơn xin xét xử vắng mặt.
Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan Nguyễn Thị H1, ông Công C, chị
Tô Nguyễn Minh T1 đã được Tòa án triệu tập nhưng vắng mặt. Căn cứ theo Điều
296 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, Tòa án xét xử vắng mặt các đương sự
này.
[1.3] Xét thy, quá trình tố tụng ti cp sơ thm, Tòa án cp sơ thm đã xét
xử vắng mt bđơn nhng ngưi quyn li, nghĩa vliên quan phù hp theo
Điu 227 228 ca Blut Ttụng dân snăm 2015. Vic nguyên đơn
Nguyn Phương L rời khi phòng xán ti phn tranh tng vi phm quy đnh
tố tụng nhưng L đã tham gia đến phn tranh lun nên Tòa án cp thm không
xem nguyên đơn t bỏ quyn khi kin tiếp tc xem xét yêu cu ca nguyên
đơn căn c. o ngày 16/10/2024, bà L kháng cáo đi vi bn án thm.
Tuy nhiên, trưng hp ca bà L kháng cáo quá hn do đó Hi đng xét xphúc
thm đã tm ngng phiên tòa đm thtục xét kháng cáo quá hn. Vào ngày
05/5/2025, Tòa án nhân dân tnh Bình Dương đã xét kháng cáo quá hn đi vi
trưng hp ca L ban hành Quyết đnh không chp nhn vic kháng cáo quá
hạn s05/2025/QĐ-PT. Do đó, vic L kháng cáo bn án dân sthm s
10
290/2024/DSST ngày 10/9/2024 ca Tòa án nhân dân thành phD, tnh Bình
Dương là quá hn nên không đưc chp nhn.
[2] Về nội dung:
[2.1] Vhàng tha kế: Căn ctheo đim a khon 1 Điu 651 ca Blut
Dân snăm 2015, hàng tha kế thnht ca ông T2 hin nay 04 ngưi
Nguyn ThH1 (v), Nguyn Phương L (con rut), Nguyn Linh P
(con rut) và ông Tô Công C (con rut). Do ông T2 chết không đlại di chúc nên
vic bà L khi kin yêu cu đưc ng ¼ kphn di sn do ông T2 để lại là
căn cứ.
[2.2] Vdi sn tha kế:
Căn ctheo Bn án dân sthm s86/2022/DS-ST ngày 30/8/2022 v
vic “Tranh chp vtha kế tài sn thc hin nghĩa vtài sn do ngưi chết đ
lại”, Tòa án nhân dân thành phD, tnh Bình Dương đã xác đnh quyn sdụng
đất thuc tha đt 4479, tbản đsố 38 ti khu phT, phưng D, thành phD,
tỉnh Bình Dương theo svào s cấp GCN: CS18120 do Sở Tài nguyên Môi
trưng tnh B cấp ngày 22/7/2019 và căn nhà riêng lẻ gắn lin vi đt là tài sn
thuc quyn qun lý, sử dụng ca ông Tô Tn T2 và bà Nguyn ThH1.
Căn ctheo Biên bn đnh giá tài sn ngày 27/6/2024 (BL117-118), tng
giá trcủa quyn sdụng đt căn nhà riêng lgắn lin vi đt (không bao
gồm 01 nn gch tàu, 01 phn h cá, 01 đin kế chính 01 đng hc máy)
3.306.705.540 đng. Căn ctheo Điu 213 ca Blut Dân snăm 2015
Điu 66 ca Lut Hôn nhân gia đình năm 2014, tài sn chung ca vchng
đưc chia đôi. Do đó, vic a án cp thm xác đnh di sn ca ông T2 ½
giá tr đất căn nriêng l gắn lin vi đt 3.306.705.540 đng : 2 =
1.653.352.770 đng là có căn cứ.
[2.3] Vquyn, nghĩa vtài sn:
Căn ctheo Điu 614 ca B lut Dân snăm 2015, Kể từ thi đim m
tha kế, nhng ngưi tha kế các quyn, nghĩa vtài sn do ngưi chết đ
lại”. Do đó, khi ông T2 chết mà không để lại di chúc, thì nhng ngưi tha kế
quyn, nghĩa vtài sn do ông T2 để lại.
Trưc thi đim ông T2 chết (ngày 28/5/2022), đã các bn án, quyết
định có hiu lc pháp lut, cthnhư sau:
+ Quyết đnh công nhn s tha thun s 65/2019/QĐST-DS ngày
30/9/2019 ca Tòa án nhân dân thD (nay thành phD), tnh Bình Dương:
Buc ông Tn T2, Nguyn Th H1, bà Nguyn Phương L, Nguyn
Linh P, ông Tô Công C có trách nhim liên đi thanh toán cho ông Đinh Văn A1
và bà Tô Thúy A số tin 720.000.000 đng; thi hn thanh toán là ngày
19/12/2019 (đã Quyết đnh thi hành án theo yêu cu s697/QĐ-CCTHADS
ngày 25/12/2019);
+ Bn án dân ssố 12/2020/DS-ST ngày 24/4/2020 ca Tòa án nhân dân
thành ph D, tnh Bình Dương Quyết đnh đình ch xét x phúc thm s
11
18/2020/QĐ-PT ngày 17/8/2020 ca Tòa án nhân dân tnh Bình Dương: Buc ông
Tn T2 Nguyn ThH1 trách nhim liên đi thanh toán cho Trà
ThThanh H số tin 3.504.273.000 đng (đã Quyết đnh thi hành án theo yêu
cầu s08/QĐ-CCTHADS ngày 02/10/2020 Quyết đnh thi hành án ch động
số 36/QĐ-CCTHADS ngày 02/10/2020);
+ Quyết đnh công nhn s tha thun s 72/2020/QĐST-DS ngày
14/12/2020 ca Tòa án nhân dân thành phD, tnh Bình Dương: Buc ông
Tấn T2 và bà Nguyn ThH1 có trách nhim liên đi thanh toán cho bà Trn Th
M số tin 1.461.643.000 đng (đã Quyết đnh thi hành án chđộng s871/QĐ-
CCTHADS ngày 29/12/2020 và Quyết đnh thi hành án theo yêu cu s948/QĐ-
CCTHADS ngày 04/01/2021);
Căn ctheo khon 1 Điu 615 ca Blut Dân snăm 2015, Nhng ngưi
ng tha kế có trách nhim thc hin nghĩa vtài sn trong phm vi di sn do
ngưi chết đlại, trtrưng hp tha thun khác”. Do gia các đương s
không có bt kthothun nào, nên nhng ngưi hưng tha kế bao gm bà H1,
L, P ông C phi thc hin nghĩa vtài sn trong phm vi di sn do ông
T2 để li theo các bn án, quyết đnh ca Tòa án đã có hiu lc pháp lut nêu trên.
[2.3] Vthứ tự ưu tiên thanh toán:
Căn ctheo Điu 658 ca Blut Dân snăm 2015, các nghĩa vtài sn
và các khon chi phí liên quan đến tha kế phi đưc thanh toán theo thtự lut
định, bao gm: Chi phí hp theo tp quán cho vic mai táng; Tin cp ng
còn thiếu; Chi phí cho vic bo qun di sn; Tin trcấp cho ngưi sng nương
nh; Tin công lao đng; Tin bi thưng thit hi; Thuế các khon phi np
khác vào ngân sách nhà c; Các khon nkhác đi vi nhân, pháp nhân;
Tin pht; Các chi phí khác. Do đó, bà H1, L, P ông C phi thc hin
nghĩa vtài sn theo các bn án, quyết đnh đã hiu lc nêu trên, trưc khi
nhn đưc mt sut kphn tha kế bằng nhau trong khi di sn do ông T2 để lại
trcác nghĩa vtài sn ca ông T2.
[3] Tnhng phân tích trên, bđơn Nguyn Linh P kháng cáo đi
với toàn bbn án thm nhưng ti cp phúc thm cũng không cung cp đưc
chng cmi nên không căn cchp nhn. Tòa án cp thm đã xem xét
đánh giá toàn din các chng ctrong hv án, đm bo quyn li ích
các bên, xét xphù hp vi quy đnh pháp lut.
[4] Ý kiến ca đi din Vin kim sát ti phiên tòa là chưa phù hp.
[5] Ván phí phúc thm: Bà Nguyn Phương L Tô Nguyn Linh
P phải chịu án phí phúc thm theo quy đnh ca pháp lut.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Điều 148, khoản 1 Điều 308 và Điều 313 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 614, Điều 615, Điều 651 Điều 658 của Bộ luật Dân sự 2015;
12
Căn cứ Điều 66 ca Lut Hôn nhân và gia đình 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí, lệ phí Tòa án;
1. Không chấp nhận kháng cáo của bị đơn bà Tô Nguyn Linh P.
2. Giữ nguyên Bản án dân sự sơ thẩm số 290/2024/DSST ngày 10 tháng 9
năm 2024 của Tòa án nhân dân thành phố D, tỉnh Bình Dương.
3. Về án phí dân sự phúc thẩm:
3.1. Bà Nguyn Phương L đưc hoàn trsố tin 300.000 đồng (Ba trăm
nghìn đồng) đã đóng theo Biên lai tm ng án phí s0001784 ngày 22/10/2024
của Chi cc Thi hành án dân sthành phố D, tnh Bình Dương.
3.2. Nguyn Linh P phải chịu 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng)
đưc khu tro s tin đã đóng theo các Biên lai tm ng án phí s0001855
ngày 05/11/2024 ca Chi cc Thi hành án dân sthành phố D, tnh Bình Dương.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật Thi hành án dân sự.
Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án./.
Nơi nhận:
- VKSND tỉnh Bình Dương;
- Chi cục THADS thành phố D;
- TAND thành phố D;
- Các đương sự;
- Tổ Hành chính tư pháp;
- Lưu: Hồ sơ, Tòa Dân sự.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(đã ký)
Nguyễn Trung Dũng
Tải về
Bản án số 262/2025/DS-PT Bản án số 262/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 262/2025/DS-PT Bản án số 262/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất