Bản án số 65/2025/DS-PT ngày 21/03/2025 của TAND tỉnh An Giang về tranh chấp về thừa kế tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 65/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 65/2025/DS-PT ngày 21/03/2025 của TAND tỉnh An Giang về tranh chấp về thừa kế tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về thừa kế tài sản
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh An Giang
Số hiệu: 65/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 21/03/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Thừa kế tài sản- Ba- Phiến
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH AN GIANG
Bn án s: 65/2025/DS-PT
Ngày 21 tháng 3 năm 2025
V/v tranh chp
Chia di sn tha
kế”
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH
AN GIANG
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán- Ch ta phiên tòa: Bà Trn Th Thúy Hà;
Các Thm phán: Ông Trần Hoàng Vũ và ông Cao Minh L.
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyn Th n là Thư ký Tòa án.
- Đại din Vin kim sát nhân dân
tnh An Giang: Bà Lương Thị Hương -
Kim sát viên tham gia phiên toà.
Trong các ngày 17 và 21 tháng 3 năm 2025 ti tr s Tòa án nhân dân tnh
An Giang xét x phúc thmng khai v án dân s th s: 20/2025/TLPT-DS
ngày 05 tháng 02 năm 2025 v vic tranh chp Chia di sn tha kế”.
Do Bn án dân s sơ thm s: 170/2024/DS-ST ngày 28 tháng 9 năm 2024
ca Tòa án nhân dân thành ph Châu Đốc, tnh An Giang b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s: 34/2025/QĐPT-DS
ngày 06 tháng 02 năm 2025 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Đồng tha kế của ông Đoàn Văn Năm (Chết năm 1980) và
bà Nguyn Th Hai (Chết năm 2007) gm:
1.1 Ông Đoàn Văn B1, sinh năm 1958 (Có mt);
Nơi cư trú: tổ 9, khóm VT 1, phường NS, thành ph , tỉnh AG.
1.2 Ông Đoàn Văn T1, sinh năm 1960 (Có mt);
Nơi cư trú: tổ 10, khóm VT 1, phường NS, thành ph CĐ, tỉnh AG.
1.3 Ông Đoàn Văn B2, sinh năm 1965 (Vng mt);
Nơi cư trú: khóm VT 2, phưng N S, thành ph CĐ, tnh AG.
1.4 Ông Đoàn Văn S1, sinh năm 1963 (Vng mt);
Nơi cư trú: tổ 20, khóm VĐ, phưng N S, thành ph CĐ, tỉnh AG.
1.5 Ông Đoàn Văn Ch, sinh năm 1971 (Vng mt);
Nơi cư trú: khóm VT 1, phưng NS, thành ph CĐ, tnh AG.
2
1.6 Bà Đoàn Th Cm N1, sinh năm 1953 (Vng mt);
Nơi cư trú: tổ 9, khóm VT 1, phường NS, thành ph CĐ, tỉnh AG.
2. B đơn: Ông Nguyễn Văn Ph1, chết năm 2023 ni kế tha quyn,
nghĩa vụ t tng ca ông Nguyn Văn Ph1 và đồng b đơn:
2.1 Bà Nguyn Th Th1, sinh năm 1966;
2.2 Ông Nguyễn Văn C, sinh năm 1969;
2.3 Ông Nguyễn Văn Th2, sinh năm 1971;
2.4 Bà Nguyn Th N2, sinh năm 1981;
Cùng cư trú: tổ 09, khóm VT 1, phường NS, thành ph CĐ, tỉnh AG.
Người đại din hp pháp ca các b đơn: Nguyn Th H người đi
din theo y quyn theo Giy y quyn ngày 19/8/2016 (Có mt).
2.5 Bà Nguyn Th H, sinh năm 1979 (Có mt);
Nơi cư trú: tổ 16, khóm VT 1, phường NS, thành ph CĐ, tnh AG.
3. Người có quyn li, nghĩa vụ liên quan:
3.1 Người kế tha quyền nghĩa vụ t tng ca Nguyn Th D, chết
năm 2017 gm:
3.1.1 Bà Trn Th Hng Ph2, sinh năm 1956 (Vng mt);
3.1.2 Ông Trần Văn L1, sinh năm 1962 (Vng mt);
3.1.3 Ông Trần Văn Thấy, sinh năm 1971 (Vng mt);
Cùng cư trú: tổ 17, khóm VT 1, phường NS, thành ph CĐ, tnh AG.
3.1.4 Bà Trn Th L Th1, sinh năm 1968 (Vng mt);
Nơi cư trú: Tổ 16, khóm VT 1, phường NS, thành ph CĐ, tỉnh AG.
3.1.5 Bà Trn Th Ngc L2 (Vng mt);
Nơi cư trú: Khóm Vĩnh Tây 3, phưng N S, thành ph CĐ, tnh AG.
3.2 Công ty c phn MGA Vit Nam, địa chỉ: khóm Vĩnh Tây 3, phường
N S, thành ph CĐ, tỉnh AG.
Người đại din theo pháp lut: Nguyn Th Hương Ngân - Giám đốc
(Xin vng mt).
3.3 Ông Trần Văn C2, sinh năm 1954 (Vng mt);
3.4 Bà Lê Th Th2, sinh năm 1958 (Vng mt);
Cùng trú: E1, đường Vạn Hạnh, khóm nh Khánh 7, phường
Bình Khánh, thành ph Long Xuyên, tnh An Giang.
3.5 Trn Th Ánh, chết năm 2023 ni kế tha quyền, nghĩa v t tng:
3.5.1 Bà Nguyn Th Th1, sinh năm 1966;
3
3.5.2 Ông Nguyễn Văn C, sinh năm 1969;
3.5.3 Ông Nguyễn Văn Th2, sinh năm 1971;
3.5.4 Bà Nguyn Th N2, sinh năm 1981;
Cùng cư trú: tổ 9, khóm VT 1, phường NS, thành ph CĐ, tỉnh AG.
Người đại din hp pháp ca các ông Th1, C, Th2, N2: Nguyn Th
H là người đại din theo y quyn theo Giy y quyn ngày 19/8/2016 (Có mt).
3.5.5 bà Nguyn Th H, sinh năm 1979;
Nơi cư trú: tổ 16, khóm VT 1, phường NS, thành ph CĐ, tnh AG.
3.6 Bà Li Th Y1, sinh năm 1970 (Vng mt);
3.7 Nguyn Th Th3, chết năm 2022 ngưi kế tha quyền, nghĩa vụ
t tng gm:
3.7.1 Ông Nguyễn Văn Th2, sinh năm 1971;
3.7.2 Bà Nguyn Th Hunh Tr1, sinh năm 2000;
Cùng cư trú: tổ 9, khóm VT 1, phường NS, thành ph CĐ, tỉnh AG.
Người đại din hp pháp ca Y1 Tr1: Nguyn Th H người
đại din theo y quyn theo Giy y quyn ngày 02/8/2024 (Có mt).
4. Ngưi kháng cáo: Ông Đn n B1, ông Đn Văn T1, ông Đn Văn
S1, ông Đoàn n Ch, bà Đn Thị Cm N1 nguyên đơn trong v án.
NI DUNG V ÁN:
Nguyên đơn ông Đoàn Văn B1, ông Đoàn Văn T1, ông Đoàn Văn S1,
ông Đoàn Văn B2, ông Đoàn Văn Ch, bà Đoàn Thị Cm N1 trình bày:
Sinh thi, ông ngoi của nguyên đơn c Nguyễn Văn X1 c Trn
Th X2 07 ngưi con gm: Nguyn Th D, bà Nguyn Th H, ông Nguyn
Văn Ph1, ông Nguyễn Văn Đ(đã chết 1972), ông Nguyễn Văn Đ, Nguyn Th Du
và Nguyn Th N ều đã chết t nh) không có v con.
Quá trình chung sng, c X1 c X2 có to lp đưc các i sn gm:
- Phần đt nông nghip din tích 15.680m
2
, ta lc ti Vĩnh Tế (nay
phưng Núi Sam), thành ph Châu Đốc đã được UBND th(nay thành ph)
Châu Đốc cp Giy chng nhn quyn s dụng đất s 00942 QSDĐ/dE ngày
10/12/1991 cho ông Nguyễn Văn Ph1.
- Phần đt din tích 1.400m
2
, ta lc ti Vĩnh Tế (nay phường Núi
Sam), thành ph Châu Đốc đã được cp giy chng nhn quyn s dụng đất cho
ông Ph1 và các con, hin nay ông Ph1 qun lý s dng 406,2m
2
, các con ông Ph1
s dng: Nguyn Th Th1 170,5m
2
, Nguyễn Văn C 232,4m
2
, Nguyễn Văn Th2
157,6m
2
, Nguyn Th H 354,6m
2
, Nguyn Th N2 147m
2
.
Đến khi c X1 c X2 chết, không để lại di chúc, chưa định đoạt cho ai
diện ch đất này trên thc tế Nguyn Th H, Nguyn Th D ông
4
Nguyễn Văn Ph1 cùng qun lý, s dụng đất này: đi vi diện tích đất rung thì
vào năm 2002 phát sinh tranh chp, m của các nguyên đơn (bà H) và bà D có y
quyn cho ông Ph1 đại din tranh chấp, năm 2004 khi Nhà nước thu hồi đất làm
đưng hu Miếu chúa x (đường Châu Th Tế) thì H, D y quyn cho
ông Ph1 đi din tha thun bồi thường nhưng sau đó ông Ph1 t ý khai đứng
tên và chia cho các con.
Do đó, nguyên đơn khi kin yêu cu chia tài sản chung đối vi:
- Đất nông nghip din tích 8.326m
2
theo Giy chng nhn quyn s dng
đất s CH04998 din tích 7.299m
2
theo Giy chng nhn quyn s dụng đất
s CH04999 cp cùng ngày 19/8/2014 do Nguyn Th H đứng tên, ta lc
phưng N S, thành ph CĐ, tỉnh AG (theo Bản trích đo hiện trng và chng ghép
bản đồ địa chính do Văn phòng đăng đất đai chi nhánh Châu Đốc lp ngày
05/6/2017).
- Đất th diện tích như sau:
+ Nguyn Th Th1 qun s dng 170,5 m
2
theo Giy chng nhn quyn
s dụng đất quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đt s CH04552
(BN671033) ngày 209/5/2013;
+ Nguyn Th N2 qun lý, s dng 147,1 m
2
theo Giy chng nhn quyn
s dụng đất quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đt s CH04553
(BN671034) ngày 29/5/2013.
+ Nguyễn Văn Th2 (Nguyn Th Th3) qun lý, s dng 157,6 m
2
theo
Giy chng nhn quyn s dụng đt quyn s hu nhà tài sn khác gn lin
với đất s CH04258 ngày 15/8/2012;
+ Nguyn Th N2 qun lý, s dng 89,5 m
2
theo Giy chng nhn quyn
s dụng đất quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đất s CH05544
(BY104232) ngày 08/9/2013;
+ Nguyễn Văn C (Li Th Y1) qun lý, s dng 197,8 m
2
theo Giy chng
nhn quyn s dụng đất quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đất s
CH04259 ngày 11/9/2012;
+ Nguyễn Văn Ph1 (Trn Th Ánh) qun lý, s dng 87,4 m
2
theo Giy
chng nhn quyn s dụng đt quyn s hu nhà tài sn khác gn lin vi
đất s CH045545 ngày 08/9/2015;
Tng giá tr đất khoảng 7.500.000.000 đồng, yêu cu chia tài sn chung
theo quy đnh pháp lut, yêu cầu được nhn bng giá tr đối vi phn bà H đưc
ởng là 2.500.000.000 đồng.
Quá trình gii quyết v án, nguyên đơn thống nht vi kết qu định giá ca
Hội đồng định giá, tài sn tranh chp giá 19.415.800.000 đng, yêu cu chia
đất, nếu đt không còn thì yêu cầu chia theo quy định pháp lut cho 03 tha kế
ca c X1 c X2 gm: Ông Ph1, D, H. Nguyên đơn yêu cầu được nhn
phn ca bà H 19.415.800.000 đồng/3 = 6.471.333.000 đng.
5
B đơn, người quyn li, nghĩa v liên quan người kế tha quyn
nghĩa vụ t tng ca ông Nguyễn Văn Ph1 Trn Th Ánh y quyn
Nguyn Th H trình bày:
Đối vi phần đất nông nghip tng din tích 15.650m
2
, ngun gc
ca ông Phạm Văn Luận ông Phạm Văn Bưu cho ông Ph1 thuê canh tác.
Trước năm 1975, đất này đã được trut hu theo luật người cày rung, thuc
Nhà nước qun lý, ông Ph1 trc tiếp canh tác xuyên suốt đến năm 1991 được cp
giy chng nhn quyn s dụng đất hợp pháp. Đến năm 2002, ông Ph1 b ông
Bưu khởi kiện đòi lại đất, trong quá trình kin gần 10 năm, gia đình H đưc
Tòa án các cp tuyên thng kiện. Năm 1990, Nhà nước ch trương múc kênh
vòng Núi Sam đ phc v i tiêu cho các h làm nông nghip, ông Ph1 ci
to 01 phần đất rung khoảng 2 công đất, hiến tặng 01 công đất cho Miếu
UBND Vĩnh Tế, phn còn li ông Ph1 tiếp tc s dng, th hin ti biên bn
ngày 23/01/1991. Đến năm 2016, ông Nguyễn Văn Thế tranh chp với gia đình
H, lúc này ông Đoàn Văn T1 người làm chng cho ông Thế cho rằng đất
gia đình H s dng ca Phạm Văn Bưu t tc đến năm 2017 ông
ca ông T1 không có đt rung ti khu vc này.
Đối vi phần đất th ngun gốc đất ca ông Nguyễn Văn Của s địa
b 233, s 231, 232, t bản đồ s 02. Trước năm 1975, ông Ph1 khai khn
ci tạo đt ca ông Nguyễn Văn Của, không ai tranh chấp, được cp giy chng
nhn quyn s dụng đất hợp pháp cho gia đình bà H.
Đối vi Giy y quyền ngày 29/7/2004: Năm 2004 N c ch
trương Th2 công công trình đường hu Miếu (đường Châu Th Tế), nh
ng mt phần đất ông Ph1 qun lý, s dng nên ông Ph1 làm đơn khiếu ni
yêu cu bồi thường cung cp bằng khoán đất ca ông Nguyễn Văn Của đứng
b nên phát sinh giy y quyn ca bà H và bà D cho ông Ph1, thi hn y quyn
t ngày 29/7/2004 cho đến khi Nhà nước gii quyết xong. Theo Quyết định s
172/QĐ-UBND ngày 17/02/2005 không chp nhn yêu cu bồi thường ca ông
Ph1 do đây đt công th thuộc Nhà nước qun nên Giy y quyn không
còn giá tr pháp lý.
Do đó, đt nông nghiệp đất th nêu trên không phi tài sn ca
ông X1 để lại nên không đồng ý chia theo yêu cu khi kin của nguyên đơn.
Ni có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
Công ty c phn MGA Vit Nam trình bày: Ngày 26/10/2016, gia Công
ty H ký hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất đối vi các tha
đất s 90, 126, 127, 128 t bản đồ s 91 vi tng din tích 8.326m
2
theo Giy
chng nhn quyn s dụng đất s CH04998 do UBND thành ph Châu Đc cp
ngày 19/8/2014 và thửa đất s 129, 130, 158, 159 t bản đố s 91 vi tng din
tích 7.2999 m
2
theo Giy chng nhn quyn s dụng đt s CH04999 do UBND
thành ph Châu Đốc cp ngày 19/8/2014.
Ngày 22/3/2017, gia Công ty ông Ph1, Ánh cùng hợp đồng
chuyển nhượng quyn s dụng đất thửa đất s 116 t bản đồ s 24, din tích
6
87,4m
2
theo Giy chng nhn quyn s dụng đt s CH05545 do UBND thành
ph Châu Đốc cp ngày 08/9/2015. Đồng thi, cùng ngày gia Công ty và bà N2
cùng hợp đng chuyn nhưng quyn s dụng đất thửa đt s 117 t bản đồ
s 24, din tích 87,4m
2
theo Giy chng nhn quyn s dụng đất s CH05544 do
UBND thành ph Châu Đốc cp ngày 08/9/2015.
Các hợp đng chuyển nhượng đều được công chng tại Văn phòng công
chng Nguyn Công Tr, thành ph Châu Đốc. Do đó, vic chuyển nhượng
hợp pháp, Công ty đã giao đầy đủ tin nên yêu cầu được công nhn các hợp đng
chuyển nhượng nêu trên.
Th Th2 ông Nguyễn Văn C2 trình bày: Ngày 06/4/2018 Th2,
ông C2 H Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất đưc chng
thc tại UBND phường Núi Sam, thành ph Châu Đốc thửa đất s 127, din tích
1.285m
2
theo Giy chng nhn quyn s dụng đất s CS06556 ngày 14/7/2017;
thửa đất s 90, din tích 761m
2
đưc cp Giy chng nhn quyn s dụng đt s
CS6557 ngày 14/7/2017; thửa đất s 129, din tích 763m
2
theo Giy chng nhn
quyn s dụng đất s CS04999 ngày 19/8/2014, Th2 ông C2 đã giao đủ
tin, vic chuyển nhượng hợp pháp nên không liên quan đến tranh chp ca các
đương sự.
Ti Bn án dân s thẩm s: 170/2024/DS-ST ngày 28 tháng 9 năm
2024 ca Tòa án nhân dân thành ph Châu Đốc đã tuyên xử:
Căn cứ Điều 612, Điều 613, Điều 623, Điều 649, Điều 650, Điều 651,
Điều 652, Điều 688 B lut Dân s năm 2015; Điều 26, Điều 35, Điều 39, Điều
147, Điều 244, Điều 273 ca B lut T tng dân s năm 2015; điểm đ khoản 1
Điu 12, khoản 4 Điều 26 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng
12 năm 2016 của y ban thường v Quc hội quy đnh v mc thu, min, gim,
thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Không chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca nguyên đơn các ông
(bà) Đoàn Văn B1, Đoàn Văn T1, Đoàn Văn S1, Đoàn Văn Ch, Đoàn Thị Cm
N1 v vic yêu cu chia di sn tha kế.
2. Đình chỉ yêu cu khi kin của ông Đoàn Văn B2 v vic yêu cu chia
di sn tha kế.
3. V chi phí t tụng: các ông (bà) Đoàn Văn B1, Đoàn Văn T1, Đoàn n
S1, Đoàn Văn Ch, Đoàn Thị Cm N1 phi chu chi phí t tng 7.502.496 đng
(đã nộp đủ).
4. V án phí dân s sơ thẩm:
Nguyên đơn ông (bà) Đoàn Văn B1, Đoàn Văn T1, Đoàn Văn S1, Đoàn
Th Cm N1 thuộc trường hợp người cao tuổi và đơn xin min np án phí nên
đưc min np án phí dân s sơ thẩm.
7
Nguyên đơn ông Đoàn Văn Ch phi chịu 300.000 đồng án phí dân s
thẩm nhưng được khu tr vào s tiền 20.500.000 đồng tin tm ng ứng phí đã
np theo Biên lai thu s 0006843 ngày 03 tháng 8 năm 2016 ca Chi cc thi hành
án dân s thành ph Châu Đc. Ông Đoàn Văn Ch đưc nhn li 20.200.000
đồng.
Các b đơn không phải chu án phí dân s sơ thẩm.
Ngoài ra, án sơ thẩm còn tuyên quyn kháng cáo và thi hành án.
Sau khi xét x thẩm, ngày 18 20 tháng 11 năm 2024 các ông
Đoàn Văn B1, Đoàn Văn T1, Đoàn Văn S1, Đoàn Văn Ch, Đoàn Thị Cm N1
nộp Đơn kháng cáo yêu cu Tòa phúc thm xem xét gii quyết sa Bn án s
170/2024/DS-ST ngày 28/9/2024 ca Tòa án nhân dân thành ph Châu Đốc,
chp nhn toàn b yêu cu kháng cáo ca đồng tha kế của nguyên đơn hoc hy
Bn án s 170/2024/DS-ST ngày 28/9/2024 ca Tòa án nhân dân thành ph Châu
Đốc, do cấp sơ thẩm vi phm nghiêm trng th tc t tng.
Các đương sự khác trong v án không kháng cáo Vin kim sát không
kháng ngh.
Đại din Vin kim sát nhân dân tnh An Giang tham gia phiên tòa và phát
biu ý kiến:
Tại giai đoạn phúc thm những người tiến hành t tng và tham gia t tng
đã thực hiện đúng các quy đnh ca B lut T tng dân s tuân th đúng
pháp lut trong quá trình gii quyết v án. Ti phiên tòa, Hội đng xét x đã thực
hiện đúng các quy định v phiên tòa phúc thẩm, đm bảo đúng nguyên tc xét x,
thành phần HĐXX, thư phiên tòa th tc phiên tòa theo quy định ca B
lut T tng dân s. Đề ngh căn cứ khon 3 Điu 308 B lut t tng dân s
năm 2015 phúc x: Chp nhn yêu cu kháng cáo ca các ông Đoàn Văn B1,
Đoàn Văn T1, Đoàn Văn S1, Đoàn Văn Ch, Đoàn Thị Cm N1. Hy Bn án dân
s sơ thẩm s 170/2024/DS-ST ngày 28/9/2024 ca Tòa án nhân dân thành ph
Châu Đốc chuyn h v cho Tòa án nhân dân thành ph Châu Đốc gii
quyết li theo th tc chung.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1] V th tc t tng: các ông Đoàn Văn B1, Đoàn Văn T1, Đoàn Văn
S1, Đoàn Văn Ch, Đoàn Thị Cm N1 kháng cáo ông B1, ông T1, ông S1,
N1 thuộc trường hợp được min np tin tm ng án phí, riêng ông Ch np tin
tm ng án phí phúc thm trong thi hn luật định nên đủ sở để xem xét yêu
cu kháng cáo ca các ông theo trình t phúc thm.
[2] V kháng cáo ca các ông Đoàn Văn B1, Đoàn Văn T1, Đoàn Văn
S1, Đoàn Văn Ch, Đoàn Thị Cm N1, xét thy:
Nguyên đơn khởi kin ông Nguyễn Văn Ph1 và các con bà Nguyn Th
Th1, ông Nguyễn Văn C, ông Nguyễn n Th2, bà Nguyn Th H Nguyn
Th N2 để yêu cu chia tài sn chung ngày 03/8/2016 Tòa án đã thlý tranh
chp chia tài sn chung. Ti phn nhận đnh ca bn án cho rng bn cht ca v
8
án tranh chp chia di sn tha kế nên ti phn trích yếu xác định tranh chp
chia di sn tha kế nhưng phía i lại xác định chia tài sn chung chưa
chính xác. Trường hợp nguyên đơn yêu cầu thay đổi quan h tranh chp thì
phải làm đơn xác đnh li quan h tranh chấp để Tòa án sở th , gii
quyết theo quy đnh ca pháp lut.
Sau khi H chết, cấp thẩm chưa đưa con ca H Đoàn Thị
Cm Hng (Giàu) (BL 163) vào tham gia t tng là có thiếu sót.
Sau khi ông Ph1 Ánh chết, ti T t thun (BL 220) thì ông Ph1
Ánh 08 người con Nguyn Th Th1, ông Nguyễn Văn C, Nguyn
Th Th3, ông Nguyễn Văn Th2, Nguyn Th Thơ, Nguyễn Th Th2,
Nguyn Th H, Nguyn Th N2 nhưng cấp thẩm chưa đưa Nguyễn Th
Thơ, bà Nguyn Th Th2 vào tham gia t tng là có thiếu sót.
T ng trình ngày 23/02/2018 (BL 527) thì D còn những người
con khác (Bà Nguyn Th Bch Cúc, Nguyn Th Hng Cúc, Nguyn Th
Hng L, ông Trần Văn Thắng) nhưng cấp thẩm chưa đưa vào tham gia t
tng thiếu sót. Cấp thẩm đưa ông Trần Văn Tr1 ã chết) vào tham gia
t tụng là không đúng.
Ti phn nhận định ca bản án thẩm không nhận định đối vi phần đất
th đang tranh chp có din tích bao nhiêu, thửa đất s my, s t bản đồ, đất
đã được cp giy chng nhn quyn s dụng đất do ai đứng tên và ti phn quyết
định ghi bác toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn là chưa chính xác.
Đối vi phần đất nông nghip din tích 15.680m
2
, ta lc ti phường
Núi Sam, thành ph Châu Đốc theo Giy chng nhn quyn s dụng đất s
00942 QSDĐ/dE ngày 10/12/1991 cp cho ông Nguyễn Văn Ph1. Đất đã được
chuyn quyn cho bà Nguyn Th H theo Giy chng nhn quyn s dụng đất s
CH04998 Giy chng nhn quyn s dụng đất s CH04999 cp cùng ngày
19/8/2014. Ti Bn án s 194/2009/DS-PT ngày 13/7/2009 ca Tòa phúc thm
Tòa án nhân dân ti cao ti Thành ph H Chí Minh nhận định “Nguồn gc din
tích 15.680m
2
hiện đang tranh chấp ca ch đin Phạm Văn Luận. Theo xác
minh ngày 31/3/2003 ca S địa chính tnh An Giang thì năm 1974 toàn b din
tích đất nêu trên đã b chính quyền truất hu theo Luật người cày rung.
Sau đó cụ X1 đơn xin được cấp phát. Ngày 20/6/1974 gia đình cụ X1 đã được
y ban cp phát ruộng đất Vĩnh Tế ca chế độ chấp nhn (Th hin trên
Biên nhn nhận đơn ngày 10/6/1974) cho toàn b diện tích đất nêu trên để canh
tác. Như vậy, k t ngày 20/6/1974 diện tích đất trên đã thuộc quyn s dng ca
gia đình cụ X1…”. Như vậy sau khi c X1 chết, năm 1991 ông Ph1 đưc cp
giy chng nhn quyn s dụng đất hợp pháp hay không, cũng cn phi làm
rõ.
Ti phiên tòa phúc thm, nguyên đơn xác định tranh chấp đt th tổng
cng 8 giy chng nhn quyn s dụng đt gm:
9
- Phần đất din tích 170,5 m
2
theo Giy chng nhn quyn s dụng đt
quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đất s CH04552 ngày 29/5/2013
cp cho bà Nguyn Th Th1;
- Phần đất din tích 147,1 m
2
theo Giy chng nhn quyn s dụng đất
quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đất s CH04553 ngày 29/5/2013
cp cho bà Nguyn Th N2.
- Phần đất din tích 89,5 m
2
theo Giy chng nhn quyn s dụng đất
quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đất s CH05544 ngày 08/9/2015
cp cho bà Nguyn Th N2;
- Phần đất din tích 157,6 m
2
theo Giy chng nhn quyn s dụng đất
quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đất s CH04258 ngày 15/8/2012
cp cho ông Nguyễn Văn Th2 và bà Nguyn Th Th3;
- Phần đất din tích 197,8 m
2
theo Giy chng nhn quyn s dụng đt
quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đất s CH04259 ngày 11/9/2012
cp cho ông Nguyễn Văn C và bà Li Th Y1;
- Phần đất din tích 87,4 m
2
theo Giy chng nhn quyn s dụng đất
quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đt s CH045545 ngày
08/9/2015 cp cho ông Nguyễn Văn Ph1 và bà Trn Th Ánh;
Ngoài ra, nguyên đơn còn tranh chp phần đt din tích 354,6m
2
đã được
cp 02 Giy chng nhn quyn s dụng đất s CH05543 ngày 07/9/2015 cp cho
ông Trn Giang Sang (Chng ca bà H) din tích 173,3m
2
Giy chng
nhn quyn s dụng đất s CH05443 ngày 23/7/2015 cp cho ông Trn Giang
Sang (Chng ca bà H) có din tích 181,3m
2
. Các phần đất này là đối tượng tranh
chp trong v án này nhưng chưa được thu thp chng c v ngun gốc đất
không đưa ông Trần Giang Sang vào tham gia t tng là có thiếu sót.
Cấp sơ thẩm cn thu thp chng c đối vi phn đt ông Ph1 các
con ca ông Ph1 đã chuyển nhượng cho Công ty c phn MGA Vit Nam b
Nhà nước thu hi theo Quyết định s 2906/QĐ-UBND ngày 02/10/2017ca
UBND tnh An Giang không.
Ti h sơ cấp giy chng nhn quyn s dụng đt cho các con ông Ph1 (bà
Th1, ông Th2, N2) th hin ngun gốc đất do ông bà đ li. Cấp sơ thẩm chưa
thu thp chng c, xác minh v ngun gc các phn đất nêu trên mà đã bác toàn
b yêu cu khi kin của nguyên đơn là chưa có cơ sở vng chc.
T nhng nhận định trên, cp thm vi phm nghiêm trng th tc t
tng mà cp phúc thm không th khc phc đưc. Do đó, cần hy Bn án dân s
thẩm s 170/2024/DS-ST ngày 28 tháng 9 năm 2024 ca Tòa án nhân dân
thành ph Châu Đốc chuyn h vụ án v Toà án cấp thẩm gii quyết li
theo th tc thẩm như ý kiến của đại din Vin kim sát nhân dân tnh An
Giang ti phiên tòa.
[3] Về án phí dân sự phúc thẩm: Do yêu cầu kháng cáo của các ông
Đoàn Văn B1, Đoàn Văn T1, Đoàn Văn S1, Đoàn Văn Ch, Đoàn Thị Cẩm Ngà
10
được chấp nhận nên các ông không phải chịu án phí dân sự phúc thẩm, ông Ch
được nhận lại tiền tạm ứng án phí đã nộp.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khon 3 Điu 308 ca B lut T tng dân s năm 2015
khon 3 Điu 29 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y
ban Thường v Quc hi.
Chấp nhận yêu cầu kháng cáo của ông Đoàn Văn B1, ông Đoàn Văn T1,
ông Đoàn Văn S1, ông Đoàn Văn Ch Đoàn Thị Cẩm N1. Hủy Bản án dân
sự thẩm số: 170/2024/DS-ST ngày 28 tháng 9 năm 2024 của Tòa án nhân dân
thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang.
Chuyn toàn b h vụ án cho Tòa án nhân dân thành ph Châu Đốc,
tnh An Giang gii quyết li v án theo th tục sơ thẩm.
V chi phí t tng án phí dân s thm s đưc xem xét khi v án
đưc gii quyết li.
Về án phí dân sự phúc thẩm: Ông Ch được nhận lại 300.000 đồng tiền tạm
ứng án phí đã nộp theo Biên lai thu số 0006106 ngày 21/01/2025 của Chi cục Thi
hành án dân s thành phố Châu Đốc.
Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
Nơi nhn:
- TAND cp cao ti TP.HCM;
- VKSND tnh An Giang;
- Chi cc THADS TP.Châu Đốc;
- TAND TP.Châu Đốc;
- Tòa Dân s;
- Phòng KTNV và THA;
- Văn phòng;
- Các đương s;
- Lưu h sơ v án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN- CH TA PHIÊN TÒA
Trn Th Thúy Hà
Tải về
Bản án số 65/2025/DS-PT Bản án số 65/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 65/2025/DS-PT Bản án số 65/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất