Bản án số 33/2025/DS-ST ngày 15/04/2025 của TAND huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 33/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 33/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 33/2025/DS-ST
Tên Bản án: | Bản án số 33/2025/DS-ST ngày 15/04/2025 của TAND huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Mỏ Cày Bắc (TAND tỉnh Bến Tre) |
Số hiệu: | 33/2025/DS-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 15/04/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của ông Nguyễn Văn D, cụ thể tuyên |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN N D CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN MỎ CÀY BẮC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH BẾN TRE
Bản án số: 33/2025/DS-ST.
Ngày: 15/4/2025
V/v: “Tranh chấp quyn s dng đất”.
N DANH
NƯC CỘNG HA X HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TA N N D HUYỆN MỎ CÀY BẮC, TNH BN TRE
- Thnh phn Hi đng xt x sơ thm gm c:
Thm phn - Ch ta phiên ta: Bà Nguyễn Thị Hồng Diễm
Cc Hi thm Nhân dân:
1. Ông Nguyễn Văn Bảy
2. Bà Phạm Thị Thu Vân
- Thư k phiên ta: Bà Nguyễn Thị Phương Trang- Thư ký Ta n N D huyn
Mỏ Cày Bắc, tnh Bn Tre.
- Đại din Vin kim st nhân dân huyn M Cy Bắc, tnh Bn Tre tham
gia phiên ta: Ông Lê Văn Bình - Kim st viên.
Trong ngày 15 thng 4 năm 2025 tại tr s Ta n nhân dân huyn Mỏ Cày
Bắc, tnh Bn Tre, Ta n nhân dân huyn Mỏ Cày Bắc, tnh Bn Tre xt x sơ thm
công khai v n th lý số: 56/2024/TLST-DS ngày 06 tháng 3 năm 2024 v vic:
“Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyn s dng đất” theo Quyt định đưa v
n ra xt x số: 51/2025/QĐST-DS ngày 08 thng 3 năm 2025 và Quyt định hoãn
phiên toà số 37/2025/QĐST-DS ngày 28 thng 3 năm 2015gia cc đương s:
Nguyên đơn: Nguyễn Văn D, sinh năm 1967; Nơi cư trú: ấp H, xã T, B, tnh
Bn Tre.
Người đại din theo ủy quyn: Ông Đinh Văn N, sinh năm 1977; Nơi cư trú: ấp
Q, xã L, huyn B, tnh Bn Tre.
Bị đơn: Trần Văn M, sinh năm 1941; Huỳnh Thị N, sinh năm 1951; Trần Thị
Thuỷ C (Trần Thị Thu C), sinh năm 1973 và Trần Thị Thủy T, sinh năm 1974; Cùng
nơi cư trú: ấp H, xã T, huyn B, tnh Bn Tre.
Ông N có mặt, ông M, bà N, bà C và bà T vắng mặt
NỘI DUNG V N:
Ti đơn khi kin đ ngày 01/8/2023 ca ông Nguyễn Văn D cũng như trong
qu trnh tố tng ông Đinh Văn N trnh by:
Vào ngày 09/7/2007 ông Trần Văn M, bà Huỳnh Thị N, bà Trần Thị Thuỷ C và
bà Trần Thị Thuỷ T có chuyn nhượng cho ông Nguyễn Văn D phần đất có din tích

2
2.320m
2
thuộc tha đất số 486, tờ bản đồ số 3, toạ lạc tại ấp Tân Hoà, xã Tân Bình,
huyn Mỏ Cày Bắc, tnh Bn Tre, giá chuyn nhượng là 45.500.000 đồng, ông D đã
giao số tin 45.500.000 đồng và quản lý, canh tc đất từ năm 2007 cho đn nay.
Đn năm 2009 ông D và ông M làm hợp đồng chuyn nhượng quyn s dng
đất theo quy định pháp luật nhưng do phần đất này đang tranh chấp nên không th
làm thủ tc chuyn nhượng quyn s dng đất được.
Sau khi ông M giải quyt xong tranh chấp thì ông D đã nhiu lần yêu cầu ông
M hoàn thành thủ tc đ ông D được cấp giấy chứng nhận quyn s dng đất nhưng
ông M không đồng ý nên ông D khi kin yêu cầu Toà án N D huyn Mỏ Cày Bắc
giải quyt yêu cầu ông Trần Văn M, bà Huỳnh Thị N, bà Trần Thị Thuỷ C, bà Trần
Thị Thuỷ T tip tc thc hin hợp đồng chuyn nhượng quyn s dng đất đối với
phần đất qua đo đạc thc t thuộc tha đất số 145, tờ bản đồ số 15, toạ lạc tại ấp Tân
Hoà, xã Tân Bình, huyn Mỏ Cày Bắc, tnh Bn Tre.
Ông Nguyễn Văn D, b Huỳnh Thị N, b Trần Thị Thuỷ C v b Trần Thị Thuỷ
T vắng mặt ti To cũng như trong suốt qu trnh tố tng nên không có lời trnh by.
Đi din Vin kiểm st N D huyn M Cy Bắc, tỉnh Bến Tre pht biểu:
V tố tng: Thm phn th lý, giải quyt v n, Hội đồng xt x sơ thm, Thư
ký phiên ta thc hin đúng quy định của Bộ luật Tố tng Dân s. Nguyên đơn,
người đại din theo ủy quyn thc hin đúng cc quyn, nghĩa v của mình theo quy
định của php luật. Đối với bị đơn vắng mặt tại phiên tòa không có lý do nên vi phạm
quy định tại Điu 72 Bộ luật Tố tng D s năm 2015.
V nội dung: Sau khi tm tắt nội dung v n, phân tch, đnh gi cc tài liu,
chứng cứ c trong hồ sơ v n, kt quả tranh tng tại phiên ta, đại din Vin kim
st N D huyn Mỏ Cày Bắc, tnh Bn Tre đ nghị Hội đồng xt x:
Chấp nhận yêu cầu khi kin của ông Nguyễn Văn D v vic yêu cầu ông Trần
Văn M, bà Huỳnh Thị N, bà Trần Thị Thuỷ C, bà Trần Thị Thuỷ T tip tc thc hin
hợp đồng chuyn nhượng quyn s dng đất đối với phần đất qua đo đạc thc t
thuộc tha đất số 145, tờ bản đồ số 15, toạ lạc tại ấp Tân Hoà, xã Tân Bình, huyn
Mỏ Cày Bắc, tnh Bn Tre.
NHN ĐNH CỦA TO N:
Sau khi nghiên cứu các tài liu có trong hồ sơ v n được thm tra tại phiên
ta. Căn cứ vào lời trình bày của đương s và kt quả tranh luận, Hội đồng xét x
nhận định:
[1] Về tố tụng:
[1.1] Xc định quan h pháp luật tranh chấp: Căn cứ vào đơn khi kin ngày
01/8/2023 của ông Nguyễn Văn D đối với ông Trần Văn M, bà Huỳnh Thị N, bà Trần
Thị Thuỷ C và bà Trần Thị Thuỷ T thì v án có quan h tranh chấp là “Tranh chấp
hợp đồng chuyển nhượng quyn s dng đất”. Xc định ông Nguyễn Văn D là
nguyên đơn, ông Trần Văn M, bà Huỳnh Thị N, bà Trần Thị Thuỷ C và bà Trần Thị
Thuỷ T là bị đơn. Quan h pháp luật tranh chấp nêu trên được quy định tại khoản 3

3
Điu 26 Bộ luật Tố tng Dân s năm 2015, thuộc thm quyn giải quyt của Tòa án
nhân dân huyn Mỏ Cày Bắc.
[1.2] V thm quyn th lý v án: Quan h pháp luật tranh chấp là hợp đồng
chuyn nhượng quyn s dng đất, phần đất tranh chấp toạ lạc tại xã B, huyn b, tnh
Bn Tre. Căn cứ đim a khoản 1 Điu 35 và đim a, c khoản 1 Điu 39 Bộ luật Tố
tng Dân s năm 2015, Ta n nhân dân huyn Mỏ Cày Bắc, tnh Bn Tre th lý
đúng thm quyn.
[1.3] V vic vắng mặt đương s: Trong qu trình giải quyt v n, Ta n
nhân dân huyn Mỏ Cày Bắc đã tống đạt hợp l giấy triu tập tham gia phiên ta cho
ông Trần Văn M, bà Huỳnh Thị N, bà Trần Thị Thuỷ C và bà Trần Thị Thuỷ T đn
đ tham gia phiên ta nhưng ông Trần Văn M, bà Huỳnh Thị N, bà Trần Thị Thuỷ C
và bà Trần Thị Thuỷ T vắng mặt không rõ lý do. Do đ, căn cứ khoản 1 và đim b
khoản 2 Điu 227 Bộ luật Tố tng Dân s năm 2015 Tòa án nhân dân huyn Mỏ Cày
Bắc, tnh Bn Tre tin hành xt x vắng mặt đối với ông Trần Văn M, bà Huỳnh Thị
N, bà Trần Thị Thuỷ C và bà Trần Thị Thuỷ T là phù hợp.
[2] Về ni dung tranh chấp:
Trong suốt quá trình tố tng cũng như tại phiên toà nguyên đơn yêu cầu tip
tc thc hin hợp đồng chuyn nhượng quyn s dng đất, bị đơn không c ý
kin.Hội đồng xét x thấy rằng:
[2.1] Quá trình xem xét thm định tại chỗ ghi nhận như sau:
- Trên phần đất tranh chấp có 02 cây dừa 20 năm tuổi; 22 cây dừa từ 06 đn
08 năm tuổi; 03 cây dừa từ 02 đn 03 năm tuổi và 11 cây dừa mới trồng. Tất cả các
cây trồng này là do nguyên ông D trồng.
- Ông M trình bày: phần đất tranh chấp do ông D quản lý, s dng từ năm
2007, quá trình s dng ông D bơm ct, trồng cây. Tuy nhiên, phần đất này ông
không có chuyn nhượng cho ông D mà ông ch cầm cố.
[2.2] Vic cấp giấy chứng nhận quyn s dng đất:
Theo công văn số 1035/CNMCB-TTLT ngày 17/4/2024 của Chi nhnh Văn
phng đăng ký đất đai huyn Mỏ Cày Bắc th hin: Tha đất số 145, tờ bản đồ số 15,
toạ lạc tại ấp Tân Hoà, xã Tân Bình, huyn Mỏ Cày Bắc, tnh Bn Tre theo hồ sơ đo
đạc chính quy do ông Nguyễn Văn D đăng ký kê khai nhưng chưa được cấp giấy
chứng nhận quyn s dng đất. Tuy nhiên, tha đất này theo hồ sơ địa chính (299) là
một phần tha đất số 186, tờ bản đồ số 3 đã được cấp giấy chứng nhận quyn s dng
đất cho hộ ông Trần Văn M vào năm 1997.
[2.3] Xét giấy hợp đồng bn đất ngày 09/7/2007:
V hình thức hợp đồng: Hợp đồng chuyn nhượng quyn s dng đất được
lập thành văn bản theo đúng quy định tại Điu 689 Bộ luật Dân s năm 2005.
V nội dung hợp đồng:
Xt v hợp đồng mua bn đất thấy rằng vào ngày 09-7-2007, ông D nhận
chuyn nhượng phần đất c din tch 2.320m
2
thuộc tha đất số 486, tờ bản đồ số 3,
tọa lạc tại ấp Tân Ha, xã Tân Bình, huyn Mỏ Cày, tnh Bn Tre (nay là tha đất số
4
145, tờ bản đồ số 15, tọa lạc tại ấp Tân Ha, xã Tân Bình, huyn Mỏ Cày Bắc, tnh
Bn Tre). Tha đất này đã được cấp giấy chứng nhận quyn s dng đất cho hộ ông
Trần Văn M vào năm 1997. Ông D nhận đất canh tác từ khi nhận chuyn nhượng cho
đn nay, tuy nhiên cc bên tham gia chưa hoàn thin v hình thức hợp đồng, chưa
làm thủ tc sang tên giấy chứng nhận quyn s dng đất theo quy định.
Hội đồng xét x xét thấy, khi thc hin giao kt hợp đồng các bên tham gia có
làm giấy vit tay th hin là “Giấy hợp đồng bn đất” ngày 09/7/2007, chưa được
công chứng hoặc chứng thc và chưa đăng ký tại Văn phng đăng ký quyn s dng
đất theo quy định tại khoản 2 Điu 689 Bộ luật Dân s năm 2005 và khoản 4 Điu
146 Nghị định 181/2004/NĐ-CP, ngày 29/10/2004 của Chính phủ v thi hành Luật
đất đai 2003 (Luật đất đai c hiu luật tại thời đim thc hin giao dịch); “Giấy hợp
đồng bn đất” th hin người đứng tên “bn đất” là ông Trần Văn M, bà Huỳnh Thị
N, bà Trần Thị Thủy C và bà Trần Thị Thủy T, người trc tip “mua đất” là ông
Nguyễn Văn D và “chánh quyn s tại” là ông Võ Văn Mẫn. Ông M cho rằng, ông
không chuyn nhượng tha đất trên cho ông D mà ông ch cầm cố, tuy nhiên khi
đăng ký kê khai đ cấp lại đất theo d án Vlap thì ông ch đăng ký kê khai cc tha
đất khc, ông không đăng ký kê khai tha đất số 145 mà ông D là người đăng ký kê
khai.
Xét quá trình quản lý, canh tc đất từ thời đim giao kt “Giấy hợp đồng mua
bán đất” ngày 09/7/2007 đn nay, phần đất đang tranh chấp đu do ông D quản lý s
dng, trồng cây, bơm ct và đăng ký kê khai. Quá trình ông D quản lý, s dng đất
thì phía ông M cũng như gia đình ông M không có phản đối và cũng không c ý kin
gì.
Từ nhng phân tích nêu trên, Hội đồng xét x thấy rằng: Mặc dù hình thức
hợp đồng chuyn nhượng quyn s dng đất không đảm bảo đúng theo quy định
pháp luật, tuy nhiên vic chuyn nhượng đất đã hoàn thành trên thc t, đã giao nhận
đất từ năm 2007, đã thanh ton xong tin. Do đ, c đủ cơ s công nhận hợp đồng
chuyn nhượng quyn s dng đất đối với tha đất số 145, tờ bản đồ số 15, toạ lạc tại
ấp Tân Hoà, xã Tân Bình, huyn Mỏ Cày Bắc, tnh Bn Tre gia ông Nguyễn Văn D
với ông Trần Văn M, bà Huỳnh Thị N, bà Trần Thị Thuỷ C và bà Trần Thị Thuỷ T.
V din tích tha đất tranh chấp: Theo “Giấy hợp đồng mua bn đất” ngày
09/7/2007 th hin din tch đất chuyn nhượng là 2.320m
2
thuộc tha đất số 486, tờ
bản đồ số 3, tọa lạc tại ấp Tân Ha, xã Tân Bình, huyn Mỏ Cày, tnh Bn Tre. Tuy
nhiên, qua đo đạc thc t phần đất tranh chấp c din tch 2.167,7m
2
thuộc tha đất
số 145, tờ bản đồ số 15, tọa lạc tại ấp Tân Ha, xã Tân Bình, huyn Mỏ Cày Bắc, tnh
Bn Tre. Phần din tch đất chch lch do Ta n nhân dân huyn Mỏ Cày Bắc và
Tòa án N D tnh Bn Tre đã xt x và công nhận cho bà Trần Thị Diễm Phương và
bà Bùi Thị Ngọc Thùy theo Bản n Dân s sơ thm số 80/2010/DSST ngày
25/8/2010 và Bản n D s phúc thm số 204/2010/DS-PT ngày 18/10/2010. Phần
chênh lch này ông D không yêu cầu hộ ông M trả lại gi trị nên không xem xt giải
quyt.

5
[2.4] V chi phí tố tng: chi phí thu thập chứng cứ là 7.547.000 đồng ông
Trần Văn M, bà Huỳnh Thị N, bà Trần Thị Thuỷ C và bà Trần Thị Thuỷ T c nghĩa
v liên đới chịu nhưng ông D đã thanh ton xong nên buộc ông Trần Văn M, bà
Huỳnh Thị N, bà Trần Thị Thuỷ C và bà Trần Thị Thuỷ T liên đới trả cho ông D số
tin trên.
[2.75 V án phí: V án phí D s sơ thm có giá ngạch là 300.000 đồng ông
Trần Văn M, bà Huỳnh Thị N, bà Trần Thị Thuỷ C và bà Trần Thị Thuỷ T c nghĩa
v liên đới nộp. Tuy nhiên, ông D và bà N là người cao tuổi nên được miễn. Do đ,
buộc bà C và bà T c nghĩa v liên đới nộp 300.000 đồng.
Hoàn trả số tin tạm ứng án phí cho ông Nguyễn Văn D theo quy định pháp
luật.
Vì các lẽ trên;
QUYT ĐNH:
Áp dng khoản 9 Điu 26, đim a khoản 1 Điu 35, đim c khoản 1 Điu 39,
Điu 68, Điu 147, đim b khoản 2 Điu 227 của Bộ luật tố tng Dân s năm 2015;
Căn cứ đim c khoản 1 Điu 688 của Bộ luật Dân s năm 2015;
Căn cứ Điu 122, 697, 698, 699, 700, 701, 702 Bộ luật Dân s năm 2005;
Căn cứ Nghị quyt 02/2004/NQHĐTP ngày 10/8/2004 của Hội đồng thm
phán Tòa án nhân dân Tối cao.
Áp dng Nghị quyt 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của y ban
Thường v Quốc hội.
Tuyên xử: Chấp nhận yêu cầu khi kin của ông Nguyễn Văn D, c th tuyên:
1. Công nhận Hợp đồng chuyn nhượng quyn s đất gia ông Nguyễn Văn D
với ông Trần Văn M, bà Huỳnh Thị N, bà Trần Thị Thuỷ C và bà Trần Thị Thuỷ T
đối với tha đất số 145, tờ bản đồ số 15, toạ lạc tại ấp Tân Hoà, xã Tân Bình, huyn
Mỏ Cày Bắc, tnh Bn Tre.
2. Ông Nguyễn Văn D được toàn quyn quản lý, s dng và đăng ký cấp giấy
chứng nhận quyn s dng đất đối với phần đất qua đo đạc thc t c din tch
2.167,7m
2
thuộc tha đất số 145, tờ bản đồ số 15, toạ lạc tại ấp Tân Hoà, xã Tân
Bình, huyn Mỏ Cày Bắc, tnh Bn Tre.
(Phần đất tranh chấp th hin theo hồ sơ hoạ đồ hin trạng s dng đất ngày
14/11/2024 do Chi nhnh Văn phng đăng ký đất đai huyn Mỏ Cày Bắc thc hin
đo vẽ)
Ông Nguyễn Văn D c nghĩa v liên h với cơ quan c thm quyn đ đăng ký,
cấp giấy chứng nhận quyn s dng đất theo quy định php luật.
3. V chi phí tố tng:
Buộc ông Trần Văn M, bà Huỳnh Thị N, bà Trần Thị Thuỷ C và bà Trần Thị
Thuỷ T phải c nghĩa v liên đới hoàn trả cho ông Nguyễn Văn D số tin là
7.547.000 đồng.

6
K từ ngày quyt định có hiu lc pháp luật (đối với cc trường hợp cơ quan
thi hành án có quyn chủ động ra quyt định thi hành án) hoặc k từ ngày c đơn yêu
cầu thi hành án của người được thi hành n (đối với các khoản tin phải trả cho người
được thi hành n) cho đn khi thi hành án xong tất cả các khoản tin, hàng tháng bên
phải thi hành án còn phải chịu khoản tin lãi của số tin còn phải thi hành án theo
mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điu 468 Bộ luật Dân s năm 2015.
7. V án phí: D s sơ thm không có giá ngạch
Ông Trần Văn M và bà Huỳnh Thị N được miễn
Bà Trần Thị Thuỷ C và bà Trần Thị Thuỷ T c nghĩa v liên đới nộp 300.000
đồng.
Hoàn trả cho ông Nguyễn Văn D số tin tạm ứng án phí là 300.000 đồng theo
biên lai thu số 0003140 ngày 06/3/2024 của Chi cc Thi hành án Dân s huyn Mỏ
Cày Bắc, tnh Bn Tre.
Trường hợp bản án, quyt định được thi hành theo quy định tại Điu 2 Luật Thi
hành án Dân s thì người được thi hành án Dân s, người phải thi hành án Dân s có
quyn thỏa thuận thi hành án, quyn yêu cầu thi hành án, t nguyn thi hành án hoặc
bị cưỡng ch thi hành n theo quy định tại cc Điu 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành án
Dân s; thời hiu thi hành n được thc hin theo quy định tại Điu 30 Luật thi hành
án Dân s.
Nguyên đơn, bị đơn c quyn khng co bản n này trong thời hạn mười lăm
ngày k từ ngày tuyên n sơ thm. Đối vơi người vắng mặt có quyn kháng cáo bản
án trong hạn 15 ngày k từ ngày nhận được bản án hoặc niêm yt bản án nơi thường
trú./
Nơi nhận:
- TAND Bn Tre (1b);
- VKSND huyn Mỏ Cày Bắc (2b);
- Chi cc THADS huyn Mỏ Cày Bắc (1b);
- Nhng người tham gia tố tng (5b);
- Lưu HS, VP, THA (4b).
TM.HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Nguyễn Thị Hồng Diễm
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 12/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 09/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 08/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 08/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 08/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 07/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 07/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 06/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 05/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 24/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 24/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 23/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 23/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 23/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 22/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 21/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm