Bản án số 26/2025/DS-ST ngày 04/04/2025 của TAND huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre về tranh chấp quyền sử dụng đất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 26/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 26/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 26/2025/DS-ST
Tên Bản án: | Bản án số 26/2025/DS-ST ngày 04/04/2025 của TAND huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre về tranh chấp quyền sử dụng đất |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp quyền sử dụng đất |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Mỏ Cày Bắc (TAND tỉnh Bến Tre) |
Số hiệu: | 26/2025/DS-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 04/04/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chấp nhận một yêu cầu khởi kiện của ông Lê Văn Đ và bà Phan Thị V về việc yêu cầu ông Lê Văn T và bà Nguyễn Thị B trả lại phần đất qua đo đạc thực tế có diện tích là 3,7m2 thuộc thửa đất số 304a, tờ bản đồ số 15, toạ lạc tại ấp Tân Hoà, xã Tân Bình, huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre. Buộc ông Lê Văn T và bà Nguyễn Thị B trả lại cho ông Lê Văn Đ và bà Phan Thị V phần đất qua đo đạc thực tế có diện tích 3,7m2 thuộc thửa đất số 304a, tờ bản đồ số 15, toạ lạc tại ấp Tân Hoà, xã Tân Bình, huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre. Không chấp nhận yêu cầu khởi kiện của ông Lê Văn Đ và bà Phan Thị V về việc yêu cầu ông Lê Văn T và bà Nguyễn Thị B trả lại phần đất qua đo đạc thực tế có diện tích là 170,4m2 thuộc thửa đất số 25b, tờ bản đồ số 19, toạ lạc tại ấp Tân Hoà, xã Tân Bình, huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre. Ghi nhận sự tự nguyện thỏa T của nguyên đơn và bị đơn về việc công nhận thửa đất số 25a tờ bản đồ số 19, tọa lạc tại ấp Tân Hoà, xã Tân Bình, huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre cho hộ ông Đ. Các bên có nghĩa vụ liên hệ với Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền làm thủ tục, điều chỉnh và đăng ký xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật đất đai. |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN MỎ CÀY BẮC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH BẾN TRE
Bản án số: 26/2025/DS-ST.
Ngày: 04/4/2025
V/v: “Tranh chấp quyn s dng đất”.
NHÂN DANH
NƯC CỘNG HA X HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TA N NHÂN DÂN HUYỆN MỎ CÀY BẮC, TNH BN TRE
- Thnh phn Hi đng xt x sơ thm gm c:
Thm phn - Ch ta phiên ta: Bà Nguyễn Thị Hồng Diễm
Cc Hi thm nhân dân:
1. Ông Đoàn Văn V
2. Ông Nguyễn Văn Kim
- Thư k phiên ta: Bà Nguyễn Thị Phương Trang- Thư ký Ta n nhân dân
huyn Mỏ Cày Bắc, tnh Bn Tre.
- Đại din Vin kim st nhân dân huyn M Cy Bắc, tnh Bn Tre tham
gia phiên ta: Ông Phan Trọng Th - Kim st viên.
Trong ngày 04 thng 4 năm 2025 ti tr s Ta n nhân dân huyn Mỏ Cày
Bắc, tnh Bn Tre, Ta n nhân dân huyn Mỏ Cày Bắc, tnh Bn Tre xt x sơ thm
công khai v n th lý số: 225/2024/TLST-DS ngày 21 tháng 10 năm 2024 v vic:
“Tranh chấp quyn s dng đất” theo Quyt định đưa v n ra xt x số:
61/2025/QĐST-DS ngày 17 thng 3 năm 2025 gia cc đương s:
1. Nguyên đơn: Ông Lê Văn Đ, sinh năm 1946 và bà Phan Thị V, sinh năm
1951; Nơi cư tr: ấp H, xã B, huyn B, tnh Bn Tre
Bà Phan Thị V uỷ quyn cho ông Lê Văn Đ theo giấy uỷ quyn ngày
05/10/2023.
2. Bị đơn:
Bà Nguyễn Thị B, sinh năm 1951; Nơi cư tr: ấp H, xã T, huyn B, tnh Bn
Tre.
Ông Lê Văn T, sinh năm 1949; Nơi đăng ký hộ khu thường tr: 38 đường L,
phường A, quận B, thành phố Hồ Chí Minh.
Bà Nguyễn Thị B uỷ quyn cho ông Lê Văn T theo Hợp đồng uỷ quyn ngày
24/02/2025
3. Người có quyền lợi v nghĩa vụ liên quan: Anh Lê Văn D, sinh năm 1989
và ông Lê Văn T, sinh năm 1969; Nơi cư tr: ấp T, xã T1, huyn B, tnh Bn Tre.
2
Anh Lê Văn D uỷ quyn cho ông Lê Văn Đ theo giấy uỷ quyn đ ngày
09/12/2024.
Ông Đ, ông T và anh T có mặt
NỘI DUNG V N:
Ti đơn khi kin, đơn khi kin bổ sung cũng như trong qu trnh gii quyt
v n ông Lê Văn Đ trnh by:
Nguồn gốc tha đất 304 là do cha mẹ vợ ông tặng cho vợ chồng ông từ trước
năm 1975, phần đất này không có đưa vào tập đoàn sản xuất hay nhận khoáng từ tập
đoàn. Vợ chồng ông đã quản lý, canh tác tha đất này từ năm 1975 đn nay và đã
được cơ quan có thm quyn cấp giấy chứng nhận quyn s dng đất theo quy định
pháp luật. Vic cấp giấy chứng nhận quyn s dng đất đng theo quy định nên ông
không có khiu ni hay tranh chấp gì. Đối với phần đất tranh chấp có din tích
170,4m
2
thuộc tha đất số 25b, tờ bản đồ số 19, to lc ti ấp Tân Hoà, xã Tân Bình,
huyn Mỏ Cày Bắc, tnh Bn Tre ông cho vợ chồng ông T mượn đ nuôi cá nên ông
không có đăng ký kê khai đ cấp giấy chứng nhận quyn s dng đất, trên phần đất
này ông T có trồng 01 cây dừa khoảng hơn 20 năm tuổi, ông T là người thu hoch
dừa. Nay ông và bà V yêu cầu ông T và bà B trả li phần đất qua đo đc thc t có
din tích 170,4m
2
thuộc tha đất số 25b, tờ bản đồ số 19 và phần đất có din tích
3,7m
2
thuộc tha đất số 304a cùng tọa lc ti ấp Tân Hoà, xã Tân Bình, huyn Mỏ
Cày Bắc, tnh Bn Tre.
Ti bn khai v trong qu trnh gii quyt v n ông Lê Văn T trnh by:
Nguồn gốc tha đất số 25 là của cha ông là ông Lê Văn Bay tặng cho ông từ
trước năm 1975, phần đất này không có đưa vào tập đoàn sản xuất hay nhận khong
từ tập đoàn. Vợ chồng ông đã quản lý, canh tc tha đất này từ năm 1975 đn nay và
đã được cơ quan có thm quyn cấp giấy chứng nhận quyn s dng đất theo quy
định php luật. Vic cấp giấy chứng nhận quyn s dng đất đng theo quy định nên
ông không có khiu ni hay tranh chấp gì. Đối với phần đất tranh chấp có din tích
170,4m
2
thuộc tha đất số 25b, tờ bản đồ số 19, to lc ti ấp Tân Hoà, xã Tân Bình,
huyn Mỏ Cày Bắc, tnh Bn Tre ông đã đăng ký kê khai và được cấp giấy chứng
nhận quyn s dng đất, trên phần đất này ông có trồng 01 cây dừa khoảng hơn
20năm tuổi, ông là người thu hoch dừa. Ông không đồng ý yêu cầu khi kin của
ông Đ và bà V.
Ti biên bn ha gii cũng như ti phiên ta anh Lê Văn T trình bày:
Tha đất số 304 là tài sản riêng của ông Đ và bà V anh không có liên quan gì
đn phần đất tranh chấp, hay khiu ni gì.
Đi din Vin kiểm st nhân dân huyn M Cy Bắc, tỉnh Bn Tre pht biểu:
V tố tng: Thm phn th lý, giải quyt v n, Hội đồng xt x sơ thm, Thư
ký phiên ta thc hin đng quy định của Bộ luật Tố tng dân s. Nguyên đơn, bị
đơn, người có quyn lợi, ngha v liên quan, người đi din theo ủy quyn thc hin
đng cc quyn, ngha v của mình theo quy định của php luật.

3
V nội dung: Sau khi tóm tắt nội dung v n, phân tích, đnh gi cc tài liu,
chứng cứ có trong hồ sơ v n, kt quả tranh tng ti phiên ta, đi din Vin kim
st nhân dân huyn Mỏ Cày Bắc, tnh Bn Tre đ nghị Hội đồng xt x:
Không chấp nhận một yêu cầu khi kin của ông Lê Văn Đ và bà Phan Thị V
v vic yêu cầu ông ông Lê Văn T và bà Nguyễn Thị B trả li phần đất qua đo đc
thc t có din tích là 170,4m
2
thuộc tha đất số 25b, tờ bản đồ số 19, to lc ti ấp
Tân Hoà, xã Tân Bình, huyn Mỏ Cày Bắc, tnh Bn Tre.
Chấp nhận một yêu cầu khi kin của ông Lê Văn Đ và bà Phan Thị V v vic
yêu cầu ông Lê Văn T và bà Nguyễn Thị B trả li phần đất qua đo đc thc t có din
tích là 3,7m
2
thuộc tha đất số 304a, tờ bản đồ số 15, to lc ti ấp Tân Hoà, xã Tân
Bình, huyn Mỏ Cày Bắc, tnh Bn Tre.
Buộc ông Lê Văn T và bà Nguyễn Thị B trả li cho ông Lê Văn Đ và bà Phan
Thị V phần đất qua đo đc thc t có din tích 3,7m
2
thuộc tha đất số 304a, tờ bản
đồ số 15, to lc ti ấp Tân Hoà, xã Tân Bình, huyn Mỏ Cày Bắc, tnh Bn Tre.
NHN ĐNH CỦA TO N:
[1] Về tố tụng:
[1.1] V quyn khi kin: Nguyên đơn cho rằng quyn lợi của nguyên đơn bị
xâm phm bi hành vi chim dng đất của bị đơn, nên khi kin. Căn cứ khoản 2
điu 68, điu 186 Bộ luật Tố tng dân s thì nguyên đơn có quyn khi kin.
[1.2] Xc định quan h pháp luật tranh chấp: Căn cứ vào đơn khi kin của ông
Lê Văn Đ và bà Phan Thị V đối với ông Lê Văn T và bà Nguyễn Thị B xc định quan
h pháp luật tranh chấp trong v án là “Tranh chấp quyn s dng đất”. Xc định
ông Lê Văn Đ và bà Phan Thị V là nguyên đơn, ông Lê Văn T và bà Nguyễn Thị B là
bị đơn, ông Lê Văn T và anh Lê Văn D là người có quyn lợi và ngha v liên quan.
Quan h php luật tranh chấp nêu trên được quy định ti khoản 2 và khoản 9 Điu 26
Bộ luật Tố tng dân s năm 2015, thuộc thm quyn giải quyt của Ta n nhân dân
huyn Mỏ Cày Bắc.
[1.2] V thm quyn giải quyt v án: Quan h pháp luật tranh chấp là quyn s
dng đất, đối tượng tranh chấp và nơi cư tr của bị đơn đu ti xã Tân Bình, huyn
Mỏ Cày Bắc, tnh Bn Tre. Căn cứ đim a khoản 1 Điu 35 và đim a, c khoản 1
Điu 39 Bộ luật Tố tng dân s năm 2015, Ta n nhân dân huyn Mỏ Cày Bắc, tnh
Bn Tre th lý đng thm quyn.
2. Về ni dung:
V tài sản tranh chấp: Tha đất số 304, tờ bản đồ số 15, din tích là 4.551,4m
2
đã được cấp giấy chứng nhận quyn s dng đất cho hộ ông Lê Văn Đ và bà Phan
Thị V. Tha đất số 25, tờ bản đồ số 19, din tích 4.065,9m
2
đã cấp giấy chứng nhận
quyn s dng đất cho hộ ông Lê Văn T. Vic cấp giấy chứng nhận quyn s dng
đất không có ai khiu ni.
4
Ông Lê Văn Đ và bà Phan Thị V yêu cầu ông Lê Văn T và bà Nguyễn Thị B trả
li phần đất qua đo đc thc t có din tích 170,4m
2
thuộc tha đất số 25b, tờ bản đồ
số 19 và phần đất có din tích 3,7m
2
thuộc tha đất số 304a cùng tọa lc ti ấp Tân
Hoà, xã Tân Bình, huyn Mỏ Cày Bắc, tnh Bn Tre bị đơn không đồng ý. Hội đồng
xt x thấy rằng:
Qu trình canh tc, cải to đất: Nguyên đơn và bị đơn đu thống nhất trên tha
đất số 25b có 01 cây dừa khoảng hơn 20 năm tuổi do ông Lê Văn T trồng, phần cn
li là con mương l do ông T quản lý từ rất lâu. Tha đất số 304a là mương lá nên
không có cây trồng hin do ông T và bà B quản lý, s dng.
Tất cả cc đương s đu thống nhất, mặc dù tha đất số 304, tờ bản đồ số 15 cấp
giấy chứng nhận quyn s dng đất cho hộ ông Lê Văn Đ nhưng đây là tài sản chung
của ông Đ và bà V cc thành viên khc không có tranh chấp.
Tha đất số 25, tờ bản đồ số 9 cùng to lc ti ấp Tân Hoà, xã Tân Bình, huyn
Mỏ Cày Bắc, tnh Bn Tre cấp giấy chứng nhận quyn s dng đất cho hộ ông Lê
Văn T nhưng đây là tài sản chung của ông T và bà B các thành viên khác không có
tranh chấp.
Tha đất 921 và 922, tờ bản đồ số 3 (theo hồ sơ 299) do ông Lê Văn T đăng ký
kê khai và được Uỷ ban nhân dân huyn Mỏ Cày cấp giấy chứng nhận quyn s dng
đất lần đầu vào năm 1997 hin nay là tha đất số 25, tờ bản đồ số 19 (theo hồ sơ đo
đc chính quy) đã được Uỷ ban nhân dân huyn Mỏ Cày Bắc cấp giấy chứng nhận
quyn s dng đất cho hộ ông Lê Văn T vào năm 2013. Vic cấp giấy chứng nhận
quyn s dng đất này không có ai khiu ni hay tranh chấp gì.
Tha đất số 959, 960 và 433 tờ bàn đồ số 3 (theo hồ sơ 299) đã được cấp giấy
chứng nhận quyn s dng đất lần đầu cho hộ ông Lê Văn Đ vào năm 2001. Đn năm
2013 Uỷ ban nhân dân huyn Mỏ Cày Bắc cấp đổi giấy chứng nhận quyn s dng
đất cho hộ ông Lê Văn Đ đối với tha đất số 213, tờ bản đồ số 15 (theo hồ sơ đo đc
chính quy). Đn năm 2022 ông Đ làm thủ tc tch tha 213 thành tha 304 và 305 tờ
bản đồ số 15, hai tha đất này đã được S tài nguyên và môi trường tnh Bn Tre cấp
giấy chứng nhận quyn s dng đất cho hộ ông Lê Văn Đ. Vic cấp giấy chứng nhận
quyn s dng đất này không có ai khiu ni hay tranh chấp gì.
Tha đất số 304 và tha đất số 25 gip ranh với nhau, nhưng ông Đ đăng ký kê
khai đ cấp giấy chứng nhận quyn s dng đất tha đất số 959, 960 và 433 mà
không đăng ký kê khai phần đất tranh chấp là tha 25b đ được cấp giấy chứng nhận
quyn s dng đất. Cơ quan có thm quyn cấp giấy chứng nhận quyn s dng đất
cho ông, ông đã được cấp đổi giấy chứng nhận quyn s dng đất theo đo đc chính
quy vào năm 2013. Đn năm 2022 ông yêu cầu tch tha đối với tha đất số 213
thành tha đất số 304 và 305 nhưng ông không khiu ni gì v vic đo đc li và cấp
giấy chứng nhận quyn s dng đất.
5
Ông Đ cho rằng ông T mượn phần đất thuộc tha số 25b đ làm ao nuôi c
nhưng ông không cung cấp được tài liu chứng cứ đ chứng minh cho lời trình bày
của ông.
Từ nhng phân tích trên, Hội đồng xt x nhận thấy: Vic cơ quan có thm
quyn cấp giấy chứng nhận quyn s dng đất cho hộ ông Lê Văn Đ và hộ ông Lê
Văn T là đng quy định php luật, không có ai khiu ni, hay tranh chấp gì v vic
cấp giấy chứng nhận quyn s dng đất. Do đó, yêu cầu khi kin của ông Đ và bà V
v vic yêu cầu ông T và bà B trả li phần đất qua đo đc thc t có din tích 170,4m
2
thuộc tha đất số 25b, tọa lc ti ấp Tân Hoà, xã Tân Bình, huyn Mỏ Cày Bắc, tnh
Bn Tre là không có căn cứ đ chấp nhận. Tuy nhiên, đối với tha đất số 304a đã cấp
giấy chứng nhận quyn s dng đất cho hộ ông Đ nhưng ông T cũng không có ý kin
gì nên buộc ông T và bà B phải có ngha v trả li cho ông Đ và bà V phần đất có
din tích 3,7m
2
thuộc tha đất số 304a, tờ bản đồ số 15 tọa lc ti ấp Tân Hoà, xã Tân
Bình, huyn Mỏ Cày Bắc, tnh Bn Tre.
Đối với tha đất có din tích 27,5m
2
thuộc tha đất số 25a, tờ bản đồ số 19, tọa
lc ti ấp Tân Hoà, xã Tân Bình, huyn Mỏ Cày Bắc, tnh Bn Tre hin đang cấp giấy
chứng nhận quyn s dng đất cho hộ ông Lê Văn T. Tuy nhiên, ti phiên tòa ông Đ
và ông T đu thống nhất phần đất này do gia đình ông Đ quản lý, s dng từ trước
năm 1975 đn nay không có ai tranh chấp, đồng thời ông T và ông Đ cũng đ nghị
Tòa án ghi nhận tha đất số 25a tờ bản đồ số 19, tọa lc ti ấp Tân Hoà, xã Tân Bình,
huyn Mỏ Cày Bắc, tnh Bn Tre cho hộ ông Đ quản lý, s dng.
[3] V vic x lý tin tm ứng chi phí cho vic đo đc, định gi tài sản: Chi
phí là 7.479.000 đồng nguyên đơn có ngha v chịu 3.739.500 đồng, bị đơn có ngha
v chịu 3.739.500 đồng, nhưng ông Đ và bà V đã thanh ton xong nên ông T và bà B
phải có ngha v hoàn trả cho ông Đ và bà V số tin 3.739.500 đồng.
[4] V án phí dân s sơ thm:
[4.1] Yêu cầu khi kin của nguyên đơn được chấp nhận một phần nguyên đơn
phải chịu 300.000 đồng án phí dân s sơ thm không có giá ngch, bị đơn phải chịu
300.000 đồng án phí dân s sơ thm không có giá ngch. Nhưng nguyên đơn và bị
đơn đu là người cao tuổi nên được miễn toàn bộ.
[4.2] Nguyên đơn phải có ngha v chịu án phí dân s sơ thm có giá ngch là
1.174.000 đồng.
Vì các lẽ trên,
QUYT ĐNH:
Áp dng khoản 2 và khoản 9 Điu 26, đim a khoản 1 Điu 35, đim a, c
khoản 1 Điu 39, Điu 68, Điu 147 của Bộ luật Tố tng dân s năm 2015;
Áp dng Điu 166 Bộ luật dân s năm 2015.
Áp dng Điu 203 luật Đất đai năm 2013
6
Nghị quyt 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của y ban Thường v
Quốc hội quy định v án phí và l phí Tòa án.
Tuyên x:
Chấp nhận một yêu cầu khi kin của ông Lê Văn Đ và bà Phan Thị V v vic
yêu cầu ông Lê Văn T và bà Nguyễn Thị B trả li phần đất qua đo đc thc t có din
tích là 3,7m
2
thuộc tha đất số 304a, tờ bản đồ số 15, to lc ti ấp Tân Hoà, xã Tân
Bình, huyn Mỏ Cày Bắc, tnh Bn Tre.
Buộc ông Lê Văn T và bà Nguyễn Thị B trả li cho ông Lê Văn Đ và bà Phan
Thị V phần đất qua đo đc thc t có din tích 3,7m
2
thuộc tha đất số 304a, tờ bản
đồ số 15, to lc ti ấp Tân Hoà, xã Tân Bình, huyn Mỏ Cày Bắc, tnh Bn Tre.
Không chấp nhận yêu cầu khi kin của ông Lê Văn Đ và bà Phan Thị V v
vic yêu cầu ông Lê Văn T và bà Nguyễn Thị B trả li phần đất qua đo đc thc t có
din tích là 170,4m
2
thuộc tha đất số 25b, tờ bản đồ số 19, to lc ti ấp Tân Hoà, xã
Tân Bình, huyn Mỏ Cày Bắc, tnh Bn Tre.
Ghi nhận s t nguyn thỏa T của nguyên đơn và bị đơn v vic công nhận tha
đất số 25a tờ bản đồ số 19, tọa lc ti ấp Tân Hoà, xã Tân Bình, huyn Mỏ Cày Bắc,
tnh Bn Tre cho hộ ông Đ.
Cc bên có ngha v liên h với Cơ quan Nhà nước có thm quyn làm thủ tc,
điu chnh và đăng ký xin cấp giấy chứng nhận quyn s dng đất theo đng quy
định của php luật đất đai.
(Phần đất được th hin theo họa đồ hin trng s dng đất do Chi nhnh Văn
phng đăng ký đất đai huyn Mỏ Cày Bắc – Văn Phng đăng ký đất đai tnh Bn Tre
đo vẽ ngày 12/12/2024)
V chi phí đo đc định gi tài sản 7.479.000 đồng:
Ông Lê Văn Đ và bà Phan Thị V phải chịu là 3.739.500 đồng và đã thanh ton
xong.
Ông Lê Văn T và bà Nguyễn Thị B phải chịu là 3.739.500 đồng, nên buộc ông
Lê Văn T và bà Nguyễn Thị B phải trả li cho ông Lê Văn Đ và bà Phan Thị V số
tin là 3.739.500 đồng.
K từ ngày quyt định có hiu lc pháp luật (đối với cc trường hợp cơ quan
thi hành án có quyn chủ động ra quyt định thi hành án) hoặc k từ ngày có đơn yêu
cầu thi hành án của người được thi hành n (đối với các khoản tin phải trả cho người
được thi hành n) cho đn khi thi hành án xong tất cả các khoản tin, hàng tháng bên
phải thi hành án còn phải chịu khoản tin lãi của số tin còn phải thi hành án theo
mức lãi suất quy định ti khoản 2 Điu 468 Bộ luật Dân s năm 2015.
Án phí dân s sơ thm không có gi ngch:
Ông Lê Văn Đ, bà Phan Thị V, ông Lê Văn T và bà Nguyễn Thị B được miễn
toàn bộ.

7
“ Trường hợp bn n, quyt định được thi hnh theo quy định ti Điu 2 Luật
thi hnh n dân sự th người được thi hnh n dân sự, người phi thi hnh n dân sự
có quyn tha T thi hnh n, có quyn yêu cầu thi hnh n, tự nguyn thi hnh n
hoặc bị cưỡng ch thi hnh n theo quy định ti cc điu 6, 7, 7a, 7b v 9 Luật thi
hnh n dân sự; thời hiu thi hnh n được thực hin theo quy định ti Điu 30 Luật
thi hnh n dân sự”.
Đương s có mặt có quyn khng co bản n trong hn 15 ngày k từ ngày Ta
tuyên án.
Nơi nhận:
- TAND Bn Tre (1b);
- VKSND huyn Mỏ Cày Bắc (2b);
- Chi cc THADS huyn Mỏ Cày Bắc (1b);
- Nhng người tham gia tố tng (6b);
- Lưu HS, VP, THA (4b).
TM.HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Nguyễn Thị Hồng Diễm
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 14/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 13/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 09/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 08/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Bản án số 422/2025/DS-PT ngày 08/05/2025 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp quyền sử dụng đất
Ban hành: 08/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Bản án số 398/2025/QĐ-PT ngày 28/04/2025 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp quyền sử dụng đất
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 24/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 23/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Bản án số 360/2025/DS-PT ngày 23/04/2025 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp quyền sử dụng đất
Ban hành: 23/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 22/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 22/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 22/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm