Bản án số 25/2025/HNGĐ-ST ngày 17/04/2025 của TAND huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 25/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 25/2025/HNGĐ-ST ngày 17/04/2025 của TAND huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Mỏ Cày Bắc (TAND tỉnh Bến Tre)
Số hiệu: 25/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 17/04/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: chấp nhận yêu cầu khởi kiện
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TA N NHÂN DÂN
HUYỆN MỎ CÀY BẮC
TNH BN TRE
Bản án số: 25/2025/HNGĐ- ST
Ngày: 17-4-2025
V/v tranh chấp hôn nhân và gia đình
CNG HA X HI CH NGHA VIỆT NAM
Đc lp - T do - Hnh phc
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HI CH NGHA VIỆT NAM
TOÀ N NHÂN DÂN HUYỆN MỎ CÀY BẮC
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch to phiên toà: Bà Nguyn Th Hng Dim
Các Hi thm nhân dân:
1. Ông Nguyễn Văn Vũ
2. Bà Phạm Thị Thu Vân
- Thư k phiên ta: Nguyễn Thị Phương Trang Thư k Toà án nhân dân
huyn M Cày Bc, tnh Bến Tre.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn M Cày Bc tham gia phiên tòa:
Ông Phan Trng Thế - Kim sát viên.
Trong ngày 17 tháng 4 năm 2025 tại tr s Ta án nhân dân huyn M Cày
Bắc, tỉnh Bến Tre xt x thm công khai v án hôn nhân gia đình th l số:
40/2025/TLST-HNGĐ ngày 20 tháng 02 năm 2025 v vic “Tranh chấp về hôn nhân
gia đìnhtheo Quyết định đưa v án ra xt x số: 72/2025/QĐST-HNGĐ ngày 21
tháng 3 năm 2025 Quyết định hoãn phiên toà số 49/2025/QĐST-HNGĐ, ngày 03
tháng 4 năm 2025 giữa:
1. Nguyên đơn: Ch Nguyn Th Thuý N, sinh m 1985; Nơi cư trú: p
1, xã Đ, thành ph M, tỉnh Tin Giang.
2. B đơn: Anh Nguyễn Văn L, sinh năm 1997; Nơi cư trú: p X, T,
huyn B, tnh Bến Tre.
Chị N xin vắng mặt, anh L vắng mặt không l do
NI DUNG VỤ N:
Theo đơn khởi kiện ngày 21/01/2025 cũng như trong quá trình tố chị
Nguyễn Thị Thu N trình bày:
Chị và anh L tự nguyn tiến đến hôn nhân vào năm 2022 và có đăng k kết hôn
tại UBND T, huyn M Cày Bắc vào ngày 20/3/2023. Thời gian đầu vợ chồng
chung sống hạnh phúc với nhau 01 con chung tên Nguyễn Ngọc Linh Đ, sinh
ngày 07/10/2022. Đến đầu năm 2023 vchồng phát sinh nhiu mâu thuẫn, nguyên
nhân chính là do bất đồng quan điểm sống nên vợ chồng thường xuyên cãi vã dẫn đến
2
mâu thuẫn ngày càng trầm trọng và đã ly thân từ tháng 9 năm 2023 cho đến nay. Nay
chị nhận thấy tình cảm vợ chồng không cn nên xin ly hôn đối với anh L.
V con chung: Sau khi ly hôn chị yêu cầu được trực tiếp nuôi dưỡng con
chung, không yêu cầu anh L cấp dưỡng nuôi con.
V tài sản chung: không có.
V nợ chung: Không có
Anh Nguyễn Văn L vắng mặt tại phiên toà cũng như trong suốt quá trình t
tụng nên không có lời trình bày.
Đại din Vin kim sát nhân dân huyn M Cày Bc phát biểu quan điểm cho
rng:
- V t tng: Thm phán ch ta phiên tòa trong quá trình th lý, gii quyết v
án đã thực hin đầy đủ các th tc t tng. Ti phiên tòa, Hội đồng xét x cũng như
đương s nghiêm túc thc hin đầy đủ quyn, nghĩa v của mình được B lut T
tng dân s các văn bản liên quan quy định. Đối vi b đơn vắng mt ti phiên tòa
không có lý do nên vi phạm quy định tại Điu 72 B lut T tng dân s năm 2015.
- V ni dung:
Đ ngh chp nhn yêu cu xin ly hôn ca ch N đối vi anh L c th:
+ V hôn nhân: Ch Nguyn Th Thuý N anh Nguyễn Văn L đưc ly hôn
vi nhau.
+ V con chung: Sau khi ly hôn ch Nguyn Th Thuý N trc tiếp nuôi dưỡng
con chung tên Nguyễn Ngọc Linh Đ, sinh ngày 07/10/2022, anh Nguyễn Văn L
không phải cấp dưỡng nuôi con do chị N không yêu cầu.
+ V tài sn chung: Ch Nguyn Th Thuý N khai không có nên không xem xét
gii quyết.
+ V n chung: Ch Nguyn Th Thuý N khai không nên không xem xét
gii quyết.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án đưc thm tra ti phiên
tòa, căn cứ vào li trình bày của đương sự kết qu tranh lun, Hội đồng xét x
nhận định:
[1] Về tố tụng:
Căn cứ vào đơn khi kin đ ngày 25/01/2025 của chị Nguyễn Thị Thu N đối
với anh Nguyễn Văn L tv án quan h tranh chấp “Tranh chấp về hôn nhân
gia đình”. Quan h pháp luật tranh chấp nêu trên được quy định tại khoản 1 Điu
28 Bộ luật Tố tng dân sự năm 2015, thuộc thm quyn giải quyết của Ta án nhân
dân huyn M Cày Bắc.
Anh Nguyễn Văn L nơi trú tại T, huyn M Cày Bắc, tỉnh Bến Tre.
Căn cứ điểm a khoản 1 Điu 35 điểm a khoản 1 Điu 39 Bộ luật Tố tng dân sự
năm 2015, Ta án nhân dân huyn M Cày Bắc th l đúng thm quyn.
3
Trong quá trình giải quyết v án, Ta án nhân dân huyn M Cày Bắc đã tống
đạt hợp l giấy triu tập tham gia phiên ta cho anh Nguyễn Văn L đến để tham gia
phiên ta nhưng anh L vắng mặt không rõ l do, đồng thời trong quá trình t tng chị
N đơn yêu cầu giải quyết vắng mặt. Do đó, căn cứ khon 1 đim b khon 2
Điu 227 B lut T tng dân s năm 2015 Ta án nhân dân huyn M Cày Bắc, tỉnh
Bến Tre tiến hành xt x vắng mặt đối với chị N và anh L là phù hợp.
[2] Về nội dung tranh chấp:
2.1 V hôn nhân: Ch Nguyn Th Thuý N và anh Nguyễn Văn L t nguyn
tiến ti hôn nhân đăng k kết hôn vào ngày 20/3/2023 ti UBND T, huyn M
Cày Bắc nên được xem hôn nhân hợp pháp được pháp lut công nhn bo v.
Quá trình chung sng v chng ch N không hnh phúc nên phát sinh nhiu mâu
thuẫn, thường xuyên cãi vã nên v chng đã ly thân t tháng 9 năm 2023 cho đến
nay. Xt thấy, yêu cầu xin ly hôn của chị N là căn cứ nên được chấp nhận, bi l
chị N anh L đã thời gian ly thân, mỗi người cuộc sống riêng, không còn
quan tâm, chia s vi nhau trong cuộc sống. Xét thy tình cm v chng gia ch N
anh L đã mâu thuẫn trm trọng, đời sng chung không th kéo dài, mc đích của
hôn nhân không đạt được. Do vy, Hội đồng xt x áp dng Điu 56 Luật Hôn nhân
và Gia đình chấp nhận yêu cầu xin ly hôn của chị N đối với anh L là phù hợp.
2.2. V con chung: Trong thời gian chung sống chị Nguyễn Thị Thu N và anh
Nguyễn Văn L 01 con chung tên Nguyễn Ngọc Linh Đ, sinh ngày 07/10/2022.
Hin cháu Đ Đg sống với chị N đồng thời chị N cũng yêu cầu được trực tiếp nuôi
dưỡng con chung và anh L cũng không có ý kiếnđối với yêu cầu của chị N. Do đó,
để đảm bảo cuộc sống của cháu Đ không bị thay đổi, không làm ảnh hưng đến tâm
l của cháu, Hội đồng xt x thấy rằng nên giao cháu Đ cho chN trực tiếp nuôi
dưỡng là phù hợp.
V mức cấp dưỡng nuôi con: Anh Nguyễn Văn L không phải cấp dưỡng nuôi
con do chị N không yêu cầu.
2.3 V tài sn chung: Ch Nguyễn Thị Thu N khai không nên không xem
xét gii quyết.
2.4 V n chung: Ch Nguyễn Thị Thu N khai không nên không xem xét
gii quyết.
[3] Về án phí:
Án phí hôn nhân gia đình thm 300.000 đồng chị Nguyễn Thị Thu N
phải có nghĩa v nộp.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Áp dng khoản 1 Điu 28, điểm a khoản 1 Điu 35, điểm a khoản 1 Điu 39,
Điu 147 đim, khon 1, đim b khon 2 Điu 227 B lut T tng dân s năm 2015.
- Căn cứ các điu 51, 53, 54, 56, 58, 59, 81, 82, 83, 84, 107, 110, 116 Điu
117 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.
- Áp dng Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường v Quốc hội.
4
Tuyên xử:
Chấp nhận yêu cầu khi kin của chị Nguyễn Thị Thu N đối với anh
Nguyễn Văn L, c thể tuyên:
1. V hôn nhân: Ch Nguyn Th Thuý N và anh Nguyễn n L đưc ly
hôn vi nhau.
2. V con chung: Sau khi ly hôn ch Nguyn Th Thuý N trc tiếp nuôi
ng con chung tên Nguyễn Ngọc Linh Đ, sinh ngày 07/10/2022 anh Nguyễn Văn
L không phải cấp dưỡng nuôi con do chị Nguyễn Thị Thu N không yêu cầu.
Anh Nguyễn Văn L đưc quyn đến thăm, chăm sóc, giáo dc con chung
không ai được quyn ngăn cản.
li ích ca con chung, khi cn thiết các bên quyn yêu cầu thay đổi
ngưi trc tiếp nuôi con cũng như mức cấp dưỡng nuôi con.
3. V tài sn chung: Ch Nguyn Th Thuý N khai không có nên không xem
xét gii quyết.
4. V n chung: Ch Nguyn Th Thuý N khai không có nên không xem xét
gii quyết.
5. V án phí:
Án phí hôn nhân gia đình thm là 300.000 đồng ch Nguyn Th Thuý N
nghĩa v nộp nhưng được khấu trừ vào số tin tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai
thu số 0006780 ngày 20/02/2025 của Chi cc Thi hành án dân sự huyn M Cày Bắc,
tỉnh Bến Tre.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật thi hành án dân sthì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án
dân sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7, 7a, 7b 9
Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều
30 Luật thi hành án dân sự”.
Đương sự mặt quyn kháng cáo bản án trong hạn 15 ngày kể từ ngày
Tòa tuyên án. Đối với người vắng mặt có quyn kháng cáo bản án trong hạn 15 ngày
kể từ ngày nhận được bản án hoặc niêm yết bản án nơi thường trú.
Nơi nhận: TM.HI ĐỒNG XÉT X
- TAND Bến Tre (1b); THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
- VKSND huyn M Cày Bc (2b); (Đã ký)
- Chi cc THADS huyn M Cày Bc (1b);
- UBND xã T (1b);
- Nhng người tham gia t tng (2b);
- Lưu HS, VP, THA (4b).
Nguyn Th Hng Dim
Tải về
Bản án số 25/2025/HNGĐ-ST Bản án số 25/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 25/2025/HNGĐ-ST Bản án số 25/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất