Bản án số 66/2024/DS-PT ngày 25/11/2024 của TAND tỉnh Hưng Yên về tranh chấp về thừa kế tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 66/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 66/2024/DS-PT ngày 25/11/2024 của TAND tỉnh Hưng Yên về tranh chấp về thừa kế tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về thừa kế tài sản
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Hưng Yên
Số hiệu: 66/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 25/11/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Nguyễn Thị Thía tranh chấp thừa kế tài sản với Nguyễn Văn B
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
Bn án s: 66/2024/DS-PT
Ngày 25/11/2024
V/v Tranh chp v tha kế tài sn
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch tọa phiên tòa: Bà Vũ Thị Nga;
Các Thm phán: Ông Hoàng Hữu Tăng;
Ông Hoàng Tun Trng.
- Thư ký phiên toà: ÔngVăn Nhật, là Thư ký Tòa án ca Tòa án nhân
n tỉnh Hưng Yên.
- Đại din Vin kim t nhân dân tỉnh Hưng Yên tham gia phiên tòa:
Bà Nguyn Th Anh, Kim sát viên.
Trong các ngày 24 tháng 9 năm 2024 ngày 25 tháng 11 năm 2024, ti
tr s Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên xét xử phúc thm công khai v án th
s 31/2024/TLPT-DS ngày 31 tháng 7 năm 2024 v việc “Tranh chấp v tha kế
tài sản”.
Do Bn án dân s sơ thẩm s 06/2024/DS-ST ngày 21 tháng 6 năm 2024,
v việc: Tranh chấp v tha kế tài sản” của Tòa án nhân dân huyn Ân Thi,
tỉnh Hưng Yên b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa v án ra xét x s 59/2024/QĐXX - PT ngày 29
tháng 8 năm 2024; Quyết định hoãn phiên toà s 119/2024/QĐ - HPT ngày 11
tháng 9 năm 2024, Quyết định tm ngng phiên toà s 338/2024/QĐPT-DS
ngày 24 tháng 9 năm 2024; Thông báo v thi gian tiếp tc phiên toà phúc thm
s 600/2024/TB-TA ngày 08 tháng 11 năm 2024 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Nguyn Th T, sinh năm 1973; Nơi trú: Thôn B,
B, huyn Â, tỉnh Hưng Yên, có mt.
2. B đơn: Ông Nguyễn Văn B (Nguyn Duy B1), sinh năm 1954; Nơi
trú: Thôn B, xã B, huyn Â, tỉnh Hưng Yên, có mt.
Người bo v quyn và li ích hp pháp cho ông B1: Trn Th Thái H
và bà Nguyn Th H1 - Luật sư Công ty L, Đoàn luật sư thành phố H, có mt.
3. Người có quyn li, nghĩa vụ liên quan:
2
3.1. Nguyn Th N, sinh năm 1958; Trú ti: Thôn H, C, huyn V,
Hưng Yên, có mt.
3.2. Nguyn Th N1, sinh năm 1961; Nơi trú: S E, đường A,
Phường C, TP Đ, Lâm Đồng, vng mt.
3.3. Nguyn Th T1, sinh năm 1963; Trú ti: thôn , B, huyn Â,
tỉnh Hưng Yên, có mt ngày 23/9/2024, vng mt ngày 25/11/2024.
3.4. Nguyn Th T2, sinh năm 1966; Trú ti: thôn Đ, B, huyện Â,
Hưng Yên, có mt.
3.5. Bà Nguyn Th T3, sinh năm 1967, vắng mt.
3.6. Anh Nguyễn Văn H2, sinh năm 1981, có mặt.
3.7. Bà Phm Th T4, sinh năm 1954, vắng mt.
Đều trú ti: thôn B, xã B, huyện Â, Hưng Yên
3.8. Anh Nguyễn Văn D, sinh năm 1976; Đa ch: s nhà D, khu T, th
trn K, B, Hải Dương, có mt.
Người đại din theo u quyn ca ông Nguyễn Văn B (Nguyn Duy B1)
là anh Nguyễn Văn D.
Người đại din theo u quyn ca bà Nguyn Th N1 là bà Nguyn Th T.
4. Người làm chng: Ông Đinh Văn K, ông Nguyễn Văn C, ông Văn
T5, ông Xuân H3, ông Phm Huy P, ông Đào Văn T6; Đều HKTT: B,
huyn Â, tỉnh Hưng Yên, đu vng mt.
5. Người kháng cáo: B đơn ông Nguyễn Văn B (Nguyn Duy B1); nhng
ngưi quyn lợi, nghĩa vụ liên quan anh Nguyễn Văn D, anh Nguyễn Văn
H2, bà Nguyn Th T1 và bà Nguyn Th N.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn khởi kiện và trong quá trình giải quyết xét xử vụ án, nguyên đơn
Nguyễn Thị T trình bày: B m bà c Nguyn Duy N2 c Nguyn Th
V sinh được 07 ngưi con chung, gm: ông Nguyễn Văn B, Nguyn Th N,
Nguyn Th N1, Nguyn Th T1, bà Nguyn Th T2, Nguyn Th T3
và bà Nguyn Th T ngoài ra hai c không có con nuôi hay con riêng nào khác.
Sinh thi c N2 c V to lập được khi tài sn gồm: đất nhà trên tha
đất s 148 t bản đồ s 29 ti thôn B, B, huyn  đã được cp Giy chng
nhn quyn s dụng đất mang tên hai c hiện đang quản và 4,2 sào đt
rung (1.512m
2
) tại cánh đồng B 394m
2
, cánh Ca Tri 167m
2
, cánh B
C 805m
2
cánh Chùa 164m
2
. Ngoài ra hai c không còn tài sn nào khác.
Khi còn sng c N2 nói cho bà mt phần đất đ , anh ch em chng
kiến. Tháng 02/2016 c N2 chết tháng 01/2023 c V chết đều không để li
di chúc, chưa chia di sn cho ai. Ngày 16/7/2023, v ngôi nhà ca c N2
c V thì b con ông B không cho vào nhà. Do anh em mâu thun không
3
hòa giải được nên khi kiện đề ngh Tòa án huyn  chia di sn ca b m
đ lại là đất đất nông nghip nêu trên, không yêu cu gii quyết nhà
trên đt. Ngoài tài sn này không yêu cu chia tha kế đối vi tài sn nào
khác. Đối vi di chúc do anh D, anh H2 xut trình trong qtrình gii quyết:
khẳng đnh b m bà không để li di chúc, khẳng định 02 giy di chúc
này gi mo không phi ch ca hai c, không ai chng kiến lp di
chúc, vic chng thc không ghi thời gian, không đảm bo quy định chưa
khi nào b m bà lên xã xin chng thc. C V đã nói cho bà đt nên không còn
di sản đ di chúc cho hai cháu. Khi c V còn sống cũng chưa khi nào cụ V nói
di chúc chia đất cho ai. C N2 thì biết ch, còn c V không biết chữ. Chưa khi
nào ông C nói chuyn vi vic xác nhn di chúc cho hai con ca ông B.
Do đó, không tha nhn di chúc, không tài liu so sánh mu ch ký,
ch viết ca hai c, không đ ngh giám đnh ch viết, ch hai c trong
hai bn di chúc do anh D, anh H2 xut trình.
B đơn ông Nguyễn Văn B (Nguyn Duy B1) trình bày: Ông con trai
trưởng ca c Nguyn Duy N2 c Nguyn Th V. B m ông sinh được 8
người con trong đó một người đã chết năm 1969 (chết tr chưa gia đình
riêng) nên còn li 7 anh ch em. V 7 anh ch em và di sn ca b m ông để li
đúng như bà T trình bày. C N2 mất năm 2016 và cụ V mất năm 2023, trước khi
mất, năm 2010 cụ N2 để lại di chúc, đến năm 2017 cụ V cũng để li di chúc chia
di sn cho hai con ông anh D, anh H2. Khi lp di chúc thì hai c đều minh
mn, sáng sut, ông T5 là con r chng kiến nh ông T5 đi đánh máy
mang v để hai c ký. Ngoài din tích đất th thôn B 04 sào rung b
m ông không để li tài sn nào khác. Hiện đất th và ruộng đu do ông qun
lý, s dng. Tài sn b m ông để li ông không công sc tôn to, kiến thiết
hay vượt lp gì, toàn b do c N2 c V b m ông to lp. Ông nht trí
vic chia di sản như di chúc hai cụ để li, không đồng ý vic bà T khi kin chia
di sn tha kế. Ông không yêu cu gì v công sc trông nom, qun di sn ca
các c để li. Hai c không phi thc hiện nghĩa vụ, trách nhim gì vi ai.
Những người có quyn lợi và nghĩa vụ liên quan:
- Nguyn Th N1 trình bày: C Nguyn Duy N2 c Nguyn Th V
b và m đ ca bà, b m sinh được 7 người con nT trình bày. Ngoài
ra b m còn 1 người con tên Nguyn Th T7, sinh năm 1951 đã chết tr khi
17 tuổi (29/11/1969) chưa gia đình. Ngoài ra, bố m không con nuôi
hay con riêng nào khác. C Nguyn Duy N2 mất 2016, trước khi chết c
không h để li di chúc nào c. Khi còn sng b m làm được 7 gian nhà
trên diện tích đất 466m² ti thửa đất s 148 t bản đồ s 29, địa ch thôn B, xã B,
huyn Â. Diện tích đất này ca b m để li, sau khi T ly hôn thì quay
v vi các b m đưc mấy năm thì đi nước ngoài, căn nhà 7 gian các c sng
hin nay vẫn còn nhưng nhà hin gi không còn giá tr s dng. Hin gi nhà và
đất do ông B1 quản lý, trên đất không còn tài sản đáng giá, cũng không
công sức đóng góp vi tài sn b m để lại. Ngoài đt th thì b m
còn diện tích đt ruộng, đi lấy chng nên rung ca các c cũng không
4
nm rõ. Ngoài tài sản như trên đã kê khai, b m bà không còn tài sn nào khác.
Đối vi vic khi kin ca T, yêu cu chia tha kế tài sn ca các c để li,
được lấy đất đã y quyn cho T toàn quyn thay mt tham gia t
tụng đối vi phn tha kế ca các c để lại. được biết 2 con ông B1 sa trên
di chúc. Quan đim ca bà: khẳng định không h vic lp di chúc, b m
bà không h nói vi bà v vic lp di chúc cả, trước khi mt b mcòn nói là
cho T đt , vì không chồng nên không ai được đuổi. đề ngh Tòa án
cho vng mt, y quyn cho T, T toàn quyn thay mt bà gii quyết
vi Tòa án và phn tha kế mà bà được hưởng bà cho bà T toàn b, bà không có
yêu cu hay ý kiến gì. Ngoài ra bà không đề ngh hay yêu cu gì khác.
- Nguyn Th N trình bày: V di sn tha kế và hàng tha kế trình
bày thng nhất như các đương sự trên. Bà xác định: Hin toàn b di sn ca các
c để li ông B1 người qun s dụng. Trên đất ngôi nhà 7 gian trưc
các c hiện đã sp không còn giá tr s dụng, ngoài ra trên đt còn gian nhà
cp 4 (lán) xây là ca các c xây khi còn sng. Vic xây lán do anh D xây nhưng
tin ca các c. Anh D1 không công sc hay tài sản trên đất ca các
c. Khi chết hai c không để li di chúc gì. Thời điểm khi c N2 chết vin
mt bà, c ch dn anh D1 để li tin ch ch anh D1 v lấy cũng
không nói chuyn di chúc cả. Đến khi c mt, khi kim tra li t ca c ông
T5 nói c định lp di chúc không kp lập. đã xem di chúc anh D1, anh
H2 cung cp, khẳng đnh di chúc gi, không phi di chúc ca các c, ch
ký trong di chúc không phi ca c N2, bà chưa bao giờ thy các c bảo để li di
chúc. Đối vi vic T yêu cu chia tha kế, nhất trí để T ch đã
ly hôn chồng. Đề ngh Tòa chia bng hin vt cho my ch em gái vào mt phía
để giao cho T qun lý làm ch th cúng. Đối vi phn ruộng cũng đề ngh
Toà án chia cho my ch em gái vào mt phía.
- Nguyn Th T1 trình bày: thng nhất như T, ông B1 các
đương sự trên trình bày v mi quan h giữa các đương sự, di sn v chng c
N2 đ li. Ngoài ra còn trình bày: Hai c chết không để li di chúc, ch đến
khi ra Tòa thì anh D1 cung cp di chúc mi biết di chúc. khẳng định
hai di chúc này không đúng, là giả mo. Vì khi còn sng hai c nói cho bà T mt
phn đất để xây nhà và nói b con ông B1 không có quyền đuổi bà T. Ông T5
nói với bà là năm 1985 cnh nhưng đã xé đi rồi và sau đó ông T5 t làm và
đưa cho D1 ch không vic c N2 làm di chúc. Ngoài ra, c V không biết
ch, còn ch trong di chúc không phi ca c N2. Sau khi b chng, T v
vi hai cụ, sau đó đi c ngoài, c V nhà được các con đưa ra nhà ông B1
chăm sóc. Toàn bộ nhà, tường bao, công trình trên đt do hai c xây dng;
gian lán cũng do hai c b tiền đưa cho anh D1 xây. các anh ch em
không công sức đối vi tài sn ca các c; Chi phí mai táng, ci táng cho
hai c đều do anh em lo, bà không yêu cu gì. Khi còn sng các c không phi
thc hiện nghĩa v cũng không ai n các cụ. Đối vi yêu cu chia tha
kế ca T, đề ngh chia đất cho bà T ch , n phn của được chia,
bà cho bà T.
5
- Nguyn Th T2 trình bày: v mi quan h giữa các đương s, hàng
tha kế và di sản cũng như năm hai v chng c N2 chết như trình bày của bà T,
ông B1 và các đương sự khác trình bày. Bà T2 b sung: Bà T sau khi ly hôn v
vài năm sau đó lại đi nước ngoài, nay nhà đất do ông B1 qun lý. Bà nghe c N2
k lại, trước khi chết c N2 nh con r chng bà, ông Văn T5 đi đánh
máy và xung xin du. Sau khi nh đánh máy xong thì c N2 ký, bà được
xem nội dung di chúc để di sn cho cháu D1 cháu H2. ch biết năm 2017,
c V cũng để lại di chúc, nhưng không biết ai làm cho c vào thi gian nào
làm đâu, c V không biết ch. Ni dung di chúc đ di sn cho cháu D1
và cháu H2. Bà nht trí vic chia di sn ca các c như di chúc hai cụ để li. Nếu
di chúc ca hai c không hp pháp phải chia theo quy định pháp lut thì k
phn của được hưởng cho ông B1. Khi hai c còn sng không phi thc
hiện nghĩa vụ, trách nhim gì vi ai không ai n các c. không yêu cu
v chi pmai táng, ci táng, xây m cho hai c. không công sức đối
vi tài sn ca hai c để li.
- Nguyn Th T3 trình bày: V mi quan h giữa các đương s, thi
đim v chng c N2 chết, di sn v chng c N2 đ lại như trình bày của các
đương s trên. Ngoài ra T3 còn trình bày: Trên đt mấy gian nhà đã
nát, anh D1 xây mt gian quán (lán) giáp cổng. Trước khi chết hai c để
li di chúc chia tài sn cho cháu D1 cháu H2, di chúc lp ngày tháng nào,
đâu bà không nhớ, không biết. Khi lp di chúc thì hai c đều minh mn, tnh táo,
khe mnh, không b ép buc gì, ông C Trưởng thôn chng kiến được
xác nhn. nht trí vic chia di sản như di chúc hai c đ li. Nếu di chúc
ca hai c không hp pháp và phải chia theo quy định pháp lut thì phần đất ca
được hưởng cho ông B1. không công sức đóng góp vào tài sn
ca hai c để li không yêu cu v chi phí mai táng, ci táng, xây m cho
hai c.
- Anh Nguyễn Văn D anh Nguyễn Văn H2 thng nht trình bày: các
anh con trai ca ông B1. Năm 2010 năm 2017 khi ông ni các anh còn
sng lp di chúc cho hai anh thửa đất s 148, t bản đồ s 29, din tích
466m
2
. Trên đất nhà và công trình ph đã dột nát, hin do b anh đang quản
lý. Khi lp di chúc thì các c minh mn, chú r Văn T5, bác Nguyn
Văn C Trưởng thôn làm chng xác nhn ca UBND B. T khi ông
lập di chúc, các anh chưa s dng gì. Các anh không biết di chúc ca ông bà ni
lp khi nào, đâu, ai son tho. Ch nh khoảng năm 2013 cụ N2 đưa cho
anh D 01 bn di chúc khoảng năm 2018 c V cũng đưa cho 01 giy tha
kế (khi đưa chỉ ông anh D). do c N2 đã giấy tha kế cho hai
cháu năm 2010, nhưng năm 2017 c V li có giy tha kế cho hai cháu là do lúc
đó các con gái c đòi bán đất, nên c V lp giy tha kế để các con gái không ý
kiến. Vic phụng dưỡng các c đu do b con c anh lo. Đến khi gia đình mâu
thun thì anh D đưa giy tha kế cho anh H2 xem. C N2 thì biết ch, còn c V
không biết ch, không biết đọc, không biết viết. Các anh không biết ch "Vò"
trong giy tha kế ca c V ai viết, khi c đưa cho anh D thì anh D cũng
không hi. Ch "Nguyn Duy N2 ký" đúng chữ ca c N2. Các anh đều
6
khẳng định giy tha kế ca hai c để li là tht. Anh D1 và anh H2 xác định ch
được di chúc cho đt ở, còn đt ruộng ông đ cho b m các anh qun s
dng. Anh D1 anh H2 không đng ý vic T khi kin chia di sn tha kế
ca hai cụ, đề ngh chia di sn ca hai c như di chúc các cụ để li. Các anh
không công sức đi vi thửa đất ca hai c để li. Anh D1 anh H2
không yêu cu v công sc phụng dưỡng các c cũng như công sc tôn to
đất.
Anh Nguyễn Văn H2 b sung: Anh thi gian t năm 1981-1995 vi
hai cụ. Đến nay anh mới được anh D1 cho biết là các c có để li di chúc và chia
di sn cho các anh, còn các c lp đâu, khi nào thì anh không biết.
- Phm Th T4 trình bày: Bà v ông B1, con dâu ca v chng c
N2. Hai c thửa đất 466m
2
ti thôn B khong 04 sào rung. Trên đất
nhà nhưng đã dt nát. Sau khi c hai c mất thì nhà đất rung do chng
qun lý. Ngoài ra hai c không còn tài sản nào khác. Trước khi hai c chết thì có
để li di chúc chia di sn cho 2 con D1 và H2 được hưởng. không liên
quan gì đến di sn các c để lại cũng như không có công sức đóng góp gì.
Những người làm chng:
- Ông Văn T5 trình bày: Ông chng ca bà T2, con r ca c N2,
c V. Trước khi chết, hai c di chúc chia di sn cho cháu D1, cháu H2. Giy
tha kế ca c N2 lp khoảng năm 2009, 2010, lp tại gia đình hai cụ, khi đó hai
c vn minh mn, khe mnh. Giy tha kế do c N2 t viết, khi viết thì ch
hai c ông. Sau khi viết xong c N2 đưa cho ông đi đánh máy, ông mang v
đưa cho cụ N2 xem (C V không biết chữ, nên không ký, không đim
chỉ). Sau đó cụ N2 nh ông mang ra UBND xã xin chng thc (C N2 không đi
cùng). Tại ông đưa cho ông H3 xem xác nhn vào giy tha kế mang
xung ông P - Phó Ch tch cùng ông H3 xác nhn vào giy tha kế, ông
mang v đưa cho cụ N2 02 bản. Đối vi di chúc ca c V lp thế nào ông không
biết.
- Trình bày ca ông Nguyễn Văn C: Ông là Trưởng thôn Bi Khê xã B t
năm 2006 - 2018. C N2 chết năm 2016, cụ V chết năm 2023, trước khi chết
lp di chúc. Ông không nh mình xác nhn di chúc c V thời điểm nào, ch
xác nhận Trưởng thôn ca ông. Tuy nhiên vic hai c lp di chúc thì ông
không chng kiến, không biết. Ông nh anh D1 mang sang nông nh xác
nhn tông xác nhn, còn vic lp di chúc đâu, ai soạn tho, ni dung c th
thế nào ông không biết, không chng kiến, lúc xác nhn hai c đã ký chưa ông
cũng không để ý. C N2 có biết ch còn c V không biết ch.
- Ông Phm Huy P cung cp: Ông làm Phó Ch tch UBND B giai
đoạn năm 2005-2014. Ông không nh đã xác nhn di chúc ca c N2 khi nào.
Gia đình c N2 đã lập sn di chúc mang lên xin xác nhn, ch không lp
di chúc xã, ông không nh ai mang di chúc lên xin xác nhận, nhưng không
phi c N2. Ông thy ông C đã xác nhận giy tha kế, nên ông xác nhn
7
UBND xã. Vic xác nhn vào giy tha kế ca c N2 ông xác đnh ch mt
bn.
- Ông Vũ Xuân H3 - Cán b địa chính xã B cung cấp: Đối vi giy tha kế
ca c N2 năm 2010 ông không nhớ thi gian xác nhận. Do đã lâu, nên ông
không ai người cm di chúc này xin xác nhận, nhưng khoảng năm 2010 -
2014 lúc đó ông P vn Phó ch tịch đã xác nhn. Ông khẳng định
không phi do c N2 cm lên xã xin xác nhn. Ông xác nhn vào di chúc ch xác
định tình trạng pháp đối vi thửa đất đang s dụng. Còn đi vi ni dung
chng thực di chúc thì ông không tham gia không tham mưu hay thm
quyn vic này.
- Ông Đào Văn T6 cung cp: Năm 2017 ông Phó chủ tch UBND xã B.
Thời điểm xảy ra đã lâu, nên không nh c thể, nhưng không phi c V mang
giấy di chúc lên đ ngh chng thực, còn ai mang lên đ ngh chng thc
đến nay ông không nh. Ch chng thc trong giy tha kế ca ông. Ông
ch xác nhn dân s, xác nhn ch ca ông C, còn ni dung di chúc ông
không nắm được và cũng không chứng thc.
Xác minh vi UBND B: C N2 và c V 07 người con chung, gm:
Ông Nguyn Duy B1, Nguyn Th N, bà Nguyn Th N1, bà Nguyn Th T1,
Nguyn Th T2, Nguyn Th T3, bà Nguyn Th T ngoài ra hai c không
có con nuôi hay con riêng nào khác. C N2 chết năm 2016, cụ V chết năm 2023.
Hai c din tích 466m
2
đất ti tha s 148 t bản đồ s 29 ti thôn B, xã B đã
đưc cp giy chng nhn quyn s dụng đất s BR 491918 ngày 30/12/2013,
ngun gốc đt t tiên để lại. Năm 1981, ti bản đồ 299 và s mc thửa đt
đứng tên c Nguyn Duy N2 ti t bản đồ s 12 tha 133, din tích 432m
2
. Bn
đồ năm 1990 thửa đất đng tên c N2 din tích 466m
2
, ti t bản đồ s 12
thửa 220. Năm 2007, 2017 diện tích đt ti tha 148 t bản đồ 29 din tích
466m
2
mang tên c N2. Diện tích đất t bản đồ 299 đến bản đồ 1990 s thay
đổi v din tích, diện tích đất tăng từ 432m
2
lên 466m
2
do vic đo đạc, không
phi do ln chiếm, không tranh chp vi các h lin k. Ngoài ra hai c còn
1.512m
2
đất rung tiêu chuẩn 03 đưc chia các x đồng, được chia vào cnh
v trí rung ca h ông B1, hin do ông B1 đang quản lý s dng.
Đối vi di chúc ca c N2, c V: Theo văn bn ghi giy tha kế, mt
bản ghi năm 2010 (không có ngày tháng), một bn ca c V ghi ngày 16/7/2017.
Hai bản di chúc này gia đình xác nhận thời điểm lp, lp di chúc đâu
UBND xã không nắm được.
Quá trình gii quyết ti phiên hp tiếp cn công khai chng c, T
đính chính diện tích rung C ca b m bà được chia là 146m
2
ch không phi
din tích 164m
2
như cung cấp ban đầu, đ ngh rút mt phn yêu cu khi kin
chia tha kế đối vi diện tích đất rung 146m
2
ti Cánh C và không yêu cu chia
tha kế ngôi nhà năm gian trên đất th cư do không còn giá trị s dng.
Ti Bn án s 06/2024/DS-ST ngày 21/6/2024, v việc: “Tranh chấp v
tha kế tài sản” của Tòa án nhân dân huyn Ân Thi, tnh Hưng Yên đã quyết
8
định: Căn cứ vào khoản 5 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a, c khon 1
Điều 39, Điều 147, 157, 158, 165, 166 B lut t tng dân sự; Các Điều 357,
611, 612, 613, 618, 623, 649, 650, 651, 658, 660 BLDS; Ngh quyết s 326 ngày
30 tháng 12 năm 2016 ca Ủy ban thưng v Quc hội quy đnh v mc thu,
min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án. Chp nhn yêu
cu khi kin ca Nguyn Th T đi vi yêu cu chia tha kế di sn ca c
Nguyn Duy N2 và c Nguyn Th V 466m
2
đất th tại tha s 148 t bn
đồ s 29 ti thôn B, xã B, huyn  trên đất gian nhà cp 4 (lán) 1.366m
2
đất rung tại cánh đồng B Rè: 394m
2
, cánh Ca Tri:167m
2
, cánh B: 805m
2
thuc thôn B, B, huyện Â, Hưng Yên. Đình ch mt phn yêu cu khi kin
chia ngôi nhà 5 gian trên thửa đất s 148 t bản đồ s 29 yêu cu chia 146m
2
đất nông nghip ti C, thuc thôn B, B, huyn Â. Tuyên b Giy tha kế ca
c Nguyn Duy N2 và c Nguyn Th V vô hiu. Không chp nhn yêu cu
công nhn di chúc ca anh Nguyễn Văn D anh Nguyễn Văn H2. Xác định di
sn ca c N2 và c V gm có: 466m
2
đất th cư trị giá 419.400.000đ tại tha s
148 t bản đồ s 29 ti thôn B, B, huyn  trên đt gian nhà cp 4 tr giá:
56.752.660đ 1.366m
2
đất rung tr giá: 109.280.000đ tại cánh đồng B Rè:
394m
2
, cánh Ca Tri:167m
2
, cánh B: 805m
2
thuc thôn B, B, huyn Â,
Hưng Yên. Chia di sn ca ca c N2c V theo pháp lut: ông B1, N1, bà
N, T1, T2, T3 T mi k phn tha kế được hưởng di sn là:
59.904.000đ + 8.107.522đ + 18.213.200đ = 86.224.722đng. Giao các bên hin
vật như sau: Chia cho bà Nguyn Th T đưc quyn s dng din tích 163m
2
đất
hình ABCDE trên đất gian nhà cp 4 tr giá (56.752.660đ + 146.700.000đ)
= 203.452.660đ tại tha s 148 t bản đồ s 29 ti thôn B, xã B, huyn Â; C cho
bà T đưc quyn s dng din tích 805m
2
đt nông nghip ti cánh B thuc thôn
B, B, huyện Â, Hưng Yên. Chia cho Nguyn Th T2 đưc quyn s dng
din tích 98m
2
đất hình DEGH ti tha s 148 t bản đồ s 29 ti thôn B, xã B,
huyện Â, Hưng Yên. Chia cho Nguyn Th T3 đưc quyn s dng din tích
95,3m
2
đất hình GHIK ti tha s 148 t bản đồ s 29 ti thôn B, B, huyn
Â, Hưng Yên. Chia cho ông Nguyễn Văn B đưc quyn s dng din tích
110m
2
đất hình IKLMN ti tha s 148 t bản đồ s 29 và diện tích đất nông
nghip ti cánh B: 394m
2
cánh Ca Tri: 167m
2
thôn B, B, huyn Â,
Hưng Yên. (Việc phân chia đồ kèm theo). Các đương s đưc chia hin
vt có trách nhim tr tin chênh lệch cho các đồng tha kế khác và đến cơ quan
Nhà nước thm quyền để làm th tục đăng quyền s dụng đất theo quy
định ca pháp lut. Tr chênh lệch hưởng di sản: Sau khi đi tr v phần đất
và giá tr trên đất, bà T2 có trách nhim trT s tiền 581.906 đồng. Bà T2, bà
T3, ông B tr N s tiền 68.011.522 đồng (trong đó: T2 tr 19.264.566
đồng; T3 tr 17.758.478 đồng ông B 30.988.478 đng). Tr chênh lch v
giá tr đối với đất rung: Bà T phi tr cho bà N: 9.761.600 đồng. Ông B tr cho
T3: 18.213.200 đồng và tr cho bà N: 8.451.600 đồng.
Ngoài ra, Toà án cấp thẩm còn quyết định v nghĩa vụ chu án phí
thông báo quyn kháng cáo của các đương sự theo quy định ca pháp lut.
9
Sau khi xét x thẩm, b đơn ông Nguyễn Văn B (Nguyn Duy B1);
những người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan anh Nguyễn Văn D, anh Nguyn
Văn H2 kháng cáo toàn b bản án, đề ngh Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên xét
x lại đảm bo quyn lợi theo quy định ca pháp lut; Nguyn Th T1
Nguyn Th N kháng cáo đề ngh Toà án nhân dân tnh Hưng Yên chia lại di sn
tha kế cho các bà hưởng tha kế bng hin vt.
Tại giai đoạn xét x phúc thm: B đơn ông Nguyễn Văn B cung cp thêm
mt s tài liu, chng c, yêu cu Toà án tiến hành trưng cầu giám định đối vi
ch ký, ch viết ca c Nguyn Duy N2, c Nguyn Th V; dấu vân tay đim
ch trên các Giy tha kế ca c V. Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên đã tiến hành
xác minh, thu thp thêm tài liu, chng c, kết qu như sau:
- Tại công văn s 20/PC09 ngày 19/10/2024, 21/PC09 ngày 18/10/2024
đều t chối giám định đối vi ch viết ghi “Vò” và dấu điểm ch trên Giy tha
kế ghi ngưi lp Nguyn Th V do không đủ điu kiện giám đnh. Ti
Bn kết luận giám đnh s 346/KL-KTHS ngày 31/10/2024 ca Phòng K2 Công
an tnh H kết lun: Ch ký, ch viết đứng tên Nguyn Duy N2 i mục “Người
viết di chúc” trên mẫu cần giám định hiu A (Giy tha kế) so vi ch ký,
ch viết trên các mu so sánh hiệu M1, M6, M7 (Đơn đ ngh ghi ngày
07/11/1995, 02 Văn tự nhưng đứt đất vườn) là do cùng một người ký, viết ra.
- Ông Đinh Văn K, nguyên cán b pháp B cung cp: Ông làm cán
b pháp B, Â t năm 2014 đến năm 2020. Trong thời gian ông làm công
tác pháp, bà Nguyn Th V đến UBND đ xin xác nhn di chúc. Trc
tiếp bà V đã ký tên nhưng bà V không biết ch nên ch ghi được ch Vò. Sau đó
V đim ch dấu vân tay lên văn bản này. Khi đim ch V vn còn minh
mn, tnh táo.
- Ông Văn T5, con r c N2, c V trình bày: Đối vi vic lp di chúc
ca c N2, khi c N2 còn sng lp một văn bản viết tay, ni dung để li tài
sn cho anh D, anh H2 ri nh ông mang đi đánh máy in. Sau khi son tho
xong, ông trc tiếp mang văn bản đã đánh máy cho cụ N2 xem. C N2 xem li,
nht trí rồi vào văn bn tha kế. Ri c N2 nh ông mang văn bản đã ra
UBND đ xin xác nhận, ông đã xin xác nhn ca ông C trưởng thôn, UBND
B xác nhận vào văn bn di chúc ri ông mang v tr li c N2. Thời điểm c
N2 lp di chúc, tinh thn, sc kho minh mn, tnh táo. Ông không giúp c V lp
di chúc, ông cũng không biết ai giúp c V lp bn di chúc.
Ti phiên toà phúc thm:
- Nguyên đơn Nguyn Th T gi nguyên yêu cu khi kin.
- B đơn ông Nguyễn Văn B (Nguyn Duy B1); người có quyn li, nghĩa
v liên quan anh Nguyễn Văn D, anh Nguyễn Văn H2, Nguyn Th N,
Nguyn Th T1 gi nguyên ni dung kháng cáo.
- Các đương sự không tho thuận được vi nhau v vic gii quyết v án.
10
Đại din Vin kim sát nhân dân tỉnh Hưng Yên sau khi phân tích các
chng c phát biểu quan điểm gii quyết v án:
- V t tng: Vic tuân theo pháp lut ca Thẩm phán, Thư ký, Hội đng
xét x t khi Toà án th ti phiên toà phúc thẩm đã tuân thủ đúng các quy
định ca b lut t tng dân sự. Nguyên đơn, bị đơn, người quyn li
nghĩa liên quan, người làm chng thc hiện đúng quy định ca pháp lut.
- V ni dung: Do Toà án cấp thẩm không đánh giá đầy đủ chng c
dẫn đến chia di sn tha kế không chính xác. Đề ngh Hội đồng xét x áp dng
khoản 2 Điều 308, Điều 148 ca B lut t tng dân s; Ngh quyết 326 ca U
ban Thường v Quc hội quy đnh v án phí, l phí Toà án chp nhn mt phn
kháng cáo ca ông B1, anh D, anh H2, T1 và bà N, sa Bản án sơ thm, chp
nhn di chúc ca c Nguyn Duy N2 là hp pháp, giao ½ din tích thửa đất cho
anh D, anh H2 qun lý, s dng; chia di sn tha kế ca c Nguyn Th V
din ch ½ thửa đất, tài sản trên đất, đất rung nông nghip cho các hàng tha
kế th nhất đúng quy đnh ca pháp luật. Các đương s phi chu án phí theo
quy định ca pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu chng c có trong h sơ vụ án được thm
tra công khai ti phiên tòa, kết qu tranh luận và quan điểm gii quyết v án ca
đại din VKSND tỉnh Hưng Yên, Hội đồng xét x nhận định:
[1] V t tng:
[1.1] Sau khi xét x thm, b đơn ông Nguyễn Văn B (Nguyn Duy
B1); những người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan anh Nguyễn Văn D, anh
Nguyễn Văn H2, Nguyn Th T1 Nguyn Th N đơn kháng cáo đối
vi Bản án thẩm. Xét thy vic kháng cáo hp l nên v án được gii quyết
theo trình t phúc thm.
[1.2] Ti phiên tòa, vng mt Nguyn Th T3, Nguyn Th T1,
(vng mt ngày 25/11/2024); Nguyn Th N1 Phm Th T4 nhưng các
bà đã có li khai ti Toà án cấp sơ thẩm; bà N1 u quyn cho bà T. Căn c Điu
296 B lut t tng dân s, Tòa án tiến hành xét x v án vng mt những người
trên theo quy định ca pháp lut.
[2] V ni dung: Xét kháng cáo của các đương sự:
[2.1] Các tình tiết không phi chứng minh: Các đương s trong v án đều
thng nht: C Nguyn Duy N2 (chết tháng 02/2016) c Nguyn Th V (chết
tháng 01/2023) sinh được 08 người con chung, gm: ông Nguyễn Văn B,
Nguyn Th N, Nguyn Th N1, Nguyn Th T1, Nguyn Th T2,
Nguyn Th T3, Nguyn Th T, Nguyn Th T7 (sinh năm 1951 nhưng đã
chết tr khi 17 tuổi chưa gia đình). Ngoài ra hai c không con nuôi hay
con riêng nào khác. Sinh thi c N2 và c V to lập được khi tài sn gồm: đất
din tích 466m
2
và nhà trên thửa đất s 148 t bản đồ s 29 ti thôn B, B,
11
huyn  đã được cp Giy chng nhn quyn s dụng đất mang tên c N2 và c
V 4,2 sào đất rung (1.512m
2
) tại cánh đồng B 394m
2
, cánh Ca Tri
167m
2
, cánh B C 805m
2
cánh Chùa 164m
2
. Ngoài ra hai c không còn tài
sn nào khác. Các tài sản trên đất đều do c N2, c V to dng. C N2 người
biết đọc, biết viết. C V không biết đọc, không biết viết. Toàn bộ tài sản nêu
trên của cụ N2 và cụ V do ông B quản lý. Theo Điều 92 Bộ luật Tố tụng dân sự
đây là những tình tiết không phải chứng minh.
[2.2] V hiu lc ca các bn Giy tha kế:
- Xét Giy tha kế (sau đây gọi di chúc) ghi năm 2010, ngưi viết di
chúc ghi Nguyn Duy N2. Thời điểm lập di chúc năm 2010 thuộc phạm vi điều
chnh ca B lut Dân s năm 2005. Về hình thc, bản di chúc được lp thành
văn bn theo hình thức đánh máy, xác nhn ca ông Nguyễn Văn C (trưởng
thôn), ông H3 (cán b địa chính) ông Phm Huy P, Phó Ch tch UBND
B thời điểm đó. Tuy nhiên, căn c li khai ca ông C, ông H3 và ông P đều
xác định các ông đu không chng kiến vic c N2 viết, ký vào văn bn tha kế
này, do đó không th coi ông C, ông H3 và ông P là người làm chng vic lp di
chúc. Ông Văn T5 con r c N2, c V cung cp: Khi c N2 còn sng
lp một văn bn viết tay, nội dung để li tài sn cho anh D, anh H2 ri nh ông
mang đi đánh máy và in. Sau khi son tho xong, ông trc tiếp mang văn bản đã
đánh máy cho c N2 xem. C N2 xem li, nht trí rồi vào văn bn tha kế.
Ri c N2 nh ông mang văn bản đã ra UBND để xin xác nhận, ông đã
xin xác nhn ca ông C trưởng thôn, UBND B xác nhận vào văn bản di chúc
ri ông mang v tr li c N2. Thời điểm c N2 lp di chúc, tinh thn, sc kho
minh mn, tnh táo. Ông T5 là người không liên quan ti vic lp di chúc ca c
N2, không mâu thun với các đương sự trong v án nên căn c xác định
li khai ca ông T5 là hoàn toàn khách quan. Phòng K2 Công an tnh H kết
lun: Ch ký, ch viết đứng tên Nguyn Duy N2 i mục “Người viết di chúc”
trên mu cần giám đnh hiu A (Giy tha kế) so vi ch ký, ch viết trên
các mu so sánh hiệu M1, M6, M7 (Đơn đề ngh ghi ngày 07/11/1995, 02
Văn t nhượng đứt đất vườn văn bn do chính c N2 viết) do cùng mt
ngưi ký, viết ra. Do đó căn c xác định c N2 đã t mình lp di chúc bng
văn bản, vậy đây trường hp di chúc bằng văn bản, không yêu cu phi
công chng, chng thc, không yêu cầu người làm chứng. Căn c Điu 649,
điều 650, điều 652 điu 655 ca B lut dân s năm 2005, văn bản “Giấy
tha kế” của c Nguyn Duy N2 phù hp với quy đnh ca pháp lut v hình
thc ca di chúc. Ni dung bn di chúc c N2 cho quyn tha kế s dng cho
Nguyn Duy H4 phía nam 6,5m, phía bắc 6,5m, giáp gia đình bà Đ. Phn còn li
giáp gia đình ông K1 là tha kế s dng ca cháu Nguyn Duy D. Đất căng dây,
cây cm sào. Nhà hoc công trình phụ, cây ăn trái vào địa phận đất ca ai
ngưi ấy được hưởng. Ti thời điểm lập di chúc năm 2010, thửa đất c N2, c V
qun lý, s dụng chưa được cp Giy chng nhn quyn s dụng đất, tuy nhiên
các tài liu, h địa chính đều xác định ch s dng hp pháp thửa đất s 148
t bản đồ s 29 ti thôn B, xã B, huyn  là c N2 và c V. Giy tha kế không
nêu s t, s thửa đất nhưng thửa đất t cận nmiêu tả ca c N2 trong
12
Giy tha kế đã được ông H3 xác nhận đúng số t, s tha khi UBND xã
B xác nhận, do đó có th xác định di sn tha kế c N2 muốn định đoạt chính
thửa đất s 148 t bản đồ s 29 ti thôn B, xã B, huyn Â. Mc dù vy, c N2 đã
định đoạt toàn b thửa đất tài sản trên đất vượt quá phn tài sn ca c N2
bi thửa đất tài sản trên đt tài sn chung ca c N2 c V đã vi phạm
quy đnh ti Khoản 4 Điu 667 B lut Dân s năm 2005: 4. Khi di chúc
phn không hp pháp không ảnh ởng đến hiu lc ca các phn còn li
thì ch phần đó không hiệu lc pháp lut”. Các nội dung khác ca bn Giy
tha kế không vi phm v ni dung ca di chúc, không vi phm điều cm ca
pháp luật, không trái đạo đức hi, c N2 lp di chúc trong tinh thn minh
mn, tnh táo, không b la dối, đe doạ hoặc cưỡng ép; người nhn di sn tha
kế không thuộc trường hợp không được quyền hưởng di sn tha kế.
- Xét Giy tha kế ghi ngày 16/6/2017, người viết di chúc không ghi rõ h
tên, ch ch viết ghi “Vò”: Thời điểm lp di chúc ngày 16/6/2017 thuc
phạm vi điều chnh ca B lut Dân s năm 2015. Do cụ V không biết ch nên
vic lp di chúc phải có người làm chứng theo quy định tại Điều 634 B lut dân
s năm 2015. Tuy nhiên, cả ông T5, ông C, ông K, ông H3, ông T6 nhng
ngưi liên quan khi xác nhn, chng thc bản di chúc đều xác nhn không
biết c V lp di chúc khi nào, đâu, không chứng kiến vic c V viết, nh đánh
máy bn di chúc. Vic c V đim ch ti UBND xã B ch có ông K cán b địa
chính xác nhận. Do đó không th coi ông T5, ông C, ông H3, ông K ông T6
người làm chng vic lập di chúc. Điều 634 B lut dân s 2015 quy đnh:
Trường hợp người lp di chúc không t mình viết bn di chúc thì có th t mình
đánh máy hoc nh người khác viết hoặc đánh máy bản di chúc, nhưng phi
ít nhất là hai người làm chứng. Người lp di chúc phi ký hoặc đim ch vào bn
di chúc trước mt những người làm chng; những người làm chng xác nhn
ch ký, điểm ch của người lp di chúc vào bn di chúc. Vic lp di chúc
bằng văn bản người làm chng phải tuân theo quy định ti Điều 631 Điều
632 ca B lut này.
T nhng phân tích nêu trên, có căn cứ khẳng định di chúc ca c Nguyn
Duy N2 hiu lc mt phn, Hội đồng xét x chp nhn vic c N2 định đot
½ din tích tha đất ½ giá tr tài sản trên đt di sn tha kế cho anh
Nguyễn Văn D anh Nguyễn Văn H2 đúng quy đnh ca pháp lut. Vic lp
di chúc ca c V không tuân th đúng quy định v hình thc ca di chúc, không
tuân th điu 630 B lut dân s năm 2015 nên bản di chúc vô hiu. Toà án
nhân dân huyn Ân Thi nhận đnh v vic Giy tha kế ca c Nguyn Duy N2
hiu không chính xác, làm ảnh hưởng đến quyn li ca anh Nguyễn Văn
D, anh Nguyễn Văn H2, vì vy Hội đồng xét x phúc thm s sa ni dung này.
[2.3] V di sn tha kế: Khi còn sng, c N2 c V to lập được khi di
sn gồm: đt din tích 466m2 tài sn trên thửa đất s 148 t bản đồ s 29
ti thôn B, B, huyn  đã được cp Giy chng nhn quyn s dụng đất
mang tên c Nguyn Duy N2 và c Nguyn Th V s BR 491918 ngày
30/12/2013 4,2 sào đt rung (1.512m
2
) tại cánh đồng B Rè: 394m
2
, cánh
13
Ca Tri: 167m
2
, cánh B C: 805m
2
cánh Chùa: 146m
2
. Ngoài ra hai c
không còn tài sn nào khác. Quá trình gii quyết T rút yêu cu chia tha kế
ngôi nhà 5 gian và không yêu cu chia din tích rung ti Cánh Chùa 146m
2
, các
đương sự khác cũng đng ý không xem xét. Yêu cu này của nguyên đơn và các
đương sự t nguyn, Tòa án cấp thẩm đình chỉ yêu cu này ca nguyên
đơn là có căn cứ.
Theo Biên bản định giá của HĐĐG xác định: Giá đất th 900.000
đồng/m
2
, theo đó đất th 466m
2
x 900.000đồng/m
2
= 419.400.000 đng,
466m
2
: 2 = 233m
2
x 900.000 đồng = 209.700.000 đồng. Đất nông nghip din
1.512m
2
- 146m
2
= 1.366m
2
x 80.000đồng/m
2
= 109.280.000 đồng. Các tài
sản trên đất th tổng giá tr là: 80.627.716 đồng tuy nhiên các đương s
ch yêu cu xem xét chia gian lán (Nhà cp 4 các công trình ph cn) còn các
tài sản khác như ghi trong Biên bản định giá các đương sự xác định không giá tr
không yêu cu Toà án gii quyết, giá tr tài sản trên đất được xác định là:
56.752.660 đồng. Hin các di sản này đều do ông B qun s dng. Trong
466m
2
đất th cư, c N2 đã định đoạt ½ din tích thửa đt 233m
2
cho anh D
anh H2, còn li din tích 233m
2
tr giá 209.700.000 đồng; ½ giá tr tài sn
trên đt bao gm nhà cp 4 giá tr 56.752.660 đồng: 2 = 28.376.330 đng là
ca c Nguyn Th V đưc chia theo pháp lut. Phn di sn còn li ca c N2
c V chưa định đoạt là phn diện tích đất rung nông nghip ti các x đồng C,
B, B C1 1.366m
2
tr giá 109.280.000 đng. Tng giá tr di sn tha kế chia
theo pháp luật là 347.356.330 đồng.
[2.4] V thời điểm m tha kế, din và hàng tha kế: C N2 c V có 8
người con chung trong đó có 1 người chết tr là bà Nguyn Th T7 nên ch còn 7
ngưi con gm: Ông B, bà N, bà N1, bà T1, T2, bà T3 và bà T, các c không
con nuôi hay con riêng nào khác. Căn c vào Điu 613 và 651 B lut dân s
thì người được hưởng tha kế phải là người còn sng ti thời đim m tha kế
người thuc hàng tha kế th nht gm: v, chng, cha, m, con của ngưi
để li di sn. Do đó Nguyn Th T7, Phm Th T4, anh Nguyễn Văn D
anh Nguyễn Văn H2 không thuc diện được hưởng tha kế ca c N2 c V.
Hàng tha kế th nht c c N2 và c V gm: Ông B, N, N1, T1,
T2, bà T3 và bà T.
Cụ Nguyễn Duy N2 chết ngày 04/02/2016, thời điểm mở thừa kế ngày
04/02/2016. Cụ Nguyễn Thị V chết ngày 07/01/2023, thời điểm mở thừa kế
ngày 07/01/2023.
[2.5] V giá tr di sn tha kế đưc hưởng:
Do các đương s không yêu cầu đ ngh gì v chi phí chăm sóc, chi phí
mai táng, ci tang cho c N2 và c V; Chi phí trông nom, qun lý, tôn to di sn.
Khi hai c còn sng thì không vay n, không phi thc hin trách nhim gì vi
ai, không ai n các c, nên Hội đồng xét x không xem xét.
- Phân chia di sn tha kế theo di chúc ca c N2: Ti Giy tha kế s
phân định v diện tích đất ca c N2 cho anh D và anh H2, ti phiên toà, anh D
14
anh H2 đều đề ngh Hội đồng xét x chia mỗi người ½ din tích đất được
ng, tài sản trên đt s chia theo s định đoạt ca c N2 vy Hội đồng xét
x s giao anh D, anh H2 mỗi người được qun lý, s dng din tích 116,5m
2
đất . Trên phần đt giao cho anh H2 qun lý, s dng toàn b din tích ngôi
nhà cp 4 các công trình ph cận do đó anh H2 được hưởng toàn b giá tr di
sn ½ ngôi nhà giá tr 28.376.330 đồng. Giá tr di sn anh D được hưởng là:
209.700.000 đồng : 2 = 104.850.000 đng; Giá tr di sn anh H2 được hưởng là:
104.850.000 đồng + 28.376.330 đồng = 133.226.330 đồng;
- Phn di sn tha kế ca c V và toàn b diện tích đt rung nông nghip
s phân chia theo pháp luật, chia đều cho hàng tha kế th nht, mỗi người
thuc hàng tha kế th nhất được hưởng tài sn giá tr như nhau, tuy nhiên,
do T2 t nguyn không nhận đất rung nông nghip nên giá tr di sn các
đương sự được hưởng như sau:
Din tích 233m
2
đất , ½ ngôi nhà cp 4 giá trị: 209.700.000 đng +
28.376.330 đồng = 238.076.330 đồng. Mỗi đồng tha kế được hưởng:
238.076.330 đồng : 7 = 34.010.900 đồng.
Đất rung nông nghip gtr 109.280.000đ, mỗi đồng tha kế (tr
T2) được hưởng giá trị: 109.280.000 đồng : 6 = 18.213.300 đồng.
Nguyn Th N1 t nguyn giao toàn b k phần mình được hưởng cho
bà Nguyn Th T.
Như vy, ông B, N, bà T1, bà T3 mỗi người được hưởng di sn tha kế
giá trị: 34.010.900 đồng + 18.213.300 đồng = 52.224.200 đng. T đưc
ng di sn tha kế giá tr: (34.010.900 đồng + 18.213.300 đồng) x 2 =
104.448.400 đồng. T2 được hưởng di sn tha kế giá tr: 34.010.900
đồng.
Đối với đt : Do phn diện tích đt còn li sau khi chia cho mỗi đồng
tha kế không đủ din tích ti thiểu để cp Giy chng nhn quyn s dụng đt,
các đương sự đều đề ngh đưc giao bng hin vt nên Hội đồng xét x s giao
chung theo nhóm để đồng qun lý, s dng.
Đối với đất rung nông nghip: Do N, T1 đã lập gia đình trú
tại địa phương khác, để đảm bo vic canh tác, s dụng đất, Hội đồng xét x s
giao đất rung nông nghip cho ông B, T T3 những người đang trực
tiếp sinh sng ti thôn B để canh tác, s dng.
Các đương s đưc giao s dng tài sn bng hin vật nghĩa v thanh
toán bng tiền cho các đồng tha kế khác do được hưởng chênh lch v tài sn.
T những phân tích nêu trên, căn c chp nhn mt phn kháng cáo
ca ông Nguyễn Văn B, anh Nguyễn Văn D, anh Nguyễn Văn H2. Chp nhn
kháng cáo ca bà Nguyn Th N, bà Nguyn Th T1, Hội đồng xét x sa Bn
án thẩm s 06/2024/DS-ST ngày 21/6/2024 ca Toà án nhân dân huyn Ân
Thi v chp nhn mt phn di chúc ca c Nguyn Duy N2 hiu lc pháp
15
lut; phân chia di sn tha kế bng hin vật nghĩa vụ chu án phí dân s ca
các đương sự.
[3] V chi phí t tụng: Các đương sự không có ý kiến gì v vic gii quyết
chi phí t tng ti Bản án thẩm, Hội đồng xét x gi nguyên phn quyết đnh
này ca Bản án thẩm. Chi phí giám đnh ch viết, ch ký, du vân tay ca c
N2, c V, ông B t nguyn chu c, Hội đồng xét x không xem xét.
[4] V án phí:
- V án phí dân s sơ thẩm:
Ông Nguyễn Văn B, bà Nguyn Th N1 đều thuc diện người cao tui,
đơn xin miễn án phí. Căn c Điu 148 ca B lut t tng dân s; Ngh quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi quy
định v án phí, l phí Tòa án min án phí dân s thẩm cho ông B, N1.
T, bà N, T1, T2, T3, anh H2, anh D phi chu án phí dân s đối vi
phn di sản được hưởng theo quy định.
- Án phí dân s phúc thm:
Do Toà án cp phúc thm sa mt phn Bn án nên những người kháng
cáo không phi chu án phí dân s phúc thm, tr li Nguyn Th N,
Nguyn Th T1, anh Nguyễn Văn D, anh Nguyn Văn H2 s tiền đã nộp tm
ng án phí phúc thm.
Quan điểm gii quyết v án của đại din Vin kim sát nhân dân tnh
Hưng Yên có căn cứ chp nhn.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 2 Điều 308, Điều 309 ca B lut t tng dân s. Chp
nhn mt phn kháng cáo ca ông Nguyễn Văn B (Nguyn Duy B1), anh
Nguyễn Văn D, anh Nguyễn Văn H2. Chp nhn kháng cáo ca Nguyn Th
N, Nguyn Th T1, sa Bn án dân s thẩm s 06/2024/DS-ST ngày 21
tháng 6 năm 2024 của Toà án nhân dân huyện Ân Thi như sau:
Căn cứ vào Điều 631, Điều 633, Điều 634, Điều 635, 636, Điều 646, Điều
647, Điều 648, Điều 649, Điều 650, Điều 652, Điều 653 Điu 667 B lut
dân s năm 2005; Các Điều 357, Điều 468, Điều 611, Điều 612, Điều 613, Điều
624, Điều 627, Điều 628, Điều 630, Điều 631, Điều 632, Điều 634, Điu 649,
Điều 650, Điều 651 Điều 660 B lut dân s năm 2015; khoản 5 Điều 26,
đim a khoản 1 Điều 35, Điều 37, Điều 92, Điều 147, Điều 148 B lut T tng
dân s; Ngh quyết s 326 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban thường v
Quc hội quy định v mc thu, min, gim, np, qun lý và s dng án phí và l
phí Tòa án.
1. Chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện chia di sản thừa kế của
Nguyễn Thị T.
16
2. Thời điểm mở thừa kế: Cụ Nguyễn Duy N2 chết ngày 04/02/2016, thời
điểm mở thừa kế ngày 04/02/2016. Cụ Nguyễn Thị V chết ngày 07/01/2023,
thời điểm mở thừa kế là ngày 07/01/2023.
3. Xác định Giấy thừa kế do cụ Nguyễn Duy N2 lập năm 2010 xác
nhận của Ủy ban nhân dân B di chúc của cụ Nguyễn Duy N2 hiệu lực
một phần đối với phần di sản đất tài sản trên đất. Xác định Giấy thừa kế
của cụ Nguyễn Thị V ghi ngày 16 tháng 6 năm 2017 vô hiệu.
4. Xác nhận hàng thừa kế thứ nhất của cụ Nguyễn Duy N2 cụ Nguyễn
Thị V gồm 07 người gồm: Ông Nguyễn Văn B, Nguyễn Thị N, Nguyễn
Thị N1, bà Nguyễn Thị T1, bà Nguyễn Thị T2, bà Nguyễn Thị T3 và bà Nguyễn
Thị T.
5. Xác định di sản của cụ Nguyễn Duy N2 cụ Nguyễn Thị V gồm có:
466m
2
đất thổ trị g419.400.000 đồng tại thửa số 148 tờ bản đồ số 29, trên
đất gian nhà cấp 4 các công trình phụ cận, trị giá: 56.752.660 đồng.
1.366m
2
đất nông nghiệp trị giá 109.280.000 đồng tại cánh đồng Bờ 394m
2
,
cánh Cửa Trại 167m
2
, cánh Bờ Cừ 805m
2,
Các di sản trên tại thôn B, B,
huyện Â, Hưng Yên.
6. Xác định di sản của cụ Nguyễn Duy N2 diện tích đất thổ 233m
2
trị giá 209.700.000 đồng, thuộc thửa số 148 tờ bản đồ số 29, thôn B, xã B, huyện
Â, tỉnh Hưng Yên; ½ giá trị nhà cấp 4 các công trình phụ cận trên đất
28.376.330 đồng, cụ N2 đã di chúc cho cháu nội các anh Nguyễn Văn D
Nguyễn Văn H2.
7. Xác định di sản của cụ Nguyễn Thị V diện tích đất thổ 233m
2
trị
giá 209.700.000 đồng, tại thửa số 148 tờ bản đồ số 29 tại thôn B, xã B, huyện Â,
tỉnh Hưng Yên; ½ giá trị nhà cấp 4 các công trình phụ cận trên đất
28.376.330 đồng và di sản chung chưa chia của hai cụ 1.366m
2
đất nông
nghiệp, trị giá 109.280.000 đồng tại cánh đồng Bờ Rè: 394m
2
, cánh Cửa
Trại:167m
2
, cánh Bờ Cừ: 805m
2
tại thôn B, B, huyện Â, Hưng Yên được
phân chia theo pháp luật.
8. Đình chỉ mt phn yêu cu khi kin chia ngôi n5 gian trên thửa đất
s 148 t bản đ s 29 và yêu cu chia 146m
2
đt nông nghip ti x đồng Cánh
Chùa thuc thôn B, xã B, huyn Â, tỉnh Hưng Yên.
9. Ghi nhn s t nguyn của các đương s không đề ngh v chi phí
chăm sóc, mai táng, ci táng, xây m cho c N2, c V; chi phí trông nom, qun
lý, tôn to di sn.
10. Ghi nhn s t nguyn ca Nguyn Th T2 t chi nhn di sn
đất nông nghip.
11. Ghi nhn s t nguyn ca Nguyn Th N1 giao toàn b k phn
tha kế được hưởng cho bà Nguyn Th T.
12. Chia di sn bng hin vt:
17
12.1 Giao anh Nguyễn Văn H2 qun lý, s dng thửa đất diện tích đt
là 116,5m
2
, tr giá 104.850.000 đng; ngôi nhà cp 4 và các công trình ph tr
khác trên đất, tr giá 56.752.660 đồng, tổng là 161.602.660 đng (Một trăm
sáu mươi một triu u trăm linh hai nghìn sáu trăm sáu mươi đng), theo Giy
tha kế ca c N2, thuc tha s 148 t bản đồ s 29 ti thôn B, B, huyn Â,
tỉnh Hưng Yên, theo sơ đồ là hình ABLZXA.
12.2 Giao cho anh Nguyễn Văn D qun lý, s dng thửa đất din tích
đất 116,5m
2
, tr giá 104.850.000 đồng (Một trăm ninh bn triệu tám trăm
năm mươi nghìn đồng), theo Giy tha kế ca c N2, thuc tha s 148 t bn
đồ s 29 ti thôn B, xã B, huyn Â, tỉnh Hưng Yên, theo sơ đồ là hình BCKL.
12.3 Giao ông Nguyễn Văn B (Nguyn Duy B1), Nguyn Th T3, bà
Nguyn Th T2, bà Nguyn Th N đưc quyền đng tên trong Giy chng nhn
quyn s dụng đất để s dng chung thửa đất 148 t bản đ s 29, din ch
133,1m
2
tr giá 119.790.000 đồng (Một trăm mười chín triu bẩy trăm chín mươi
nghìn đồng), theo đ hình CDEJK tại đa ch: thôn B, B, huyn Â, tnh
Hưng Yên.
12.4 Giao cho Nguyễn Thị T1 Nguyễn Thị T được quyền đứng
tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để sử dụng chung thửa đất số 148
tờ bản đồ số 29, diện tích 99,9m
2
(phần di sản T hưởng 66,6m
2
kphần
của của N1, của T1 33,3m
2
) trị giá 89.910.000 đồng (Tám mươi
chín triệu chín trăm mười nghìn đồng), theo đồ hình EFGHJ tại địa chỉ
thôn B, xã B, huyện Â, tỉnh Hưng Yên.
12.5 Giao Nguyn Th T qun lý, canh tác tha rung nông nghip ti
x đng B C, có din tích 805m
2
tr giá 64.400.000 đồng (Sáu mươi bốn triu
bốn trăm nghìn đồng).
12.6 Giao ông Nguyễn Văn B (Nguyn Duy B1) qun lý, canh tác tha
đất nông nghip ti x đồng B Rè, din tích 394m
2
tr giá 31.520.000 đồng
(Ba mươi mốt triệu năm trăm hai mươi nghìn đồng).
12.7 Giao bà Nguyễn Thị T3 quản lý, canh tác thửa đất nông nghiệp tại xứ
đồng Cửa Trại, diện tích 167m
2
,
trị giá 13.360.000 đồng (Mười ba triệu ba
trăm sáu mươi nghìn đồng).
(Vị trí, kích thước ranh giới đất giao cho các đương sự được xác định
theo sơ đồ kèm theo Bản án)
13. Tr chênh lệch hưởng di sn:
13.1 Buc ông Nguyễn Văn B (Nguyn Duy B1) trách nhim tr cho
Nguyn Th N s tiền 9.243.300 đồng (Chín triệu hai trăm bốn mươi ba
nghìn ba trăm đồng).
13.2 Buc Nguyn Th T trách nhim tr cho Nguyn Th T1 s
tiền 19.891.600 đồng (Mười chín triệu tám trăm chín mươi mốt nghìn sáu trăm
đồng).
18
13.3 Buc anh Nguyễn Văn H2 trách nhim tr cho Nguyn Th N
s tiền 13.033.400 đồng (Mười ba triu không trăm ba mươi ba bốn trăm đng);
tr cho Nguyn Th T1 s tin 2.385.100 đồng (Hai triệu ba trăm tám mươi
lăm nghìn một trăm đồng); tr cho Nguyn Th T2 s tiền 4.063.400 đồng
(Bn triệu không trăm u mươi ba nghìn bốn trăm đồng); tr cho Nguyn
Th T3 s tin 8.916.700 đồng (Tám triệu chín trăm mười sáu nghìn bẩy trăm
đồng);
K t ngày Bn án hiu lc pháp luật người được thi hành án
đơn yêu cầu thi hành án, nếu người phải thi hành án chưa thi hành xong s tin
phải thi hành cho người được thi hành án của người được thi hành án thì còn
phi chu khon tin lãi ca s tin phi thi hành theo mc lãi suất quy đnh ti
Điều 357, Điều 468 B lut dân s năm 2015.
14. V chi phí t tng: ông Nguyễn Văn B (Nguyn Duy B1), bà Nguyn
Th N, Nguyn Th T2, Nguyn Th T3 mỗi người phi tr chi phí thm
định, định giá tài sn cho Nguyn Th T s tiền là: 1.428.500 đồng (Mt triu
bốn trăm hai mươi tám nghìn năm trăm đồng).
15. V án phí:
15.1 V án phí dân s:
- Min toàn b án phí dân s cho ông Nguyễn Văn B (Nguyn Duy B1),
bà Nguyn Th N1.
- Nguyn Th T phi chịu 2.611.210 đng (Hai triệu sáu trăm i
một nghìn hai trăm ời đồng) án phí n sự, đối tr s tiền 12.000.000 đng
tin tm ng án phí T đã nộp theo biên lai thu s 0000721 ngày 16/11/2023
ca Chi cc thi hành án dân s huyn Ân Thi, T đã nộp đủ án phí dân s,
hoàn tr T s tiền 9.388.790 đồng (Chín triệu ba trăm tám mươi tám nghìn
bẩy trăm chín mươi đồng).
- Bà Nguyn Th N, bà Nguyn Th T1, bà Nguyn Th T3 mỗi người phi
chịu 2.611.210 đồng (Hai triệu sáu trăm mười mt nghìn hai trăm mười đồng)
án phí dân s. T2 phi chịu 1.700.545 đồng (Mt triu bẩy trăm nghìn năm
trăm bốn mươi lăm đồng) án phí dân s.
Anh Nguyễn Văn D phi chịu 5.242.500 đng (Năm triệu hai trăm bốn
mươi hai nghìn năm trăm đồng) án phí dân s.
Anh Nguyễn Văn H2 phi chịu 6.661.316 đng (Sáu triệu sáu trăm sáu
mươi mốt nghìn ba trăm mười sáu đồng) án phí dân s.
15.2 Án phí dân s phúc thm: Ông Nguyễn Văn B, Nguyn Th T1,
Nguyn Th N, anh Nguyễn Văn D, anh Nguyễn Văn H2 không phi chu án
phí dân s phúc thm. Tr li T1, N, anh D, anh H2 s tiền 300.000 đồng
đã nộp tm ng án phí phúc thm theo các biên lai thu tin s 0000810, 0000811
cùng ngày 04/7/2024, 0000813 ngày 05/7/2024, 0000816 ngày 08/7/2024 ca
Chi cc Thi hành án dân s huyn Ân Thi.
19
16. Người đưc giao quyn s dụng đất trách nhiệm đến quan nhà
c thm quyn làm th tc xin cp giy chng nhn quyn s dng đất
theo quy định ca pháp lut.
Trường hp Bản án được thi hành theo quy đnh tại Điu 2 Lut thi hành
án dân s thì người được thi hành án dân sự, ngưi phi thi hành án dân s
quyn tho thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành
án hoc b ng chế thi hành án theo quy định ti các Điều 6,7, 7a,7b và Điều
9 Lut Thi hành án dân s; thi hiu thi hành án được thc hiện theo quy đnh
tại Điều 30 Lut thi hành án dân s.
Bn án dân s phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- VKSND tỉnh Hưng Yên;
- Các đương sự;
- TA, THA huyện Ân Thi
- Lưu hồ sơ, VP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Vũ Thị Nga
Tải về
Bản án số 66/2024/DS-PT Bản án số 66/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 66/2024/DS-PT Bản án số 66/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất