Bản án số 42/2025/DS-PT ngày 03/03/2025 của TAND tỉnh Vĩnh Long về tranh chấp về thừa kế tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 42/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 42/2025/DS-PT ngày 03/03/2025 của TAND tỉnh Vĩnh Long về tranh chấp về thừa kế tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về thừa kế tài sản
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: 42/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 03/03/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp quyền thừa kế, hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất giữa nguyên đơn Phùng Văn S với các bị đơn Tạ Thị B, Phùng Thị Thanh L, Phùng Thế T
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH VĨNH LONG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 42/2025/DS-PT
Ngày: 03/3/2025
V/v: tranh chấp quyền thừa kế,
hợp đồng tặng cho QSDĐ.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
- Thành phần Hội đồng xét xử phc thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Đng Th nh Bnh.
Các Thẩm phán: Bà Sơn Nữ Phà Ca
Bà Nguyễn Th Kim Chi
- Thư phiên tòa: bà Đỗ Th Bích Liễu, Thẩm tra viên Ta án nhân dân
tnh Vnh Long.
- Đi din Vin kim st nhân dân tnh Vnh Long tham gia phiên tòa:
ông Phan Thanh Hào Kiểm sát viên.
Trong các ngày 09/01 ngày 03/3/2025, tại trụ sở Ta án nhân dân tnh
Vnh Long xét xử phc thẩm công khai vụ án thụ số: 367/2024/TLPT - DS
ngày 12 tháng 11 năm 2024, về Tranh chấp quyền thừa kế, hợp đồng tặng cho
quyền sử dụng đất”.
Do bn án dân s thẩm s: 84/2024/DS-ST, ngày 04 tháng 7 năm 2024
ca Ta án nhân dân huyn Vng Liêm, tnh Vnh Long b kháng cáo.
Theo Quyết đnh đưa vụ án ra t xử phc thẩm số: 382/2024/QĐ-PT
ngày 26 tháng 11 năm 2024, giữa:
1.Nguyên đơn: ông Phùng Văn S, sinh năm 1958, đa ch:p B, B, huyn
Vng Lm, tnh Vnh Long. (Có mt)
Ngưi bo v quyn và li ích hp pháp ca nguyên đơn là ông Phm Văn H
(văn phng Lut sư Phm Văn H) thuc Đn Lut sư tnh Vnh Long ( có mt).
2. B đơn:
2.1. Bà Tạ Th B, sinh năm 1960 ( vắng mt);
2.2.Bà Phùng Th Thanh L, sinh năm 1992 (Có mt);
2
2.3.Ông Phùng Thế T, sinh năm 1993 (Vắng mt);
Cùng đa ch: p B, xã T, huyn Vng Liêm, tnh Vnh Long.
Ngưi đi din hợp pháp ca bà T Th B và ông Phùng Thế T là bà Phùng Th
Thanh L, sinh năm 1992. Đa ch: p B, B, huyn Vng Liêm, tnh Vnh Long (
theo văn bản y quyn ngày 04/12/2024) ( có mt).
3.Ngưi có quyn li ngha vliên quan:
3.1. Bùi Văn M, sinh năm 1967. Đa ch: p T, xã T, huyn Vng Liêm, tnh
Vnh Long. (vng mt)
3.2.Bùi Văn Th, sinh năm 1968. Đa ch: p Đ, xã H, huyn Vng Lm, tnh
Vnh Long. (vng mt)
3.3.Bùi Văn Đ, sinh m 1970. Đa ch: p G, xã T, huyn Mõ Cày Bc, tnh Bến
Tre. (vng mt)
3.4.Bùi Văn Ph, sinh năm 1973. Đa ch: p H, xã H, huyn Mõ Cày Bc, tnh
Bến Tre. (vắng mt).
3.5. Bà Nguyn Th S, sinh năm 1948. Đa ch: p B, xã B, huyn Vng Liêm,
tnh Vnh Long. ( vắng mt).
Ngưi đi din hp pháp ca bà Nguyễn Th S là ông Phùng Văn S1, sinh năm
1958. Đa ch: p B, xã B, huyn Vng Liêm, tnh Vnh Long ( theo văn bn y quyn
ngày 13/12/2024) (có mt).
3.6. Phùng Th Th1, sinh năm 1970 (vng mt )
3.7. Phùng Th D, sinh m 1974 (vng mt)
3.8. Phùng Th K, sinh m 1982 (vng mt)
3.9. Phùng Th L1, sinh năm 1984 (vng mt)
3.10. Phùng Th Th2, sinh năm 1986 (vng mt)
3.11. Phùng Văn H, sinh năm 1990 (vng mt)
3.12. Phùng Th Bích T1, sinh năm 1975 (có mt)
3.13. Phạm Văn L2, sinh m 1975 (có mt);
Cùng đa ch: p B, xã B, huyn Vng Liêm, tnh Vnh Long.
3.14. Nguyn Tn Th2, sinh năm 1982. Đa ch: p B, xã B, huyn Vng Liêm,
tnh Vnh Long (có mt).
3
Ngưi bảo v quyn và li ích hp pháp ca Nguyn Tn Th2 là Lut sư Lê Hu
Ph1 ( công ty lut TNHH MTV Phưc Kh) thuc đoàn Lut sư tnh Vnh Long ( có
mt).
Người kháng o: Tạ Th B, Phùng Th Thanh L và ông Phùng Thế T
bđơn.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện đề ngày 12 tháng 6 năm 2020, đơn khởi kiện bổ sung
ngày 25 tháng 4 năm 2021 trong quá trình tham gia tố tụng, nguyên đơn ông
Phùng Văn S1 trình bày:
-Mẹ ca ông là cụ Châu Th Ng (chết năm 2015) 03 người chồng:
Chồng thứ nhất cụ Phùng Văn L3 (cụ L3 chết năm 1951) có 04 người
con chung gồm:
-Phùng Văn D1 (chết năm 1966, không vợ con);
-Phùng Văn T2 (chết năm 1962, không vợ con);
-Phùng Th Th3 (chết năm 1979), bà Th3 không có chồng, 04 người con
gồm: Bùi Văn M, Bùi Văn Th, Bùi Văn Đ, Bùi Văn Ph.
-Phùng Văn N (chết năm 2013) có vợ là bà Nguyễn Th S 06 người con,
gồm: Phùng ThTh1, Phùng Th D, Phùng Th K, Phùng ThL1, Phùng Th Th2,
Phùng Văn H1.
Chồng thứ hai là cụ Hồ Văn B1 (chết 1972), có 01 người con chung là ông
Phùng Văn S1 ( nguyên đơn).
Chồng thứ ba cụ Ngọc L4 ( chết năm 1996) 01 người con chung
Phùng Văn B2 (chết năm 2020), ông B2 vợ Tạ Th B 02 người
con: Phùng Th Thanh L Phùng Thế T
-Tài sn ca c Châu Th Ng đ li gm :
+Tha đt s18, t bn đs 5, din tích 1.290m
2
, loại đt cây lâu năm;
+Tha đt s 36, tờ bn đ s 5, din tích 1.560m
2
, loi đt ở nông thôn, cây lâu
năm;
+Tha đt s38, t bn đs 5, din tích 580m
2
, loại đt ngha đa;
4
+Tha đt s436, t bn đ s 3, din tích 1.570m
2
, loi đt cây u năm;
+Tha đt s443, t bn đ s 3, din tích 2.580m
2
, loi đt la.
Cùng ta lc p B, xã B, huyn Vng Liêm, tnh Vnh Long;
+Tha đt s 271, t bn đ s 8, din tích 1.584,3m
2
, loi đt trng cây lâu năm,
ta lạc p B, xã B, huyn Vng Liêm, tnh Vnh Long.
Các tha đt trên do c Châu Th Ng đng tên cá nn, kê khai đăng ký qua các
thi k qun lý đất đai ca nhà nước.
Năm 2000 c Ng t nguyn cho con gái ông S1 là Phùng Th Bích T1 din tích đt
khong 500m
2
(na công) thuộc tha 271, ch T1 ct nhà n đnh, lâu dài không có ai
phn đi hay tranh chp, gia đnh ch T1 thuc din h nghèo ca xã. Năm 2011 Ch
tch y ban nhân dân huyn Vng Liêm xét duyt cho h ch T1 đưc ct n theo
Cơng trnh 167 ca xã B (Ch tịch huyn ký ngày 01/4/2011), nhn thấy din tích tiêu
chun theo Chương trnh 167 q nh, không đm bo c gia đnh ch T1 sinh sống, do
gia đnh ch T1 đông ni, cho nên ch T1 vay mưn cất nhà ln hơn, nhà có chiu
ngang 8 mét, dài 14 mét ct nhà v trí gia tha đt din tích 500m
2
c Ng cho ch
T1. Quá trình làm nhà có sgiám sát ca cnh quyn đa phương và c Ng cng như
các anh em đu đng ý kng ai có ý kiến g. Ông B2 là ngưi cung cp vt tư xây dng
căn nhà cho ch T1.
Năm 2015 c Ng chết không đ li di chc, các tha đt trên do Phùng Văn B2
qun lý s dng (tr 500m
2
cụ Ngc cho ch Tuyn) chưa chia tha kế theo quy đnh
ca pháp lut.
Năm 2018 có phát sinh tranh chp, nhưng Phùng Văn B2 t đăng ký kê khai
không được các đng tha kế đồng ý. Năm 2020 Phùng Văn B2 chết, v các con ca
Phùng Văn B2 là T Th B; Phùng Th Thanh L và Phùng Thế T quản lý s dng toàn
b các tha đất trên.
Ông Png Văn S1 u cu Ta án giải quyết: buộc Tạ ThB, Phùng Th
Thanh L Phùng Thế T phải chia thừa kế i sản do cNg để lại theo quy đnh
ca pháp luật đối với c thửa đt: Thửa số 18, tờ bản đồ số 5, din ch 1.290m
2
,
loi đt cây lâu năm; Thửa số 36, tờ bn đ số 5, din tích 1.560m
2
, loại đất nông
thôn, cây lâu năm; Thửa số 38, tờ bản đồ số 5, din ch 580m
2
, loại đất ngha đa;
5
Thửa số 436, tờ bản đồ số 3, din tích 1.570m
2
, loi đất cây u m; Thửa số 443,
tờ bn đ số 3, din tích 2.580m
2
, loi đt la. Cùng ta lc ti: p B, xã B, huyn Vng
Liêm, tnh Vnh Long;
Tha đt s 271, t bn đ s 8, din tích 1.584,3m
2
, loi đt trngy lâu năm;
ta lạc ti: p B, xã B, huyn Vng Lm, tnh Vnh Long.
Chia cho ông S1 din tích 1.084,3m
2
thuc tha 271 nói trên, riêng din tích
500m
2
trong tha 271 này ông đ ngh gi nguyên hin trng cho ch T1 quản lý s
dng theo nguyn vng ca c Ng.
Ti phiên tòa sơ thm ông S1 thay đổi yêu cu, xin đưc nhn phn đt din tích
482m
2
, tha 361 (chiết t tha 271) và công nhn phn đt 110m
2
thuc thửa 361 ( chiết
t tha 271 ) cho ch Phùng Th Bích T1. Các tha đt kc ông S1 không yêu cu chia
tha kế.
Ti bản t khai đ ngày 27 tháng 5 năm 2021 b đơn bà T Thị B, Phùng Thị
Thanh L và Phùng Thế T trình bày:
Các thửa đất nguyên đơn trnh bày trên đã được thay đổi ch sử dụng,
cụ thể như sau: thửa 248, din tích 2585,0m
2
do Phùng Th Thanh L đứng tên (
đã sang cho Nguyễn Tấn Th2 đứng tên); thửa 282, din tích 2370,6m
2
do Phùng
Văn B2 Tạ Th B đứng tên; thửa 271, din tích 1584,3m
2
do ông Phùng Văn
B2 đứng tên đã tách thành 03 thửa mới: thửa 359, din tích 539,7m
2
do Tạ Th B
đứng tên; thửa 361, din tích 592,0m
2
do Phùng Văn B2 đứng tên, phần đất cn
lại thửa 360 ông B2 đã chuyển nhượng cho Nguyễn Văn Ph1, anh Ph1 được cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nên không cn liên quan g đến di sản thừa
kế, ngoài ra cn thửa 293, din tích 1113m
2
, cng đã chuyển nhượng cho Phùng
Văn Tr, anh Tr được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nên không cn liên
quan g đến di sản thừa kế đang tranh chấp.
Theo B, L và ông T xác đnh: lc cụ Châu Th Ng cn sống đã chia
đất cho các con, mỗi người đã phần riêng, Phần ca ông B2 sau khi ông B2
chết th bà B, bà L và ông T hưởng thừa kế đối với tài sản ca ông B2 chết để lại
theo quy đnh ca pháp luật. Các b đơn không đồng ý với yêu cầu khởi kin ca
nguyên đơn.
6
Đối với phần đất có căn nhà ca Phùng Th Bích T1 là lúc ông B2 cn sống
cho T1 nhờ và do T1 xin ông B2 cho phần đất để cất nhà theo din Nhà
nước hỗ trChương trnh 167 cất nhà cho hộ nghèo, căn nhà xây dng ban
đầu chiều ngang 04m chiều dài 08m, kết cấu nhà cây, căn nhà cất khi cụ Ng
cn sống, cụ Ng không ý kiến phản đối v T1 hứa khi nào đất khác
th trả lại đất hoc mua lại phần đất này ca ông B2. Nay buộc T1 di dời nhà
trả đất cho các b đơn.
Tại đơn yêu cầu độc lập đngày 29 tháng 3 năm 2021, ngày 08 tháng 10
năm 2021 trong quá trình giải quyết ván người quyền lợi nghĩa vụ liên
quan Phùng Thị Bích T1 trình bày:
con ruột ca ông Phùng Văn S1, năm 2000 cụ Ng cho bà khoảng
500m
2
(nữa công) đất, thuộc thửa số 271 tại ấp B, B để cất nhà ở, vic tng
cho ch bằng lời nói, không lập thành văn bản, ông Phạm Văn L2 nhận
đất cất nhà ở, do giông bão nhà b sập, hoàn cảnh gia đnh nghèo, đông con nên
được nhà nước xét, hỗ trợ cất cho vợ chồng một căn nhà cho hộ nghèo theo
Chương trnh 167 ca Chính ph, gia đnh vay mượn thêm tiền xây nhà đ chổ ở
cho các thành viên nên din tích xây dng khoảng 110m
2
(ngang 7,9, dài 14m).
Trong quá trnh xét cấp, cng như thi công nhà diễn ra công khai, nhân dân
trong ai cng biết, trong đó ông Phùng Văn B2 chính là nời đổ vật xây
dng để Nhà nước thi công nhà ca từ lc khởi công đến khi hoàn thành
nghim thu bàn giao cho gia đnh bà.
Năm 2018 phát sinh tranh chấp, ông B2 yêu cầu bà tháo dỡ phần phụ ca
căn nhà để trả lại phần đất ra cho ông B2, di dời nhà chính về phía
trước lộ, nằm trên một phần đất công cộng, do nhà cây nên nhờ đông
người di dời, nhưng đất không thay đổi hin trạng, gia đnh vẫn quản liên
tục cho đến nay xây tường bao xung quanh nhà. Hin nay gia đnh
không chổ nào khác nên yêu cầu Ta án công nhận cho din tích 500m
2
tại chiết thửa 271 theo ý chí cụ Ng đã cho trước khi cụ Ng chết.
Ông Phạm Văn L2 chồng ca T1 thống nhất ý kiến yêu cầu ca
T1, không bổ sung ý kiến.
7
Ngưi quyền lợi nghĩa vliên quan Nguyn Thị S trình bày:
là vợ ông Pngn Ncon dâu ca cụ Ng, và ông N có 06 người
con gồm: Png ThTh1, Phùng Th D, Phùng ThL1, Phùng ThK, Phùng Th
Th2 Phùng Văn H. Bà yêu cầu Ta án giải quyết buộc TThB, Phùng Th
Thanh L Phùng Thế T chia di sản thừa kế gồm các thửa đất số 18, tờ bản đồ số
5, din tích 1.290m
2
loi đt trồng câyu năm; tha đất số 36, tờ bản đồ số 5, din
ch 1.560m
2
loi đất nông thôn; thửa đt s38, tờ bn đồ số 5, din tích 580m
2
loại đất ngha đa; tha đất s346, tbản đồ số 3, din tích 1.570m
2
nay tha
271, tờ bản đồ số 8, din tích 1584,3m
2
, loại đất trồng cây u m. Trong đó cho
được ởng một phần din tích 1.500m
2
nằm trong din tích 2.580m
2
tại thửa
443, tờ bn đ số 3 din tích 200m
2
nằm trong din ch 1.584,3m
2
thuộc thửa
271, tờ bản đồ số 8, ng tọa lạc tại: ấp B, B, huyn Vng Liêm, tnh Vnh
Long. Tại phiên ta thẩm, bà S xin đưc hưng g trbng tiền tương ng vi
din tích đưc chia. V giá tr đt tranh chp bà thng nht ly giá 138.000đ/m
2
làm cơ
s gii quyết v án.
Tại đơn khi kiện yêu cầu độc lập đề ngày 25 tháng 4 năm 2022 i Văn M
trình bày:
Ông là con cùa bà Phùng Th Th3 là cháu ngoại ca cụ Ng, cha mẹ ông có
04 người con: Bùi Văn M, Bùi Văn Th, Bùi Văn Đ Bùi n Ph, ông yêu cầu
Ta án giải quyết buộc bà Tạ Th B, Phùng Th Thanh L và Phùng Thế T chia di
sản thừa kế do cụ Ng chết để lại như sau: Thửa đất số 18, tbản đồ số 5, din
tích 1.290m
2
loại đất trồng cây lâu năm; thửa đất số 36, tờ bản đồ số 5, din tích
1.560m
2
loại đất ở nông thôn; thửa đất số 38, tờ bản đồ số 5, din tích 580m
2
loại
đất ngha đa; thửa đất số 346, tờ bản đồ số 3, din tích 1.570m
2
nay là thửa 271,
tờ bản đồ số 8, din tích 1.584,3m
2
loại trồng cây lâu năm. Ông đại din những
người thuộc hàng thừa kế thứ nhất ca Phùng Th Th3 yêu cầu được hưởng
một kỷ phần thừa kế cụ thể: din tích 1.000m
2
nằm trong din tích 1.560m
2
tại
thửa 36, tờ bản đồ số 5 tọa lạc tại ấp B, xã B, huyn Vng Liêm, tnh Vnh Long
din tích 500m
2
nằm trong din tích 2.580m
2
thuộc thửa 443, tờ bản đồ số 3,
8
và 200m
2
nằm trong din tích 1.584,3m
2
đất cây lâu năm thuộc thửa 271, tọa lạc
tại: ấp B, xã B, huyn Vng Liêm, tnh Vnh Long.
Tại bản án dân sự thẩm số: 84/2024/DS-ST ngày 04/7/2024 của Tòa
án nhân dân huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long quyết định:
1.Chấp nhận yêu cầu khởi kin ca ông Phùng Văn S1:
1.1. Tuyên bố di chc ghi ngày 20/01/2001 ca cụ Châu Th Ng không
hợp pháp.
1.2. Chia di sản thừa kế theo pháp luật ca cụ Châu Th Ng gồm các thửa
đất:
+ Thửa 248, din tích 2585,0m
2
hin do anh Nguyễn Tấn Th2 đứng tên giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
+ Thửa 282, din tích 2370,6m
2
do Phùng Văn B2 và Tạ Th B đứng tên;
+ Thửa 359, din tích 539,7m
2
do Tạ Th B đứng tên; thửa 361, din tích
592,0m
2
do Phùng Văn B2 đứng tên; tọa lạc tại: ấp B, B, huyn Vng Liêm,
tnh Vnh Long cho hàng thừa kế thứ nhất là ông Phùng Văn S1, Nguyễn Th S (
đại din hàng thừa kế thứ nhất ca ông Phùng Văn N ), ông Phùng Văn B2 (
chết 2020 ) hàng thừa kế thứ nhất gồm Tạ Th B, Phùng Th Thanh L và Phùng
Thế T.
1.3. Ông Phùng Văn S1 được quyền sử dụng din tích 482m
2
, thửa 361, tọa
lạc tại: ấp B, xã B, huyn Vng Liêm, tnh Vnh Long.
Do thửa đất 361, din tích 482m
2
do Tạ ThB, Phùng ThThanh L
Png Thế T qun lý nên buộc nhng ngưi y giao cho ông Png Văn S1.
1.4. Buộc Tạ ThB, ch Phùng Th Thanh L, anh Phùng Thế T ngha
vụ liên đới trả cho Nguyễn Th S (đại din hàng thừa kế thứ nhất ca ông
Phùng Văn N) giá tr bằng tiền ca din tích 1500m
2
nằm trong din ch 2580m
2
tại tha 443 ( c ), tờ bản đồ số 3 din tích 200m
2
nằm trong din tích 1584,3m
2
thuộc thửa 271 ( c ), tờ bản đồ s 8, ng tọa lạc tại: p B, B, huyn Vng
Lm, tnh Vnh Long stiền bằng 234.600.000đ ( Hai trăm ba ơi bốn triu
sáu trăm nghìn đồng )
9
1.5. Công nhn hp đồng tng cho giữa cChâu ThNg Phùng ThBích
T1, Phạm Văn L2 đối với din tích 110m
2
, tha đất số 361, tọa lạc tại: ấp B, xã B,
huyn Vng Lm, tnh Vnh Long. Ch T1, anh L2 quyn ngha vụ liên h
với cơ quan nhà ớc có thẩm quyền đăng khai theo quy đnh ca pháp lut
về đất đai.
1.6. Công nhận quyền sử dụng đất như sau:
+ Anh Nguyễn Tấn Th2 đứng tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Tha
248, din tích 2.585,0m
2
tọa lạc tại: ấp B, B, huyn Vng Liêm, tnh Vnh
Long.
+ Thửa 282, din tích 2.370,6m
2
do Phùng Văn B2 Tạ Th B đứng tên;
tọa lạc tại: ấp B, xã B, huyn Vng Liêm, tnh Vnh Long.
+ Thửa 359, din tích 539,7m
2
do Tạ Th B đứng tên; tọa lạc tại: ấp B,
B, huyn Vng Liêm, tnh Vnh Long.
1.7. Đnh chgiải quyết yêu cầu chia thừa kế ca anh i Văn M đại din
những người thuộc hàng thừa kế thứ nhất ca Phùng Th Th3. Tạm giao kỷ
phn tha kế ca i Văn M đại din những người thuộc hàng thừa kế thứ nhất
ca Phùng Th Th3 yêu cầu được hưởng một k phần thừa kế cụ thể: din
tích 1.000m
2
nằm trong din tích 1.560m
2
tại thửa 36, tờ bản đồ số 5 tọa lạc tại
ấp B, B, huyn Vng Liêm, tnh Vnh Long din tích 500m
2
nằm trong
din tích 2.580m
2
thuộc thửa 443, tờ bản đồ số 3, và 200m
2
nằm trong din tích
1.584,3m
2
đất cây lâu năm thuộc thửa 271, tọa lạc tại: ấp B, B, huyn Vng
Liêm, tnh Vnh Long.cho bà Tạ Th B, ch Png Th Thanh L và anh Phùng Thế
T tạm qun lý.
Bản án cn tuyên v ngha vụ chậm thi hành án, án phí quyền kháng cáo
ca các đương s theo luật đnh.
Ny 16/7/2024 c b đơn Tạ Th B, Png ThThanh L và Png Thế T
kháng cáo yêu cu: hy bn án thẩm số 84/2024/DS-ST ngày 04/7/2024 ca Ta
án nn n huyn Vng Liêm theo hướng bác toàn bộ yêu cầu ca ông Png Văn
S1, Nguyễn Th S và ch Phùng Th Bích T1.
10
Ny 19/7/2024 ,Vin trưởng Vin kiểm sát nhân dân huyn Vng Liêm ban
nh quyết đnh kháng ngh số 359/QĐ-VKS-DS, kháng ngh toàn bộ bản án sơ
thẩm do vi phạm nghiêm trọng th tục tố tụng nội dung, làm ảnh ng đến
quyền và lợi ích cac đương s. Đ ngh Ta án cấp phc thẩm hy án sơ thẩm
để giao cấp thẩm theo quy đnh tại khoản 3 Điều 308, Điều 310 Bộ luật tố
tụng dân s.
Tại phiên tòa phúc thẩm:
Các đương sự thống nhất sử dụng trích đo bản đồ địa chính khu đất lập
ngày 03/6/2019 của Phòng tài nguyên và môi trường huyện Vũng Liêm trích
đo bản đồ địa chính khu đất ngày 17/01/2025 của Chi nhánh văn phòng đăng ký
đất đai huyện Vũng liêm, tỉnh Vĩnh Long làm căn cứ giải quyết vụ án.
B đơn Phùng Th Thanh L trnh bày: các b đơn thay đổi yêu cầu kháng
cáo, không yêu cầu hy án thẩm, yêu cầu sửa án sơ thẩm theo hướng không
chấp nhận yêu cầu khởi kin ca nguyên đơn.
Nguyên đơn ông Phùng n S1, người quyền lợi, ngha vụ liên quan
Phùng Th Bích T1 ông Phạm Văn L2 không đồng ý kháng cáo ca các b
đơn, đề ngh giữ nguyên bản án sơ thẩm.
Người có quyền lợi, ngha vụ liên quan ông Nguyễn Tấn Th2 thống nhất ý
kiến ca bà Phùng Th Thanh L.
Kiểm sát viên trnh bày kháng ngh: Vin kiểm sát thay đổi kháng ngh,
không đề ngh hy án thẩm, đngh sửa án sơ thẩm theo hướng công nhận di
chc hợp pháp, công nhận hợp đồng tng cho quyền sdụng đất giữa cụ Châu
Th Ng Phùng Th Bích T1, công nhận cho ch T1 được sử dụng sụng phần
đất có din tích 139,6m
2
thuộc thửa 361, loại đất trồng cây lâu năm.
Quan điểm của Luật bảo vệ quyền lợi cho nguyên đơn ông Phùng Văn
S1:
Đề ngh Hội đồng xét xtuyên bố di chc do cụ Ng lập không hợp
pháp, giữ nguyên bản án sơ thẩm. Đối với kháng ngh ca Vin kiểm sát đề ngh
giải quyết theo quy đnh ca pháp luật.
11
Quan điểm của Luật sư bảo vệ quyền lợi cho người có quyền lợi, nghĩa vụ
liên quan ông Nguyễn Tấn Th2:
Công nhận di chc do cụ Châu Th Ng lập ngày 20/01/2001 hợp pháp,
tài sản riêng ca cNg nên cụ quyền để lại toàn bộ tài sản cho ông Phùng
Văn B2. Không công nhận hợp đồng tng cho giữa cụ Ng và Phùng Th Bích
T1. Di chc hợp pháp nên không chia thừa kế cho các con ông Phùng Văn N,
cấp thẩm chia thừa kế cho Nguyễn Th S vợ ông N không đng quy
đnh. Ông Nguyễn Tấn Th2 đồng ý bồi hoàn giá tr căn nhà cho bà T1 và cho
T1 một chổ khác để cất nhà ở.
Phát biểu của Kiểm sát viên tại phiên tòa phúc thẩm:
Căn cứ khoản 2 Điều 308 Bộ luật tố tụng dân s; Điều 29 Ngh quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường vụ Quốc hội quy
đnh mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý, sử dụng án phí và l phí Ta án.
Chấp nhận một phần kháng cáo ca các b đơn T Th B, Phùng Th
Thanh L và Phùng Thế T.
Chấp nhận một phần kháng ngh ca Vin trưởng VKSND huyn Vng
Liêm.
Sửa án sơ thẩm theo hướng:
Không chấp nhận yêu cầu khởi kin ca ông Phùng Văn S1. Công nhận di
chc lập ngày 20/01/2001 ca cụ Ng là hợp pháp.
Công nhận hợp đồng tng cho giữa cụ Châu Th Ng và Phùng Th Bích T1,
Phạm Văn L2 đối với din tích 139,6m
2
, thửa số 361, tọa lạc p B, xã B, huyn
Vng Liêm, tnh Vnh Long.
T1, ông L2 quyền ngha vụ liên h với quan nhà nước
thẩm quyền đăng ký, kê khai theo quy đnh ca pháp luật về đất đai.
Chi đnh giá tại cấp phc thẩm: Chi L đồng ý chu
Về án phí phc thẩm: do sửa án thẩm nên các đương s không phải
chu án phí phc thẩm.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
12
Căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ đã được xem xét tại phiên tòa, kết quả
tranh tụng tại phiên tòa; Hội đồng xét xử nhận định:
Về tố tụng: ngày 04/7/2024 Ta án cấp thẩm xét xử tuyên án, ngày
16/7/2024 các b đơn kháng cáo, ngày 19/7/2024 Vin trưởng vin kiểm sát
nhân dân huyn Vng Liêm kháng ngh cn trong thời hạn, các b đơn nộp
tiền tạm ứng án phí phc thẩm đng quy đnh nên đ điều kin đxét xử theo
th tục phc thẩm.
Về nội dung:
[1] Về người thừa kế: các đương s thống nhất người thừa kế ca cụ Châu
Th Ng (chết năm 2015), gồm có:
- Phùng Văn D1 (chết năm 1966, không vợ con);
- Phùng Văn T2 (chết năm 1962, không vợ con);
- Phùng Th Th3 (chết năm 1979), bà Tha không có chồng, có 04 người con
gồm: Bùi Văn M, Bùi Văn Th, Bùi Văn Đ, Bùi Văn Ph.
- Phùng Văn N (chết năm 2013) vợ là bà Nguyễn Thị S 06 người con,
gồm: Phùng Th Th1, Phùng Th D, Phùng Th K, Phùng Th L1, Phùng Th Th2
Phùng Văn H1.
-Phùng Văn S ( nguyên đơn).
-Phùng Văn B2 (chết năm 2020), ông B2 vợ Tạ Th B 02 người
con: Phùng Th Thanh L Phùng Thế T
Các đương s cam kết cụ Ng không người thừa kế nào khác ngoài
những người nêu trên.
[2] V di sản tha kế ca c Châu Th Ng: các đương s thng nht c Ng chết đ
li các phn đt gm:
-Thửa đất số 248, tờ bản đồ số 8, din tích 2585,0m
2
do anh Nguyễn Tấn
Th2 ( chồng ch Phùng ThThanh L) đứng tên giấy chứng nhận quyền sdụng
đất;
-Thửa đất số 282, tờ bản đồ số 8, din tích 2370,6m
2
do Phùng Văn B2
Tạ Th B đứng tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
-Thửa đất số 271, din tích 1584,3m
2
(ông Phùng Văn B2 đứng tên) đã tách
13
thành 03 thửa mới gồm:
-Thửa 359, tờ bản đồ số 8, din tích 539,7m
2
, loại đất trồng cây lâu năm do
Tạ Th B đứng tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Thửa 361, tờ bản đồ số 8, din tích 592,0m
2
, loại đất trồng cây lâu năm do
ông Phùng Văn B2 đứng tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- (Tha 360 din tích 452,6m
2
ông B2 đã chuyn nhưng cho anh Nguyn Văn
Ph1 các đương s không tranh chp thửa đt y).
[3] Trong quá trnh Ta án cp sơ thm giải quyết v án, các bđơn ngăn cn
không cho đo đc, xem xét thm đnh ti ch và đnh giá tài sn đi vi tài sn tranh
chp. Tuy nhiên ti cp phc thẩm phía b đơn yêu cu Ta án thu thp trích đo bản đ
đa chính khu đất lập ngày 03/6/2019 ca Phng tài nguyên và môi trường huyn
Vng Liêm đối với thửa đất 361, din tích 592m
2
đang lưu gitại Ta án nhân
dân huyn Vng Liêm. Ta án cấp phc thẩm thu thập được tài liu này các
đương s thống nhất sử dụng tài liu này làm căn cứ giải quyết vụ án là phù hợp
nên được chấp nhận.
[4] Xét kháng o ca các b đơn:
Nguyên đơn cho rng m 2015 c Ng chết không đ li di chc, các b đơn bà B,
bà L và ông T cho rng ngày 20/01/2001 c Ng có lp di chc đưc y ban nhân dân xã
B chng thc ny 27/02/2001.
Xét trong q trnh gii quyết vụ án và ti phiên ta phc thm, nguyên đơn ông
Phùng Văn S1 và b đơn ch Phùng Th Thanh L thng nht xác đnh, các tha đt đang
tranh chp nêu trên là tài sn rng ca c Cu Th Ng, phù hp vi các tài liu, chứng
c do a án cp phc thm thu thp về vic kê khai, đăng ký cp giấy chứng nhn
quyn s dng đt ca c Ng. Tình tiết s kin này không cn phi chng minh theo
quy đnh ti khon 2 Điu 92 ca B lut t tng dân s.
Xét di chc do cụ Châu Th Ng lập ngày 20/01/2001, được Ủy ban nhân
dân B, huyn Vng Liêm chứng thc ngày 27/02/2001. Nội dung di chc thể
hin cụ Ng để lại toàn bộ din tích đất 8270m
2
, trong đó 3430m
2
đất vườn
cùng một căn ntường ấp B, B 4840m
2
đất ruộng ấp B cho ông
Phùng Văn B2 trọn quyền thừa hưởng ( ông B2 là người nuôi dưỡng cụ Ng).
14
Thời điểm cụ Ng Lập di chc đang thc hin Bộ luật dân s năm 1995 nên áp
dụng Bộ luật dân s 1995 để giải quyết.
Theo công văn số 441/UBND ngày 15/7/2024 ca Ủy ban nhân dân B,
huyn Vng Liêm, tnh Vnh Long cung cấp thông tin về công chứng, chứng
thc di chc ca cụ Châu Th Ng như sau:
“Vào ngày 27/02/2001 ông Nguyễn Văn Nh ( thư Đảng Ủy- Ch tch
UBND B nhim kỳ 2000- 2005) tiếp nhận di chc ca bà Châu Th Ng
yêu cầu Ủy ban nhân dân chứng thc di chc cho bà, nội dung di chc để lại
8270m² đất cho ông Phùng Văn B2. Trong di chc có chữ ký làm chứng ca ông
Châu Văn R, Đào Công Ơ, Phạm Văn Kh1 những người chứng kiếnNg t
nguyn điểm ch vào di chc.
Tại thời điểm tiếp nhận di chc yêu cầu chứng thc Châu Th Ng vẫn
cn minh mẫn, sáng suốt, nhận thức làm ch được hành vi ca mnh, t
nguyn lập di chc và đã điểm ch vào di chc.
Ông Nh có đọc lại nội dung di chc cho Ng nghe và hỏi hiểu rõ
nội dung di chc không, Ng trả lời hiểu nói từ đó giờ ông B2 chăm
sóc phụng dưỡng bà nên bà cho hết đất để sau này lo thờ cng ông bà tổ tiên.
Sau khi trao đổi với Ng xong ông Nh đã thc hin tên chứng thc
vào di chc và chuyển qua bộ phận n phng đóng dấu hoàn trả lại di chc
cho bà Ng”.
Ngày 25/11/2024 bà Phùng Th Thanh L nộp giấy xác nhận ca ông Châu
Văn R ông Phạm Văn Kh1, theo đó ông R ông Kh1 đều trnh bày hai ông
làm chứng trong di chc ca cụ Châu Th Ng lập, lc m chứng tên
trong di chc cụ Ng lập trước mt cụ Ng, lc đó cụ Ng cn minh mẫn, biết rõ
nội dung di chc.
Mt khác, tại biên bản ha giải ngày 19/7/2018 tại UBND B về tranh
chấp thừa kế đất đai giữa nguyên đơn ông Phùng Văn S1 với b đơn ông Phùng
Văn B2, th giữa các đương s thỏa thuận được với nhau về vic Phùng
Th Bích T1 con ca ông Phùng Văn S1 trên phần đất đã cất nhà sử dụng
vnh viễn đến đời con cháu không được sang nhượng ông S1 thống nhất cho
15
ông B2 lập th tục thừa kế đất theo di chc không ngăn cản. Như vậy ông S1 đã
biết cụ Ng đã lập di chc tng cho ông B2 các thửa đất trên, nhưng không
tranh chấp và để cho ông B2 làm th tục thừa kế theo quy đnh ca pháp luật.
[5] Đối chiếu với các quy đnh ca pháp luật, các tài liu chứng cứ thu thập
được các đương s trong vụ án thừa nhận tài sản ca nhân cụ Ng n
vic cụ Ng lập di chúc để lại toàn bộ tài sản cho ông B2 là phù hợp. Di chúc phù
hợp với Điều 655 Bộ luật dân s năm 1995được xác đnh là hợp pháp. Do đó
sau khi cụ Ng chết ông B2 lập th tục thừa kế theo di chúc đng quy đnh ca
pháp luật. Năm 2020 ông B2 chết, Tạ Th B là vcác con ca ông B2 lập
th tục thừa kế tài sản ca ông B2 là đng quy đnh ca pháp luật.
Ta án cấp thẩm vô hiu di chc do cụ Ng lập ngày 20/01/2001 chia
thừa kế theo pháp luật đối với di sản ca cụ Châu Th Ng cho ông Phùng Văn S1
din tích đất 482m
2
thửa 361, bà Nguyễn Th S số tiền 234.600.000đ và tạm
giao kỹ phần din tích 1.500m
2
ca Bùi Văn M cho các b đơn quản có
sai lầm trong vic đánh giá chứng cứ.
[6] Tuy nhiên trong các thửa đất do cụ Ng để lại cho ông B2, có thửa đất số
361, tờ bản đồ số 8, din tích 592,0m
2
, loại đất trồng cây lâu năm, ông Phùng
Văn B2 được Sở tài nguyên i trường tnh Vnh Long cấp giấy ngày
28/12/2018. Phần đất này vào năm 2001 cụ Châu Th Ng cho cháu nội
Phùng Th Bích T1 (con ông Phùng n S1) cất n T1 được nhà nước
hỗ trợ cất nhà theo chương trnh 167 ca Chính Ph, cất nhà cho hộ nghèo.
Mc cụ Ng không làm hợp đồng tng cho đất T, nhưng cụ Ng đồng ý
cho T1 được cất nhà khi cụ cn sống, gia đnh T1 sinh sống ổn đnh, lâu
dài trên đất từ năm 2001 đến nay, không ai tranh chấp, ngoài chổ này ra hin
nay gia đnh T1 không cn chổ nào khác, nhằm để đảm bảo cuộc sống ổn
đnh cho cả gia đnh bà T1 nên công nhận cho T1 phần đất có căn nhà phù
hợp.
[7] Theo trích đo bản đồ đa chính khu đất ngày 03/6/2019 ca Phng tài
nguyên và môi trường huyn Vng Liêm và ngày 17/01/2025 ca Chi nhánh văn
phng đăng ký đất đai huyn Vng Liêm th phần đất có căn nhà ca gia đnh
16
T1 đang din tích 139,6m
2
, loại đất trồng cây lâu năm ( tách 361-1
32,6m
2
tách 361-2 107m
2
). Din tích này đ điều kin tách thửa theo quy
đnh tại điểm c khoản 1 Điều 1 ca Quyết đnh số 02/2025/QĐ-UBND ngày
17/02/2025 ca Ủy ban nhân dân tnh Vnh Long quy đnh về đất tng cho
nhân để xây dng nhà hộ nghèo th được tách thửa đất. V vậy công nhận hợp
đồng tng cho quyền sử dụng đất giữa cụ Ng T1, công nhận cho T1
được quyền sử dụng din tích đất 139,6m
2
, thửa 361, loại đất trồng cây lâu năm,
tọa lạc ấp B, xã B, huyn Vng Liêm, tnh Vnh Long là đng quy đnh ca pháp
luật phù hợp với đạo đức xã hội. Phần đất cn lại ca thửa 361, din tích
452,4m
2
, loại đất trồng cây lâu năm công nhận cho các b đơn phù hợp, đng
quy đnh ca pháp luật.
[8]Xét kháng nghị của Viện trưởng viện Kiểm sát nhân dân huyện Vũng
Liêm:
Tại phiên ta phc thẩm, đại din Vin kiểm sát nhân dân tnh Vnh Long
thay đổi kháng ngh từ hy án sang sửa án thẩm do Ta án cấp phc thẩm đã
thu thập được tài liu, chứng cứ làm căn cứ giải quyết vụ án. Đề ngh tuyên bố
di chúc do cụ Châu Th Ng lập ngày 20/01/2001 hợp pháp. Công nhận hợp
đồng tng cho giữa cụ Ng và bà T1, công nhận cho bà T1 p
hần đất đang cất nhà ở có din tích 139,6m
2
thuộc tách 361-1 và 361-2, loại
đất trồng cây lâu năm, T1 thuộc din hộ nghèo tại đa phương. Xét vic
thay đổi nội dung kháng ngh ca Vin kiểm sát là có căn cứ chấp nhận.
[9] t yêu cầu ca Nguyễn Th S ( vợ ông Phùng Văn N chết năm
2013, chết trước cụ Ng) yêu cầu được hưởng giá tr quyền sử dụng đất đối với
din tích 1.500m
2
trong din ch 2.580m
2
, thửa 443, tờ bản đồ số 3 din ch
200m
2
trong din tích 1.584,3m
2
, tha 271, tờ bn đồ số 8,ng ta lạc tại p B, xã
B, huyn Vng Liêm, tnh Vnh Long. t thấy ông Phùng n N chết trước cụ
Châu Th Ng, nếu trường hợp di chc ca cụ Ng không hợp pháp mà chia tha kế
theo pháp luật th c con ca ông N tha kế thế v mới đưc hưởng di sản ca
cụ Ngọc. Bà Nguyễn ThS v ông N kng đượcng di sản ca cNg để li.
[10] N đã phân ch trên, i sản là ca cá nhân cụ Châu Th Ng và c đã lập
17
di chc để li hếti sn ca c cho ông Phùng Văn B2, di cc đưcc đnh hợp
pháp n ông B2 được quyền ởng i sản theo di cc. Ta án cấp thẩm
không công nhận di chc hợp pháp, chia tha kế theo pháp lut di sản ca cNg
cho ông Png n S1 din ch 482m
2
thửa 361, chia cho Nguyn Th S giá tr
quyn sử dng đt vi số tin 234.600.000đ và tm giao k phn ca anh Bùi Văn M
din tích 1500m
2
cho các b đơn qun lý không đng quy đnh ca pháp lut v tha
kế nên phi sa án sơ thẩm, không chp nhn yêu cu ca ông Phùng Văn S1, bà
Nguyn Th S và Bùi Văn M. Công nhn hp đng tng cho đt gia c Ng và bà T1
đi vi din tích 139,6m
2
thuộc tách 361-1 và 361-2, loại đất trồng cây lâu năm.
Do đó, chấp nhn một phn đơn kng cáo ca các b đơn T Th B, Phùng
Th Thanh L Png Thế T, sửa án thẩm.
Xét đề ngh ca Luật bảo v quyền lợi ích hợp pháp ca ông Phùng
Văn S1, bà Nguyễn Th S không có căn cứ chấp nhận.
Xét đề ngh ca Luật bảo v quyền lợi ích hợp pháp ca anh Nguyễn
Tấn Th2 có căn cứ chấp nhận mt phần.
[11] Về án phí dân s sơ thẩm:
Ông Phùng Văn S1 được miễn án phí do thuộc trường hợp người cao tuổi.
Phùng Th ch T1 phải chu án phí trên giá tr tài sản được hưởng
139,6m
2
x 637.900/m
2
= 89.050.840đ x 5% = 4.452.542đ (làm trn
4.452.000đ)
Buộc các b đơn phải chu án phí trên giá tr tài sản được hưởng 452,4m
2
x
637.9000đ/m
2
= 288.585.960đ x 5% = 14.429.298đ. Tạ Th B người cao
tuổi được miễn án phí (14.429.298đ : 3 = 4.809.766đ). Buộc Phùng Th Thanh L
và Phùng Thế T mỗi người chu 4.809.766đ (làm trn 4.809.000đ).
[12]Về án phí phc thẩm: do sửa án nên các đương s kháng cáo Tạ
Th B, Phùng Th Thanh L Phùng Thế T không phải chu án phí phc thẩm.
Tiền tạm ứng án phí phc thẩm hoàn trả cho các đương s.
Các quyết đnh khác ca bản án sơ thẩm không có kháng cáo, kháng ngh có
hiu lc pháp luật kể từ ngày hết thời hạn kháng cáo, kháng ngh.
Vì các lẽ trên;
18
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ khoản 2 Điều 308 ca Bộ luật tố tụng dân s;
Chấp nhận một phần đơn kháng cáo ca các b đơn Tạ Th B, Phùng Th
Thanh L và Phùng Thế T.
Sửa bản án dân s sơ thẩm số: 84/2024/DS-ST ngày 04/7/2024 ca Ta án
nhân dân huyn Vng Liêm, tnh Vnh Long.
Căn cứ vào các Điều 649,650,651,652,655, 656,659, 660, 661 ca Bộ luật
dân s năm 1995; điểm đ khoản 1 Điều 12, khoản 2 Điều 26, khoản 2 Điều 29
ca Ngh Quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường
vụ Quốc hội quy đnh về mức thu, miễn, giảm, nộp quản lý và sử dụng án phí và
l phí Ta án;
1.Không chấp nhận yêu cầu khởi kin ca ông Phùng Văn S1 vvic chia
di sản thừa kế ca cụ Châu Th Ng, đối với các thửa đất sau:
-Thửa số 248, tờ bản đsố 8, din tích 2585,0m
2
do anh Nguyễn Tấn Th2
( chồng Phùng Th Thanh L) đứng tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
-Thửa số 282, tbản đsố 8, din tích 2370,6m
2
do Phùng Văn B2 Tạ
Th B đứng tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
-Thửa 359, tờ bản đồ số 8, din tích 539,7m
2
, loại đất trồng cây lâu năm do
Tạ Th B đứng tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
-Thửa 361, tờ bản đồ số 8, din tích 592,0m
2
, loại đất trồng cây lâu năm do
ông Phùng Văn B2 đứng tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2.Chấp nhận đơn yêu cầu độc lập ca bà Phùng Th Bích T1;
2.1.Công nhn hợp đồng tng cho quyn s dụng đất gia cụ Cu Th Ng
Png ThBích T1.
2.2.Công nhận cho Phùng Th Bích T1 được quyền quản lý, sử dụng
din tích đất 139,6m
2
(tách 361- 1 din tích 32,6m
2
tách 361- 2 din tích
107,0m
2
), loại đất trồng cây u năm, tọa lạc ấp B, B, huyn Vng Liêm, tnh
Vnh Long và n nhà có trên đất.
19
2.3.Công nhận cho Tạ Th B, Phùng Th Thanh L ông Phùng Thế
T được quyền sử dụng tách thửa đất số 361- 3, din tích 452,4m
2
, loại đất trồng
cây lâu năm, tọa lạc ấp B, xã B, huyn Vng Liêm, tnh Vnh Long.
Theo trích đo bản đồ địa chính khu đất lập ngày 03/6/2019 của Phòng tài
nguyên môi trường huyện Vũng Liêm trích đo bản đồ địa chính khu đất
ngày 17/01/2025 của Chi nhánh văn phòng đăng đất đai huyện Vũng liêm,
tỉnh Vĩnh Long.
Đương s quyn, ngha vụ kê khai, đăng cấp giấy chng nhận quyền
sử dụng đất theo quy đnh ca pp lut về đất đai.
3.Không chấp nhận yêu cầu độc lập ca bà Nguyễn Th S và anh Bùi Văn
M về vic chia di sản thừa kế ca cụ Châu Th Ng.
4. Về chi phí tố tụng:
Tại cấp thẩm ông Nguyễn Văn S1 t nguyn chu 2.500.000đ đã nộp
xong.
Tại cấp phc thẩm 3.510.000đ Phùng Th Thanh L t nguyn chu
đã nộp xong.
5.Về án phí:
5.1.Án phí dân s sơ thẩm:
Ông Phùng Văn S1 được miễn án phí do thuộc trường hợp người cao tuổi.
Buộc Phùng Th Bích T1 nộp 4.452.000đ, nhưng được trừ vào số tiền
tạm ứng án phí đã nộp 300.000đ theo biên lai số 0009250 ngày 08/10/2021 ca
Chi cục Thi hành án dân s huyn Vng Liêm. Bà T1 phải tiếp tục nộp
4.152.000đ ( bốn triu một trăm năm mươi hai nghn đồng).
Buộc Phùng Th Thanh L Phùng Thế T mỗi người nộp 4.809.000đ (bốn
triu tám trăm lẻ chín nghn đồng).
5.2.Án phí dân s phc thẩm:
Hoàn trả Phùng Th Thanh L và Phùng Thế T mỗi người 300.000đ (ba trăm
nghn đồng) theo các biên lai số 0009276 và 0009274, cùng ngày 18/7/2024 ca
Chi cục Thi hành án dân s huyn Vng Liêm, tnh Vnh Long.
20
Trường hợp bản án, quyết đnh được thi hành theo quy đnh tại Điều 2
Luật Thi hành án dân s th người được thi hành án dân s, người phải thi hành
án dân s có quyền thỏa thuận thi hành án; quyền yêu cầu thi hành án, t nguyn
thi hành án hoc bcưỡng chế thi hành án theo quy đnh tại các điều 6, 7, 7a, 7b
9 Luật Thi hành án dân s; thời hiu thi hành án được thc hin theo quy
đnh tại điều 30 Luật thi hành án dân s.
Bản án phc thẩm hiu lc pháp luật kể từ ngày tuyên án.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
- VKSND cùng cấp; THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- CCTHADS huyn Vng Liêm;
- TAND huyn Vng Liêm;
- Đương s; (Đã ký)
- Lưu hồ sơ vụ án.
Đặng Thị Ánh Bình
Tải về
Bản án số 42/2025/DS-PT Bản án số 42/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 42/2025/DS-PT Bản án số 42/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất