Bản án số 06a/2025/DS-ST ngày 28/03/2025 của TAND huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 06a/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 06a/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 06a/2025/DS-ST
Tên Bản án: | Bản án số 06a/2025/DS-ST ngày 28/03/2025 của TAND huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Càng Long (TAND tỉnh Trà Vinh) |
Số hiệu: | 06a/2025/DS-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 28/03/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Bà Ngô Thị T yêu cầu bà Trần Thị X tiếp tục thực hiện hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TA N NHÂN DÂN
HUYN CNG LONG
TNH TR VINH
Bn n s: 06A/2025/DS-ST
Ngy: 28/3/2025
V/v “Tranh chp hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đt”.
CNG HA X HI CH NGHA VIT NAM
Đc lp – T do – Hnh phc
NHÂN DANH
NƯC CNG HA X HI CH NGHA VIT NAM
TA N NHÂN DÂN HUYN CNG LONG, TNH TR VINH
Thnh phn Hi đng xt x sơ thm gm c:
Thm phn – Ch ta phiên ta: Ông Huỳnh Sa Rên.
Cc Hi thm nhân dân:
1/. Ông Nguyễn Văn Điền.
2/. Ông Thạch Thanh Long.
Thư k phiên ta: Ông Thạch Ươn- Thư k Ta n nhân dân huyn Cng Long.
Đi din Vin kiểm st nhân dân huyn Cng Long tham gia phiên tòa: Ông Phạm
Văn Tính - Kiểm st viên.
Ngy 28 tháng 3 năm 2025 tại tr s Ta n nhân dân huyn Cng Long, tnh Tr
Vinh m phiên ta xt x sơ thm công khai v n th l s: 325/2022/TLST-DS, ngày
25 tháng 10 năm 2022. về “Tranh chp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đt”
theo Quyt đnh đưa v n ra xt x s: 19/2025/QĐXXST-DS, ngy 03/02/2025, Quyt
đnh hon phiên toà s 01/2025/QĐ-HPT, ngày 21/02/2025 và Thông báo dời phiên toà
ngày 10/3/2025 gia:
Nguyên đơn: B Ngô Th T, sinh năm 1965. Nơi cư trú: ấp H, xã P, huyn C, tnh
Trà Vinh.
Người bo v quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn: Ông Nguyễn Văn N –
Luật sư, Văn phòng Luật sư Nguyễn Văn N thuộc Đoàn luật sư tnh Trà Vinh.
Bị đơn:
1/B Trần Th X, sinh năm 1960; đa ch: ấp H, xã P, huyn C, tnh Tr Vinh.
Vắng mặt không có lý do.
2/Ông Phạm Minh Q, sinh năm 1989, đa ch khóm 7, th trấn C, huyn C, tnh
Trà Vinh. (có mặt)
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
1/ B Trần Th Mộng K, sinh năm 1975; vắng mặt không có lý do
2/Bà Trần Th Mộng D, sinh năm 1978; vắng mặt không có lý do
3/B Trần Th Phượng V, sinh năm 1981; vắng mặt -có đơn xin vắng mặt
4/B Trần Th Sa T, sinh năm 1988; Vắng mặt -Có đơn xin vắng mặt
- Cùng đa ch: ấp H, xã P, huyn C, tnh Tr Vinh
5/B Trần Th M, sinh năm 1987; đa ch: ấp H, xã P, huyn C, tnh Tr Vinh.
(vắng mặt không có lý do)
2
6/Ông Nguyễn Tấn L, sinh năm 1977, đa ch ấp 7, xã A, huyn C, tinh Trà Vinh.
(vắng mặt -có đơn xin vắng mặt)
7/B Đon Th Kim L, sinh năm 1980, đa ch ấp 7, xã A, huyn C, tinh Trà Vinh.
(vắng mặt -có đơn xin vắng mặt)
8/Ông Nguyễn Hong A, sinh năm 1979; đa ch: S 337, khóm 3, phường 6,
thành ph T, tnh Tr Vinh. (vắng mặt không có lý do)
9/B Nguyễn Th Hồng Xuân B, sinh năm 1987; đa ch: S 337, khóm 3, phường
6, thnh ph T, tnh Tr Vinh. (vắng mặt không có lý do)
10/B Nguyễn Th Cm H, sinh năm 1955; đa ch: S 337, khóm 3, phường 6,
thnh ph T, tnh Tr Vinh. (vắng mặt không có lý do)
11/Ông Huỳnh Văn N, sinh năm 1984, đa ch: ấp H, xã P, huyn C, tnh Tr
Vinh. (vắng mặt không có lý do)
12/ Bà Lư Th Mỹ L, sinh năm 1997, đa ch ấp V, xã A, huyn C, tnh Sóc Trăng
(vắng mặt -có đơn xin vắng mặt)
NI DUNG VỤ N:
Theo đơn khởi kin v qu trình giải quyết vụ n nguyên đơn bà Ngô Thị T trình
bày: Vào năm 2016, bà nhận chuyển nhượng quyền s dng đất của hộ bà Trần Th X,
đất nhận chuyển nhượng 1.000 m
2
, tha đất s 60 (nay phần đất chuyển nhượng thuộc
tha 1380), tờ bn đồ s 1, loại đất cây lâu năm, tọa lạc tại ấp H, xã P, huyn C, tnh Tr
Vinh với giá 80.000.000 đồng. Vic nhận chuyển nhượng có làm giấy tay, bà X và tất c
thành viên hộ bà X đều ký tên vào giấy biên nhận vit tay, bà đã giao trước tổng s tiền
là 65.000.000 đồng, s tiền còn lại sẽ thanh toán đủ khi hộ bà X hoàn thành thủ tc
chuyển nhượng quyền s dng đất. Sau khi bên bà X nhận s tiền 65.000.000 đồng, bên
bà X đã giao đất cho bà qun lý, s dng, có cấm tr tứ cận và có sự chứng kin của bà
Sáu L, Út Bé C, ông Q, bà T, trên phần đất bà X giao cho bà s dng có 13 cây dừa của
bà X trồng cũng đã giao cho bà được qun lý, s dng.
Tuy nhiên, hin tại phần đất này gia đình bà X chuyển nhượng lại cho ông Phạm
Minh Q, din tích 1.019,9 m
2
, loại đất trồng cây lâu năm, thuộc tha 1380, tờ bn đồ s
40, toạ lạc tại ấp H, xã P, huyn C, tnh Trà Vinh.
Nay, do gia bà với ông Phạm Minh Q tho thuận được với nhau nên bà đồng ý
chia phần din tích đất này làm 02 phần trong đó phần của bà được ông Q giao tr lại có
din tích đất 274,5 m
2
thuộc một phần tha 1380, din tích 1.019,9 m
2
(phần A theo kt
qu kho sát của Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyn C, tnh Trà Vinh).
Tại phiên toà hôm nay, do gia bà và ông Phạm Minh Q đã tho thuận được với
nhau nên bà rút lại yêu cầu Hủy hợp đồng chuyển nhượng quyền s dng đất gia b
Trần Th X với ông Nguyễn Hoàng A tha đất s 60, tờ bn đồ s 1, loại đất cây lâu
năm, tọa lạc tại ấp H, xã P, huyn C, tnh Tr Vinh. Rút lại yêu cầu Hủy giấy chứng
nhận quyền s dng đất do S Ti nguyên v Môi trường tnh Tr Vinh cấp cho ông
Nguyễn Hoàng A tha đất s 1380, tờ bn đồ s 40, din tích 1.019,9 m
2
. Rút lại yêu
cầu Hủy bỏ hợp đồng chuyển nhượng quyền s dng đất gia bà Trần Th Mn, ông
Huỳnh Văn N với ông Phạm Minh Q đi với tha đất s 1380, tờ bn đồ s 40, din tích
1.019,9 m
2
, tọa lạc tại ấp H, xã P, huyn C, tnh Tr Vinh. Đồng thời, bà T rút lại yêu
cầu Công nhận hợp đồng chuyển nhượng quyền s dng đất ngy 10/6/2016 gia bà T
với hộ b Trần Th X, để buộc b X giao cho b din tích đất 1.000 m
2
thuộc tha 1380,
tờ bn đồ s 40, tọa lạc tại ấp H, xã P, huyn C, tnh Tr Vinh.
Ti các lời khai trong qu trình giải quyết vụ n bị đơn bà Trần Thị X có lời trình
3
bày: Bà thừa nhận lúc đầu có chuyển nhượng cho bà T din tích đất 1000 m
2
, với giá
80.000.000 đồng và đã nhận tiền cọc s tiền 65.000.000 đồng. Sau đó chúng tôi thay đỗi,
ch đồng ý bán 500 m
2
để bà T lm đường đi. Sau đó b T đồng ý nhận din tích đất này
nên gia đình chúng tôi đã cấm tr đo giao cho b T 500 m
2
. Nhưng sau đó không bit vì
lý do gì bà T yêu cầu được nhận din tích đất 1.000 m
2
.
Hn nay phần din tích đất này là bà M là con ruột của bà đã đứng tên nhưng hin
nay do hoàn cnh gia đình khó khăn nên đã chuyển nhượng cho ông Phạm Minh Q. Cho
nên bà T yêu cầu tip tc thực hin chuyển nhượng din tích đất 1.000 m
2
, bà không
đồng ý do đất này gia đình bà đã chuyển nhượng cho ông Q.
Ti các lời khai trong quá trình giải quyết vụ án đơn ông Phm Minh Q trình bày:
Có nhận chuyển nhượng quyền s dng đất tha 1380, din tích 1.019,9 m
2
của b Trần
Th M với gi 200.000.000 đồng. Sau khi hon thnh xong thủ tc thì ông đã giao đã đủ
tiền cho b Trần Th M. Sau đó ông được Văn phng đăng k đất đai cấp giấy chứng
nhận quyền s dng đất. Trong quá trình ông đn thực đa thì bit đất ny b Trần Th
Xinh đã chuyển nhượng cho b T.
Nay, ông Quý đồng giao tr cho bà T qun lý, s dng din tích đất 274,5 m
2
thuộc một phần tha 1380, tờ bn đồ s 40, toạ lạc tại ấp H, xã P, huyn C, tnh Trà
Vinh.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Bà Trần Thị Sa T có lời trình bày: Chúng
tôi thừa nhận trước đây đã chuyển nhượng din tích đất 1.000. m
2
cho bà Ngô Th T, sau
đó do hon cnh khó khăn nên gia đình chúng tôi đã thương lượng lại và bà T đồng ý
nhận 500 m
2
đất, chúng tôi đã đo giao din tích đất này cho bà Thuỷ qun lý, s dng
nhưng không bit vì lý do gì bà Thuỷ tip tc tranh chấp. Hin nay, phần đất này gia
đình bà đã chuyển nhượng cho ông Phạm Minh Q. Nay, bà T, ông Q đã thương lượng
được với nhau nên chúng tôi thng nhất theo tho thuận này.
Quan điểm của Kiểm st viên kt luận trình tự thủ tc th l hồ sơ v n, xc đnh
quan h php luật, xc đnh người tham gia t tng, thnh phần ha gii v thnh phần
Hội đồng xt x sơ thm đều đúng qui đnh php luật. Cc văn bn t tng từ khi nhận
đơn cho đn khi ra quyt đnh đưa v n ra xt x đều tng đạt đầy đủ cho cc đương sự
nhận v hôm nay tại phiên ta Hội đồng xt x đã tin hnh đầy đủ đúng trình tự thủ tc
theo qui đnh của Bộ luật T tng dân sự.
Về ni dung vụ n: V đề ngh Áp dng Điều 5, 26, 35, 39, 147, 157, 165, 227,
228, 244 v Điều 273 của Bộ luật t tng dân sự năm 2015; Áp dng cc Điều 117, 129,
500, 501,502,503 của Bộ luật dân sự năm 2015; Áp dng cc Điều 20, 166, 167, 170,
179, 188, 203 của Luật đất đai năm 2013; Căn cứ Ngh quyt s 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 về mức thu, miễn, gim, thu, nộp, qun l v s dng n phí v l phí
Tòa án.
Chấp nhận yêu cầu khi kin của bà Ngô Th T. Ghi nhận sự tự nguyn tho thuận
của các đương sự: Ông Phạm Minh Q có nghĩa v giao tr lại cho Ngô Th T din tích
đất 274,5 m
2
thuộc một phần tha 1380, din tích 1.019,9 m
2
(phần A - theo kt qu
kho sát của Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyn C, tnh Trà Vinh).
Bà Ngô Th T được qun lý s dng din tích đất 274,5 m
2
thuộc một phần tha
1380, din tích 1.019,9 m
2
(phần A - theo kt qu kho sát của Văn phòng đăng ký đất
đai chi nhánh huyn C, tnh Trà Vinh).
4
(V trí đất theo sơ đồ khu đất Kèm Công văn s 97/CNHCL ngày 04/4/2024 V/v
cung vấp kt qu kho st, đo đạt của Văn Phng Đăng k đất đai chi nhnh huyn C
cung cấp)
Khi n có hiu lực php luật cc đương sự có nghĩa v đn cơ quan có thm quyền
về qun l đất đai để chnh l bin động hoặc cấp lại giấy chứng nhận quyền s dng
theo quy đnh của php luật về đất đai.
Để đm bo cho vic Thi hnh n, khi n có hiu lực php luật, cc đương sự có
nghĩa v gi nguyên hin trạng đất v huê lợi gắn liền với đất, không được thay đổi hin
trạng đất hoặc xây cất trồng thêm trong din tích đất tranh chấp dưới bất kỳ hình thức
no khi chưa được sự đồng của Cơ quan nh nước có thm quyền.
Đình ch yêu cầu khi kin về yêu cầu Hủy bỏ hợp đồng chuyển nhượng quyền s
dng đất gia b Trần Th X với ông Nguyễn Hoàng A tha đất s 60, tờ bn đồ s 1,
loại đất cây lâu năm, tọa lạc tại ấp H, xã P, huyn C, tnh Tr Vinh.
Đình ch yêu cầu khi kin về yêu cầu Hủy giấy chứng nhận quyền s dng đất do
S Ti nguyên v Môi trường tnh Tr Vinh cấp cho ông Nguyễn Hoàng A đi với tha
đất s 1380, tờ bn đồ s 40, din tích 1.019,9 m
2
, tọa lạc tại ấp H, xã P, huyn C, tnh
Trà Vinh.
Đình ch yêu cầu khi kin về yêu cầu Hủy bỏ hợp đồng chuyển nhượng quyền s
dng đất gia b Trần Th M, ông Huỳnh Văn N với ông Phạm Minh Q đi với tha đất
s 1380, tờ bn đồ s 40, din tích 1.019,9 m
2
. tọa lạc tại ấp H, xã P, huyn C, tnh Tr
Vinh.
Đình ch yêu cầu khi kin về yêu cầu Công nhận hợp đồng chuyển nhượng
quyền s dng đất ngy 10/6/2016 gia bà T với hộ b Trần Th X, để buộc b X giao
cho bà T din tích đất 1.000 m
2
thuộc tha 1380, tờ bn đồ s 40, tọa lạc tại ấp H, xã P,
huyn C, tnh Trà Vinh.
Về chi phí xem xét, thm định ti chỗ: Các đương sự phi chu theo quy đnh của
pháp luật. Về n phí: Các đương sự phi có nghĩa v chu theo quy đnh của php luật.
NHẬN ĐỊNH CA TA N:
Sau khi nghiên cứu cc ti liu có trong hồ sơ v n được thm tra tại phiên ta v
căn cứ vo kt qu tranh tng tại phiên ta, Hội đồng xt x nhận đnh:
[1] Về quan hệ pháp lut tranh chấp: Nguyên đơn b Ngô Th T yêu cầu Hủy
bỏ hợp đồng chuyển nhượng quyền s dng đất gia b Trần Th X với ông Nguyễn
Hoàng A đi với tha đất s 60, tờ bn đồ s 1, loại đất cây lâu năm, tọa lạc tại ấp H, xã
P, huyn C, tnh Tr Vinh v yêu cầu Hủy giấy chứng nhận quyền s dng đất do S Ti
nguyên v Môi trường tnh Tr Vinh cấp cho ông Nguyễn Hoàng A đi với tha đất s
1380, tờ bn đồ s 40, din tích 1.019,9 m
2
, yêu cầu Hủy bỏ hợp đồng chuyển nhượng
quyền s dng đất gia b Trần Th M, ông Huỳnh Văn N với ông Phạm Minh Q đi với
tha đất s 1380, tờ bn đồ s 40, din tích 1.019,9 m
2
. tọa lạc tại ấp H, xã P, huyn C,
tnh Tr Vinh. Đồng thời, bà T yêu cầu Công nhận hợp đồng chuyển nhượng quyền s
dng đất ngy 10/6/2016 gia b T với hộ b Trần Th X, buộc b X giao cho b din
tích đất 1.000 m
2
thuộc tha 1380, tờ bn đồ s 40, tọa lạc tại ấp H, xã P, huyn C, tnh
Trà Vinh. Đây l v n “Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền s dng đất” theo
Điều 26 của Bộ luật T tng dân sự, v n thuộc thm quyền gii quyt của Tòa án.
[2] Về thủ tục tố tụng: B đơn bà Trần Th X, người có quyền lợi, nghĩa v liên
quan gồm: b Trần Th Mộng K, bà Trần Th Mộng D, bà Trần Th M, ông Nguyễn
5
Hoàng A, bà Nguyễn Th Hồng Xuân B, bà Nguyễn Th Cm H, ông Huỳnh Văn N đã
được triu tập hợp l lần thứ hai nhưng vắng mặt không có lý do; ông Nguyễn Tấn L, bà
Trần Th Sa T, bà Trần Th Phương V, bà Đoàn Th Kim L, bà Lư Th Mỹ L vắng mặt
nhưng có đơn xin vắng mặt. Căn cứ cc Điều 227 v Điều 228 của Bộ luật t tng dân
sự, Ta n tin hnh xt x vắng mặt cc đương sự theo luật đnh.
[3] Về ni dung tranh chấp: căn cứ vo cc ti liu, chứng cứ có trong hồ sơ v
án cũng như qua lời trình by của cc bên đương sự thấy rằng: Bà Ngô Th T có nhận
chuyển nhượng quyền s dng đất 1.000 m
2
thuộc tha 60, tờ bn đồ s 01 với giá
80.000.000 đồng, bà T đã giao trước s tiền 65.000.000 đồng, s tiền còn lại sau khi
hoàn tất thủ tc bà T giao đủ tiền cho bà X. Vic nhận chuyển nhượng có làm giấy tay,
bà X và các thành viên hộ gia đình đều ký tên, tại các lời khai trong quá trình gii quyt
v án b đơn v người liên quan về phía b đơn đều thừa nhận vic này. Sau đó hai bên
thương lượng lại, bên bà X đã giao đất cho bà T s dng (din tích 500 m
2
). Cho nên
Căn cứ Điều 129 luật dân sự năm 2015, Hợp đồng chuyển nhượng quyền s dng đất
gia bà T với bà X và nhng người có quyền lợi, nghĩa v liên quan về phía b đơn có
giá tr pháp lý được pháp luật bo v mặc dù chưa tuân thủ về mặt hình thức.
[3.1] Nhận thấy, phần đất bà T nhận chuyển nhượng từ hộ gia đình bà Trần Th X
thuộc tha đất s 1380, tờ bn đồ s 40, din tích 1.019,9 m
2
. tọa lạc tại ấp H, xã P,
huyn C, tnh Trà Vinh đã qua nhiều lần đăng ký bin động gồm: bà Xinh chuyển
nhượng cho ông Nguyễn Hoàng A, sau đó ông Nguyễn Hoàng A chuyển nhượng tr lại
cho bà Trần Th M và bà M tip tc chuyển nhượng lại cho ông Phạm Minh Q. Do phần
đất bà T nhận chuyển nhượng của hộ bà X, hin tại bà T đang qun lý, s dng một phần
để làm li đi. Cho nên bà T yêu cầu Huỷ bỏ hợp đồng chuyển nhượng quyền s dng đất
gia b Trần Th X với ông Nguyễn Hoàng A đi với tha đất s 60, tờ bn đồ s 1, loại
đất cây lâu năm, tọa lạc tại ấp H, xã P, huyn C, tnh Tr Vinh v yêu cầu Hủy giấy
chứng nhận quyền s dng đất do S Ti nguyên v Môi trường tnh Tr Vinh cấp cho
ông Nguyễn Hoàng A đi với tha đất s 1380, tờ bn đồ s 40, din tích 1.019,9 m
2
,
yêu cầu Hủy bỏ hợp đồng chuyển nhượng quyền s dng đất gia b Trần Th M, ông
Huỳnh Văn N với ông Phạm Minh Q đi với tha đất s 1380, tờ bn đồ s 40, din tích
1.019,9 m
2
. Đồng thời, bà T yêu cầu Công nhận hợp đồng chuyển nhượng quyền s
dng đất ngày 10/6/2016 gia b T với hộ b Trần Th X, buộc b X giao cho b din
tích đất 1.000 m
2
thuộc tha 1380, tờ bn đồ s 40, tọa lạc tại ấp H, xã P, huyn C, tnh
Trà Vinh là có cơ s để xem xét.
[3.2] Tại các lời khai trong quá trình gii quyt v án và tại phiên toà hôm nay
nguyên đơn bà Ngô Th T, người có quyền lợi, nghĩa v liên quan ông Phạm Minh Q
thng nhất tho thuận với nhau: ông Q đồng ý giao tr lại cho bà Ngô Th T din tích đất
274,5 m
2
thuộc một phần tha 1380 cho bà T được qun lý s dng để làm li đi. B T
thng nhất nhận din tích đất này. Hội đồng xét x ghi nhận ý kin tho thuận của các
đương sự. Cho nên ông Phạm Minh Q có nghĩa v giao tr lại cho bà Ngô Th T din
tích 274,5 m
2
thuộc một phần tha 1380, toạ lạc tại ấp H, xã P, huyn C, tnh Trà Vinh.
[4] Xét các yêu cầu ca nguyên đơn: bà Ngô Th T yêu cầu Hủy bỏ hợp đồng
chuyển nhượng quyền s dng đất gia b Trần Th X với ông Nguyễn Hoàng A đi với
tha đất s 60, tờ bn đồ s 1, loại đất cây lâu năm, tọa lạc tại ấp H, xã P, huyn C, tnh
Trà Vinh và yêu cầu Hủy giấy chứng nhận quyền s dng đất do S Ti nguyên và Môi
trường tnh Tr Vinh cấp cho ông Nguyễn Hoàng A đi với tha đất s 1380, tờ bn đồ
s 40, din tích 1.019,9 m
2
; Yêu cầu Hủy bỏ hợp đồng chuyển nhượng quyền s dng
đất gia b Trần Th M, ông Huỳnh Văn N với ông Phạm Minh Q đi với tha đất s
6
1380, tờ bn đồ s 40, din tích 1.019,9m
2
. tọa lạc tại ấp H, xã P, huyn C, tnh Tr
Vinh; Và bà T yêu cầu Công nhận hợp đồng chuyển nhượng quyền s dng đất ngy
10/6/2016 gia b T với hộ b Trần Th X, buộc b X giao cho b din tích đất 1.000 m
2
thuộc tha 1380, tờ bn đồ s 40, tọa lạc tại ấp H, xã P, huyn C, tnh Tr Vinh. Tại
phiên toà hôm nay, bà Ngô Th T rút lại các yêu cầu này và đồng ý nhận din tích đất
274,5 m
2
thuộc một phần tha 1380, tờ bn đồ s 40, din tích 1.019,9 m
2
toạ lạc tại ấp
H, xã P, huyn C, tnh Trà Vinh do ông Q đồng ý giao tr lại. Vì vậy, Hội đồng xét x
đình ch gii quyt đi với các cầu mà nguyên đơn đã rút lại yêu cầu khi kin.
[5]. Đi với tổng s tiền nhận chuyển nhượng quyền s dng đất mà bà Ngô Th T
đã giao tr 65.000.000 đồng cho bà Trần Th X (trong tổng s 80.000.000 đồng để nhận
din tích 1.000 m
2
), tại phiên toà hôm nay, bà T không yêu cầu Hội đồng xét x xem xét
lại do hoàn cnh gia đình bà X khó khăn nên Hội đồng xét x không xem xét.
[6]. Đi với s tiền nhận chuyển nhượng quyền s dng đất 200.000.000 đồng mà
ông Phạm Minh Q đã giao tr cho bà Trần Th X để nhận din tích đất 1.019,9 m
2
, thuộc
tha 1380, tờ bn đồ s 40, tại phiên toà hôm nay, ông Q không yêu cầu Hội đồng xét x
xem xét nên Hội đồng xét x không xem xét.
[7] Về chi phí thẩm định, định giá tài sản: S tiền 4.450.000 đồng, bà Ngô Th
T đã nộp tạm ứng trước 3.250.000 đồng, ông Phạm Minh Q đã nộp tạm ứng 1.200.000
đồng; các đương sự thng nhất cấn trừ chi phí thm đnh đnh giá tài sn và không yêu
cầu Hội đồng xét x xem xét lại nên Hội đồng xét x không xem xét.
[8] Về án phí dân s sơ thẩm: Các đương sự phi có nghĩa v chu theo quy đnh
của php luật.
Vì cc lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Áp dng Điều 5, 26, 35, 39, 147, 157, 165, 227, 228, 244 v Điều 273 của Bộ luật
t tng dân sự năm 2015;
Áp dng cc Điều 117, 129, 500,501,502,503 của Bộ luật dân sự năm 2015;
Áp dng cc Điều 20, 166, 167, 170, 179, 188, 203 của Luật đất đai năm 2013;
Căn cứ Ngh quyt s 326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 về mức thu, miễn,
gim, thu, nộp, qun l v s dng n phí v l phí Ta n.
Tuyên xử:
1.Chấp nhận yêu cầu khi kin của bà Ngô Th T.
Ghi nhận sự tự nguyn tho thuận của các đương sự: Ông Phạm Minh Q có nghĩa
v giao tr lại cho bà Ngô Th T din tích đất 274,5 m
2
thuộc một phần tha 1380, din
tích 1.019,9 m
2
, toạ lạc tại ấp H, xã P, huyn C, tnh Trà Vinh (phần A - theo kt qu
kho sát của Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyn C, tnh Trà Vinh).
Bà Ngô Th T được qun lý s dng din tích đất 274,5 m
2
thuộc một phần tha
1380, din tích 1.019,9 m
2
, toạ lạc tại ấp H, xã P, huyn C, tnh Trà Vinh (phần A - theo
kt qu kho sát của Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyn C, tnh Trà Vinh).
(V trí đất theo sơ đồ khu đất Kèm Công văn s 97/CNHCL ngày 04/4/2024 V/v
cung vấp kt qu kho st, đo đạt của Văn Phng Đăng k đất đai chi nhnh huyn C
cung cấp)
Khi n có hiu lực php luật cc đương sự có nghĩa v đn cơ quan có thm quyền
về qun l đất đai để chnh l bin động hoặc cấp lại giấy chứng nhận quyền s dng
theo quy đnh của php luật về đất đai.

7
Để đm bo cho vic Thi hnh n, khi n có hiu lực php luật, cc đương sự có
nghĩa v gi nguyên hin trạng đất v huê lợi gắn liền với đất, không được thay đổi hin
trạng đất hoặc xây cất trồng thêm trong din tích đất tranh chấp dưới bất kỳ hình thức
nào khi chưa được sự đồng của Cơ quan nh nước có thm quyền.
Đình ch yêu cầu khi kin về yêu cầu Hủy bỏ hợp đồng chuyển nhượng quyền s
dng đất gia b Trần Th X với ông Nguyễn Hoàng A đi với tha đất s 60, tờ bn đồ
s 1, loại đất cây lâu năm, tọa lạc tại ấp H, xã P, huyn C, tnh Tr Vinh.
Đình ch yêu cầu khi kin về yêu cầu Hủy giấy chứng nhận quyền s dng đất do
S Ti nguyên v Môi trường tnh Tr Vinh cấp cho ông Nguyễn Hoàng A đi với tha
đất s 1380, tờ bn đồ s 40, din tích 1.019,9 m
2
, tọa lạc tại ấp H, xã P, huyn C, tnh
Trà Vinh.
Đình ch yêu cầu khi kin về yêu cầu Hủy bỏ hợp đồng chuyển nhượng quyền s
dng đất gia b Trần Th M, ông Huỳnh Văn N với ông Phạm Minh Q đi với tha đất
s 1380, tờ bn đồ s 40, din tích 1.019,9 m
2
. tọa lạc tại ấp H, xã P, huyn C, tnh Tr
Vinh.
Đình ch yêu cầu khi kin về yêu cầu Công nhận hợp đồng chuyển nhượng
quyền s dng đất ngy 10/6/2016 gia bà T với hộ b Trần Th X, để buộc b Xinh
giao cho bà T din tích đất 1.000 m
2
thuộc tha 1380, tờ bn đồ s 40, tọa lạc tại ấp H,
xã P, huyn C, tnh Tr Vinh.
Về chi phí thẩm định, định giá tài sản: S tiền 4.450.000 đồng. Bà Ngô Th T,
ông Phạm Minh Q đã nộp đủ chi phí thm đnh, đnh giá, không yêu cầu Hội đồng xét
x xem xét lại nên Hội đồng xét x không xem xét.
Về án phí dân s sơ thẩm: Ông Phạm Minh Q có nghĩa v nộp 300.000 đồng.
Bà Ngô Th T không phi chu án phí. Hoàn tr lại tiền tạm ứng án phí 2.924.000
đồng cho bà Ngô Th T theo biên lai thu thiền tạm ứng án phí, l phí Toà án s 0012951
ngày 17/10/2022 và s 0013951, ngày 23/8/2023 do chi cc thi hành án dân sự huyn C
thu.
2. Cc đương sự có mặt tại phiên tòa có quyền khng co trong thời hạn 15 ngy
kể từ ngy tuyên n. Riêng các đương sự vắng mặt tại phiên ta thì thời hạn kháng cáo
tính từ ngy nhận được bn n hoặc được tng đạt hợp l.
“Trường hợp bản n được thi hnh theo quy định ti Điều 2 Luật thi hành án dân
sự, thì người được thi hnh n, người phải thi hnh n dân sự có quyền thỏa thuận thi
hành án, quyền yêu cầu thi hnh n, tự nguyn thi hnh n hoặc bị cưỡng chế thi hnh
n theo quy định ti cc Điều 6, 7 v Điều 9 Luật thi hnh n dân sự; thời hiu thi hnh
n được thực hin theo quy định ti Điều 30 Luật Thi hnh n dân sự”.
Nơi nhận:
-TAND tnh.
-VKSND huyn, tnh.
-CCTHADS huyn.
-Cc đương sự.
-Lưu.
TM. HI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHN – CH TỌA PHIÊN TÒA
Đã ký
Huỳnh Sa Rên
8
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 12/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 09/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 08/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 08/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 08/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 07/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 07/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 06/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 05/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 24/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 24/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 23/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 23/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 23/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 22/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 21/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm