Bản án số 102/2025/HNGĐ-ST ngày 24/04/2025 của TAND TX. An Nhơn, tỉnh Bình Định về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 102/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 102/2025/HNGĐ-ST ngày 24/04/2025 của TAND TX. An Nhơn, tỉnh Bình Định về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TX. An Nhơn (TAND tỉnh Bình Định)
Số hiệu: 102/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 24/04/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ly hôn giữa ông Thân A1 và bà Đào Thị N
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TH A
TỈNH BÌNH ĐỊNH
Bn án s: 102/2025/HNGĐ-ST
Ngày:
24-04-2025
V/v “Ly hôn
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Đc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TH A, TỈNH BÌNH ĐỊNH
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Võ Duy Minh.
Các Hi thm nhân dân:
1. Ông H Xuân Dũng;
2. Ông Lê Văn Thông.
- Thư phiên tòa: Trn Th Nguyt Hng Thm tra viên Tòa án nhân
dân th xã A, tỉnh Bình Định.
- Đại din Vin kim sát nhân n th A, tnh Bình Định tham gia phiên
toà: Ông Nguyn Thanh Liêm - Kim sát viên.
Ngày 24 tháng 04 năm 2025 ti tr s Tòa án nhân dân th A, tnh Bình
Định xét x thẩm công khai v án th s 55/2025/TLST-HNGĐ ngày 07
tháng 03 năm 2025 v Ly hôn”, theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s
586/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 20 tháng 03 năm 2025 và Quyết định hoãn phiên
tòa số 786/2025/QĐST-HNGĐ ngày 09 tháng 4 năm 2025; giữa các đương s:
Nguyên đơn: Ông Thân A1, sinh năm: 1943 (có mt)
Địa ch: Khu vc T, phường N1, th xã A, tnh Bình Định.
B đơn: Đào Thị N, sinh năm: 1943 (có mt)
Địa ch: Khu vc T, phường N1, th xã A, tỉnh Bình Định.
NI DUNG V ÁN:
Theo Đơn khởi kin, các giai đoạn t tng tiếp theo ti phiên tòa, nguyên
đơn ông Thân A1 trình bày:
Ông v Đào Thị N được gia đình hai bên t chc l i chung sng
vi nhau t năm 1976 đến nay nhưng không đăng kết hôn. Trong thi gian
chung sng v chng sng không hợp nhau nên thường xuyên kình cãi, mi ln
2
kình cãi N dùng li nói nhc m ông. Ông bà N đã không còn quan tâm đến
nhau t năm 1993 đến nay. Trước đây ông làm nh nhà ông Đào Thăng L, địa
ch: S 633 N2, th trn T1, huyn T1, tỉnh Bình Định. Hiện nay ông đang thuê nhà
tr ti thôn P, xã P1, huyn T1, tỉnh Bình Định.
Nay ông xác đnh không còn tình cm không th tiếp tc sng chung vi
bà N na nên yêu cu Tòa án gii quyết ly hôn.
V con chung: V chng có 04 người con chung:
- Thân Th Ái H, sinh năm 1978;
- Thân Trng H1, sinh năm 1979 (chết năm 2007, chưa có vợ con);
- Thân Th Tuyết T2, sinh năm 1981;
- Thân Th Kim T3, sinh năm 1984.
Tt c các người con đã thành niên, kh năng lao động và đã lập gia đình
nên ông không yêu cu Tòa án gii quyết con chung.
V tài sn chung: Ông không yêu cu Tòa án gii quyết.
V n chung: V chng không n chung nên ông không yêu cu Toà án
gii quyết.
Theo các li khai ti h sơ và tại phiên tòa, b đơn Đào Thị N trình bày:
Trước khi cưới, ông Thân A1 không tìm hiu nhau ch quen biết
nhau qua mai mi. C hai sng chung vi nhau t năm 1976 nhưng không đăng ký
kết hôn.
Cuc sng v chng rt hnh phúc. V chng thnh thong lúc nóng gin
li qua tiếng lại, sau đó vẫn bình thường. Ông Thân A1 thích hát nhc sng
thường xuyên ra ngoài giao lưu, t đó ít quan tâm đến bà. xác định còn tình
cm vi ông Thân A1 nên bà không mun ly hôn vi ông Thân A1.
V con chung: V chng có 04 người con chung:
- Thân Th Ái H, sinh năm 1978;
- Thân Trng H1, sinh năm 1979 (chết năm 2007, chưa có vợ con);
- Thân Th Tuyết T2, sinh năm 1981;
- Thân Th Kim T3, sinh năm 1984.
Tt c các người con đã thành niên, kh năng lao động và đã lập gia đình
nên bà không yêu cu Tòa án gii quyết con chung.
Bà không tranh chp v tài sn chung và n chung.
3
Ý kiến ca Kim sát viên tham gia phiên tòa:
V t tng: Vic tuân theo pháp lut t tng ca Thm phán, Hội đồng xét x,
Thư ký phiên tòa và của người tham gia t tng trong quá trình gii quyết v án k
t khi th lý cho đến trước thời đim Hi đng xét x ngh án đúng theo quy
định ca B lut T tng dân s.
V nội dung: Đề ngh Hội đồng xét x:
1. V quan h hôn nhân: Cho ông Thân A1 đưc ly hôn vi bà Đào Thị N.
2. V con chung: Các người con đã trưởng thành nên không xét.
3. V tài sn chung, n chung: Ông Thân A1 Đào Thị N không tranh
chp nên không xét.
4. V án phí: Ông Thân A1 đưc min chu án phí dân s sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1] Ông Thân A1 yêu cu Tòa án gii quyết Ly hôn vi Đào Thị N
địa ch trú ti khu vc T, phường N1, th A, tỉnh Bình Định. Theo quy định
ti khoản 1 Điều 28, đim a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 ca B lut
T tng dân s, Tòa án nhân dân th A, tnh Bình Định thm quyn gii
quyết v án.
[2] Sau khi nhận được Quyết định đưa vụ án ra xét x Quyết đnh hoãn
phiên tòa, ngày 23/4/2025 N giao np chng c gm một thiết bị nhớ lưu trữ
ngoài màu xám, không kích thước, giao tiếp với máy tính thông qua cổng USB
(gọi tắt USB flash drive). Dữ liệu bên trong USB flash drive gồm 09 tập tin,
định dạng *.mp4, dung lượng các tập tin từ 9735 Kb đến 15.055 Kb. Xét thấy, theo
quy định tại khoản 2 Điều 95 của Bộ luật Tố tụng dân sự, tài liệu nghe được, nhìn
được được coi chứng cứ nếu được xuất trình kèm theo văn bản trình bày của
người có tài liệu đó về xuất xứ của tài liệu nếu họ tự thu âm, thu hình hoặc văn bản
xác nhận của người đã cung cấp cho người xuất trình về xuất xcủa tài liệu đó
hoặc văn bản về sự việc liên quan tới việc thu âm, thu hình đó. N chỉ giao nộp
USB flash drive nhưng không nộp kèm theo văn bản trình bày về xuất xứ của tài
liệu nên các tập tin được lưu trữ trong USB flash drive không được xác định
chứng cứ.
[3] Theo quy định tại điểm a khon 3 ca Ngh quyết s 35/2000/QH10 ngày
09/6/2000 ca Quc hi, quan h v chồng được xác lập trước ngày 03/01/1987
mặc không đăng kết hôn vẫn đưc pháp lut công nhn v chng. Ông
Thân A1 Đào Thị N sng chung vi nhau t năm 1976 đến nay mc
không đăng ký kết hôn nhưng vẫn được pháp lut công nhn là v chồng. Như vậy
Hội đng xét x căn cứ xác định quan h hôn nhân gia ông A1 N hp
pháp.
[4] Xét yêu cu ly hôn ca ông Thân A1, Hội đồng xét x nhn thy, ông
Thân A1 Đào Thị N đều đã cao tuổi, nhưng cuc sống hôn nhân đã đ v t
4
rt lâu. Theo li khai ca ông Thân A1, trong quá trình chung sng, gia hai bên
thưng xuyên xy ra mâu thun, cãi vã, nguyên nhân ch yếu do N li
l xúc phm, thiếu tôn trng ông, khiến ông cm thy b tổn thương không thể
tiếp tc chung sng. Bà Đào Th N cũng thừa nhn lúc nóng gin v chng có kình
cãi. Điều này cũng phù hp vi kết qu xác minh t người làm chng, cho thy s
bt hòa giữa hai bên đã diễn ra trong mt thi gian dài. Mc dù các bên khai không
thng nht v tình trng sống chung nhưng bà N tha nhn v chng không còn
quan tâm đến nhau. Mỗi người cuc sng riêng, không còn quan tâm, chăm sóc
ln nhau, không còn s ràng buc v mt tình cảm. Như vy, mâu thun gia hai
bên đã thực s trm trng, mục đích hôn nhân không đạt được, đời sống chung đã
chm dt hoàn toàn trên thc tế. Xét v nguyn vng ca hai bên, ông Thân A1
kiên quyết yêu cu ly hôn, khẳng định không còn tình cm vi N không
mun tiếp tc cuc sống hôn nhân. Trong khi đó, N cho rng vn còn tình cm
mong mun hàn gn. Tuy nhiên, xét hoàn cnh thc tế, N không bin
pháp nào đ ci thin mi quan h đã rạn nt t lâu. Vic duy trì quan h hôn nhân
trong tình trng này ch mang tính hình thức, không đem lại ý nghĩa thực tế. Hơn
na, xét v tui tác ca hai bên, c ông Thân A1 N đều đã bước vào giai
đon cui ca cuộc đời, cn s thanh thn, ổn định v tinh thn. Vic duy trì
mt quan h hôn nhân đã hoàn toàn đ v ch gây thêm áp lc tâm không
đem lại li ích cho cuc sng cho c hai. Như vy Hội đng xét x căn cứ
xác định mâu thun v chồng đã thực s trm trng, mục đích của hôn nhân không
đạt được nên theo quy đnh ti khoản 1 Điều 56 ca Luật Hôn nhân gia đình,
yêu cu ly hôn ca ông Thân A1 là có căn cứ chp nhn.
[5] Tại Đơn xin trình bày đ ngày 15/4/2025, N cho rng nguyên nhân
chính dẫn đến vic ông A1 N mâu thun do ông A1 s thích ca hát
chung với người đàn ông khác nên ông thường xuyên đi ca hát chung với người
đàn ông khác t đó ông A1 ít quan tâm đến gia đình. Đng thi bà N cho rng ông
A1 dành tình cm với người đàn ông khác mất cách đạo đức của người cao
tui. Xét thy, vic ông A1 giao lưu ca hát với người đàn ông khác là bình thưng,
không có du hiu mất cách của người cao tui. Đây quyền t do ca ông A1
đưc ghi nhn tại Điều 3 ca Hiến pháp. Do đó, N cho rng ông A1 ca hát
dành tình cm với người đàn ông khác là mất tư cách đạo đức của người cao tui là
không có căn cứ.
[6] Ông A1 N 04 người con chung gm: Thân Th Ái H, sinh năm
1978; Thân Trng H1, sinh năm 1979 (chết năm 2007, chưa v con); Thân Th
Tuyết T2, sinh năm 1981; Thân Th Kim T3, sinh năm 1984. Ông A1 và bà N tha
nhn hiện nay các con chung đã thành niên và có kh năng lao động đưc nên theo
quy đnh ti khoản 1 Điều 81 ca Luật Hôn nhân gia đình, Hi đồng xét x
không gii quyết việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dc con sau khi ly
hôn.
[7] Ông A1 N không yêu cu gii quyết v tài sn chung n chung
nên Hội đồng xét x không gii quyết.
5
[8] V án phí: Ông Thân A1 là người cao tuổi và có Đơn đề ngh min chu án
phí dân s thẩm. Theo quy đnh tại điểm đ khoản 1 Điều 12, khoản 1 Điu 14
ca Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban Thường v
Quc hi, ông Thân A1 đưc min chu án phí.
[9] Ý kiến ca Kim sát viên phù hp vi nhận định Hội đồng xét x nên
đưc chp nhn.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khon 1 Điu 28; đim a khoản 1 Điều 35; đim a khoản 1 Điều 39;
Điu 147; Điu 271 và Điu 273 ca B lut T tng dân s;
Áp dng khoản 1 Điều 56 ca Luật Hôn nhân và gia đình;
Áp dng đim a khon 3 ca Ngh quyết s 35/2000/QH10 ngày 09/6/2000
ca Quc hi;
Áp dng điểm đ khoản 1 Điều 12, khoản 1 Điều 14 ca Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 ca Ủy ban Thường v Quc
hi.
Tuyên x:
1. Chp nhn yêu cu ly hôn ca ông Thân A1 đối vi Đào Thị N.
2. Không gii quyết v con chung.
3. Không gii quyết v tài sn chung và n chung.
4. V án phí: Ông Thân A1 người cao tui Đơn đề ngh min chu án
phí nên được min chu án phí dân s sơ thẩm.
5. Quyn kháng cáo: Các đương sự mt ti phiên tòa quyn kháng cáo
Bn án trong thi hn 15 ngày k t ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND thị xã A;
- Chi cục THADS thị xã A;
- Phòng KTNV & THA
TAND tỉnh Bình Định;
- Lưu: Văn phòng; Hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Võ Duy Minh
6
Tải về
Bản án số 102/2025/HNGĐ-ST Bản án số 102/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 102/2025/HNGĐ-ST Bản án số 102/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất