Bản án số 07/2025/HNGD ngày 22/01/2025 của TAND huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 07/2025/HNGD

Tên Bản án: Bản án số 07/2025/HNGD ngày 22/01/2025 của TAND huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Châu Thành A (TAND tỉnh Hậu Giang)
Số hiệu: 07/2025/HNGD
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 22/01/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị Nguyễn Thị Ngọc Tiếng được ly hôn với anh Phan Trí Như.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
`TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CHÂU THÀNH
TỈNH ĐỒNG THÁP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do Hạnh Như
Bản án số: 07/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 22/01/2025
V/v tranh chấp ly hôn và nuôi con
chung
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CHÂU THÀNH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Hồng Loan
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Nguyễn Minh Đầy;
2. Bà Cao Thị Bích Ngọc;
- Tphiên tòa: NThái Thiên Thanh - Thư ký Tòa án nhân dân
huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Châu Thành tham gia phiên
tòa: Ông Trần Thanh Tiền - Kiểm sát viên.
Ngày 22 tháng 01 năm 2025 tại Tòa án nhân dân huyện Châu Thành, tỉnh Đồng xét
xử thẩm ng khai vụ án thụ số: 287/2024/TLST- HNGĐ, ngày 07/10/2024
về “Tranh chấp ly hôn và nuôi con chung” theo quyết định đưa vụ án ra xét xử số:
211/QĐXXST- HNGĐ ngày 14/12/2024 Quyết định hoãn phiên tòa s
03/2025/QĐST – HN ngày 07/01/2025 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ch Nguyễn Thị Ngọc T, sinh năm 1989 (vắng mặt);
Địa chỉ: ấp P, xã P, huyện C, tỉnh Đồng Tháp.
2. B đơn: Anh Phan Trí N, sinh năm 1987 (vắng mặt);
Địa chỉ: ấp A, xã A, huyn C, tỉnh Đồng Tháp.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện, biên bản ghi lời khai nguyên đơn chị Nguyễn Thị Ngọc
T trình bày:
- V quan h hôn nhân: Chị T anh N quen biết tìm hiểu nhau được i
năm, đến năm 2013 được gia đình tổ chức cưới nên vợ chồng chung sống với nhau
đến năm 2014 đăng ký kết hôn tại UBND P, huyện C, tỉnh Đng Tháp. Sau
khi cưới vợ chồng thuê đất cất nhà sinh sống gần n gia đình chị T, thi gian
chung sống vợ chồng xảy ra mâu thuẫn do anh N đi nhậu thường xuyên, mỗi lần đi
2
nhậu anh N thường xuyên kiếm cớ mắn chửi, đánh chị và các con nhưng chị không
báo chính quyền địa phương. Thời gian chung sống anh N cũng bỏ về nhà cha mẹ
ruột sinh sống 02 lần, cha mchị động viên anh N đồng ý trở về chung sống trở
li. Đến tháng 7/2023, vợ chồng xảy ra ccải anh N bỏ về nhà cha mẹ ruột sinh
sống, cha mẹ chị T thấy anh N không ct làm ăn thường nhậu rồi đánh vợ
con nên cha mchị không động viên anh N trở về chung sống vy vợ chồng đã
sống ly thân cho đến nay. Thời gian sống ly thân anh như có động viên chị T để vợ
chồng chung sống trở lại nhưng chị T thấy anh Như K thay đổi nên chị T không
đồng ý.
Hiện nay chị T không còn tình cảm với anh N nên chị yêu cầu được ly hôn
với anh Phan Trí N.
- Về con chung: chị T và anh N chung sống 02 con chung n Phan Ngọc
Bảo T1, sinh ngày 21/10/2014 Phan TB sinh ngày 4/11/2016. Chị T u cầu
được nuôi 02 con chung sau khi ly hôn, chị T không yêu cầu anh N cấp dưỡng nuôi
con. Hiện nay các con đang sống với chị T.
- Về i sản chung: chị T trình bày vợ chồng tự thỏa thuận nên không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
- Về nợ chung: chị T trìnhy khôngnên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Bị đơn anh Phan Trí N đã được Tòa án tống đạt các n bản tố tụng nhưng
anh N vẫn vắng mặt tại phiên hòa giải tại phiên tòa, không văn bản trình y
ý kiến.
Tại phiên tòa Viện kiểmt nhânn huyện Châu Thành phát biu ý kiến:
- Việc tuân thủ theo pháp luật của Thm phán: Thẩm phán đã thực hiện
đúng qui định ca Bộ luật tố tụng n sự, xác định đúng quan hệ pháp luật và
cách ca người tham gia tố tụng, thu thập đầy đ chứng c để làm căn cứ gii
quyết vụ án. Tuy nhiên, Thm phánn vi phạm thời hn xử lý đơn.
- Việc tuân theo pháp luật của Hội đồng xét xử và thư ký: Tại phiên toà Hội
đồng xét xử và thư ký đã thực hiện đúng qui định của Bộ luật tố tụng dân sự.
- Việc chấp hành pháp luật của người tham gia tố tụng: nguyên đơn đã thực
hin đầy đủ quyền và nghĩa vụ tố tụng theo quy định tại Điu 71, riêng b đơn chưa
thực hin theo qui định tại điều 72 Bộ luật tố tụng dân sự.
Ý kiến vviệc giải quyết vụ án: Viện kim sát nhân dân huyện Châu Thành
đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu của chị Nguyễn Thị Ngọc T được ly
hôn vi anh Phan TN. Về con chung: giao cháu Phan Ngọc Bảo T1, sinh ngày
21/10/2014 Phan TB sinh ngày 4/11/2016 cho chị T nuôi dưỡng sau khi ly
3
hôn, chị T không yêu cầu cấp dưỡng nuôi con nên không xem xét. Về i sản
chung, nợ chung: chị T không yêu cầu nên không xem t giải quyết.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về tố tụng:
Chị Nguyễn Thị Ngọc T yêu cầu ly hôn với anh Phan Trí N tranh chấp
hôn nhân gia đình vly n được qui định tại khoản 1 Điều 28 của Bộ luật tố
tụng n sự. Anh N trú tại A, huyện C nên vụ án thuộc thẩm quyền giải
quyết của Tòa án nhân n huyn Châu Thành được quy định tại đim a khoản 1
Điều 35 và đim a, khoản 1 Điều 39 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
Chị Nguyn Thị Ngọc T đơn xin xét xử vắng mặt, anh Phan Trí N đã
được Tòa án tng đạt hợp lcác văn bản ttụng tuy nhiên anh N vẫn vắng mặt tại
phiên tòa. Căn cvào điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 1 Điều 228 Bộ luật tố tụng
dân sự tiến hành xét xử vắng mặt chị T và anh N.
[2] Về nội dung vụ án:
[2.1] Về quan hệ n nhân: chị Nguyễn Thị Ngọc T và anh Phan Trí N
chung sống với nhau trên tinh thần tnguyện, có đăng ký kết hôn theo quy định
pháp luật nên được pháp luật công nhận hôn nhân ca anh chị là hợp pháp. Vợ
chồng chung sống với nhau xảy ra mâu thun do anh N tờng xuyên nhu
đánh chửi vcon. Tháng 7 m 2023 tanh N bỏ về nhà cha m ruột sinh sống.
vậy, v chồng đã sống ly thân từ cho đến nay. Thời gian sống ly thân anh N
cũng động viên chị T để vợ chồng chung sống trở li nhưng chị T không đồng ý,
hin nay chị T không còn tình cảm với anh N vậy chị xin ly hôn với anh Phan
Trí N.
Xét thấy mục đích ca hôn nhân nhm xây dựng gia đình no m, hnh
Như. Trong thời gian chung sống, anh Như thường nhậu và đánh v con, chị T
cũng cho anhhội như anh N vn không sửa đổi. Vợ chồng sống ly thân từ tháng
7/2023, thời gian sống ly thân anh N động viên chị T để vợ chồng chung sống
trở lại nhưng chị T không đồng ý điều đó chứng tỏ rằng mâu thuẫn giữa chị T
anh N trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt
được. Vì vậy, việc chị T yêu cầu ly hôn với anh N sở. n ckhoản 1
Điều 56 Lut Hôn nhân gia đình m 2014, Hội đồng xét xử chấp nhn u cầu
của chị Nguyễn Thị Ngọc T được ly hôn với anh Phan Trí N.
[2.2] Về con chung: chị T anh N chung sống với nhau 02 con chung
tên Phan Ngọc Bảo T1, sinh ngày 21/10/2014 Phan TB sinh ngày 4/11/2016.
Chị T yêu cầu được nuôi 02 con chung sau khi ly hôn, chị không yêu cầu anh N
4
cấp dưỡng nuôi con. Hội đồng xét xxét thy từ lúc chị T anh N sống ly thân
thì c con do chị T chăm sóc nuôi dưỡng. Cuộc sống của c cháu đã n định.
Nguyện vọng của các cháu cũng muốn được sống cùng vi chị T. Anh N cũng
không có văn bản ý về việc yêu cầu nuôi con chung của chị T. Do đó, để đảm bảo
quyền lợi của các cháu nên giao các cháu Phan Ngọc Bảo T1 và Phan Trí B cho chị
T nuôi dưỡng sau khi ly hôn p hợp. Do chị T kng yêu cầu cấp dưỡng nuôi
con nên Hội đồng xét xử không xem t.
[2.3] Về i sản chung: chị T trình y tự thỏa thun không yêu cầu Tòa án
gii quyết do đó Hội đồng xét xử không xem xét.
[2.4] Về nchung: chị T trình bày không n không yêu cầu Tòa án
gii quyết do đó Hội đồng xét xử không xem xét.
[2.5] Về án phí: n cứ khoản 4 Điu 147 Bộ luật tố tụng n svà Ngh
quyết số 326/2016/TBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy Ban Thường Vụ Quốc
hội. Chị Nguyễn Thị Ngọc T phi chịu toàn bộ án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm.
[3] Tại phiên tòa đại din Viện kiểm sát phát biểu ý kiến về thủ tục tố tụng
và phát biểu ý kiến về việc giải quyết vụ án như đã phân tích tn căn cứ n
chấp nhận.
Vì các lẽ trên
QUYẾT ĐỊNH
- Căn cứ khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, đim a khoản 1 Điều 39,
đim b khoản 2 Điều 227, khoản 1 Điều 228 Bộ luật tố tụngn sự 2015;
- Căn cứ khoản 1 điều 56, Điều 81, 82, 83 Luật Hôn nhân và gia đình;
- Căn cứ khoản 4 Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự và Nghị quyết số
326/2016/TBTVQH14 ca Ủy Ban Thường V Quốc hội ban hành ngày
30/12/2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu , nộp, quản và sdụng án p
và lệ p Tòa án.
Tuyên xử:
Chấp nhận yêu cầu ca nguyên đơn chị Nguyn Thị Ngọc T.
1. Về quan hệ hôn nhân: Chị Nguyễn Thị Ngọc T được ly hôn với anh
Phan Trí N.
2. Vcon chung: giao cháu Phan Ngọc Bảo T1, sinh ngày 21/10/2014
Phan TB sinh ngày 4/11/2016 cho chị Nguyễn Thị Ngọc T trực tiếp nuôi dưỡng
5
sau khi ly n, chị Nguyễn Thị Ngọc T không yêu cầu cấp dưỡng nuôi con (các
con đang sống với chị T).
Anh Phan Trí N có quyền đến thăm nom, chăm sóc con chung không ai
được cản trở.
3. Vtài sản chung: Chị T trình y tự thỏa thun nên không yêu cầu Tòa
án giải quyết.
4. Vnchung: Chị T trình y không có nên không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
5. Ván phí: Chị Nguyễn Thị Ngọc T phải chịu 300.000 đồng án pn
nhân gia đìnhthẩm.
Số tiền tạm ứng án p300.000 đồng chị T đã nộp ngày 01/10/2024 theo
biên lai s 0013542 tại Chi Cục Thi nh án n sự huyện Châu Thành được
chuyển thành án phí chị T phải nộp.
6. Nguyên đơn chị Nguyễn Thị Ngọc T, bị đơn anh Phan Trí N được quyền
kháng cáo bản án trong hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc niêm yết
bản án.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân tỉnh Đồng Tháp;
- VKS nhân dân huyện Châu Thành;
- c đương sự;
- Chi cục THA dân sự huyện Châu
Thành;
- UBND Phú Hựu (Số 27 ngày
ĐKKH: 5/5/2014);
- Lưu hồ sơ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TOÀ
(Đã ký)
Nguyễn Thị Hồng Loan
Tải về
Bản án số 07/2025/HNGD Bản án số 07/2025/HNGD

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 07/2025/HNGD Bản án số 07/2025/HNGD

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất