Bản án số 106/2025/HNGĐ-ST ngày 25/04/2025 của TAND TX. An Nhơn, tỉnh Bình Định về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 106/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 106/2025/HNGĐ-ST ngày 25/04/2025 của TAND TX. An Nhơn, tỉnh Bình Định về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TX. An Nhơn (TAND tỉnh Bình Định)
Số hiệu: 106/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 25/04/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ly hôn giữa Hồ Trung T và Phan Thị Thanh T1
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TH A
TỈNH BÌNH ĐỊNH
Bn án s: 106/2025/HNGĐ-ST
Ngày:
25-04-2025
V/v “Ly hôn và tranh chp v
nuôi con
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Đc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TH A, TỈNH BÌNH ĐỊNH
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Võ Duy Minh.
Các Hi thm nhân dân:
1. Ông Lê Minh Chiến;
2. Bà Trương Thị Hip.
- Thư phiên tòa: Ông Mang Đức Kham - Thư ký Tòa án nhân dân thị
A, tỉnh Bình Định.
- Đại din Vin kim sát nhân n th xã A, tnh Bình Định tham gia phiên
toà: Ông Nguyn Thanh Liêm - Kim sát viên.
Ngày 25 tháng 04 năm 2025 ti tr s Tòa án nhân dân th A, tnh Bình
Định xét x thẩm công khai v án th s 84/2025/TLST-HNGĐ ngày 08
tháng 04 năm 2025 về “Ly hôn và tranh chấp v nuôi con”, theo Quyết định đưa vụ
án ra xét x s 751/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 08 tháng 04 năm 2025; gia các
đương sự:
Nguyên đơn: Anh H Trung T, sinh năm: 1980 (có mặt)
Địa ch: S 62 N, phường B, th xã A, tỉnh Bình Định.
B đơn: Chị Phan Th Thanh T1, sinh năm: 1983 (có mặt)
Địa ch: S 62 N, phường B, th xã A, tỉnh Bình Định.
NI DUNG V ÁN:
Theo Đơn khởi kin, các giai đoạn t tng tiếp theo ti phiên tòa, nguyên
đơn anh H Trung T trình bày:
Trước khi kết hôn, anh ch Phan Th Thanh T1 tìm hiu nhau. C hai t
nguyn kết hôn, đăng kết hôn ngày 10/8/2016 ti y ban nhân dân phường B,
2
th xã A. Sau khi kết hôn, v chng sng ti Q, sau đó về ti nhà cha m v ti s
62 N, phưng B, th A, tỉnh Bình Định. Cuc sng v chng thời gian đu bình
thường nhưng sau một thi gian sng chung thì v chng xy ra nhiu mâu thun
do v chng sng không hợp nhau. Trước đây vợ chồng cũng đã ly hôn, sau đó
quay li sống chung nhưng vẫn không hp nhau nên nên v chng hin ti không
còn sng chung với nhau. Anh xác định không còn tình cm vi ch T1 na nên
yêu cu gii quyết ly hôn.
V chồng có 02 người con chung gm: H Phan Thành N1, sinh ngày
18/02/2008; H Phan Nhã U, sinh ngày 04/9/2017. Hiện nay hai người con chung
đang vi anh ch T1. Anh yêu cu trc tiếp nuôi hai ngưi con chung, không
yêu cu ch T1 cấp dưỡng nuôi con.
Anh không yêu cu gii quyết v tài sn chung và n chung.
Theo c li khai ti h sơ tại phiên tòa, b đơn chị Phan Th Thanh T1
trình bày:
Trước khi cưới, ch và anh H Trung T có tìm hiu nhau. C hai đã từng là v
chồng, sau đó khoảng năm 2012 thì v chng ly hôn. Ngày 10/8/2016 ch anh T
kết hôn lại, đăng ký kết hôn ti y ban nhân dân phưng B.
Sau khi kết hôn li, thời gian đầu v chng sng hnh phúc. Khoảng năm
2024 thì v chng xy ra mâu thun gay gt. Nguyên nhân là do v chng bất đồng
quan điểm v việc chăm c con cái. Hơn na anh T không tin ng giao tin
cho ch qun lý. Mặt khác, do điều kin anh T công tác Qung Ngãi còn ch thì
làm vic Bình Định nên ch nghi ng anh T không chung thủy, ngược li anh T
cũng nghi ngờ ch không chung thy. Ch xác định không còn tình cm vi anh T
nên anh T yêu cu ly hôn thì ch đng ý.
V con chung: V chồng 02 người con chung gm: H Phan Thành N1,
sinh ngày 18/02/2008 H Phan Nhã U, sinh ngày 04/9/2017. Hin nay các con
chung đang s 62 N, phưng B, th A, tỉnh Bình Định. Ch yêu cu anh H
Trung T trc tiếp nuôi dưỡng 02 người con chung. Ch không cấp dưỡng nuôi con.
Ch không tranh chp v tài sn chung và n chung.
Ý kiến ca Kim sát viên tham gia phiên tòa:
V t tng: Vic tuân theo pháp lut t tng ca Thm phán, Hội đồng xét x,
Thư ký phiên tòa và của người tham gia t tng trong quá trình gii quyết v án k
t khi th cho đến trước thời điểm Hội đồng xét x ngh án đúng theo quy
định ca B lut T tng dân s.
V nội dung: Đề ngh Hội đồng xét x:
3
1. Công nhn thun tình ly hôn gia anh H Trung T anh Phan Th Thanh
T1.
2. V con chung: Giao cháu H Phan Thành N1, sinh ngày 18/02/2008 cho
anh H Trung T trc tiếp nuôi dưỡng. Giao cháu H Phan Nhã U, sinh ngày
04/9/2017 cho ch Phan Th Thanh T1 trc tiếp nuôi ng và không ai phi cp
ng nuôi con.
3. V tài sn chung và n chung: Các đương sự không yêu cu nên không xét.
4. Ghi nhn s t nguyn ca anh H Trung T v vic chu án phí dân s
thm.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1] Anh H Trung T yêu cu Tòa án gii quyết “Ly hôn và tranh chp v nuôi
con” với ch Phan Th Thanh T1 địa ch trú tại s 62 N, phường B, th A,
tỉnh Bình Định. Theo quy đnh ti khoản 1 Điều 28, đim a khoản 1 Điều 35, điểm
a khoản 1 Điều 39 ca B lut T tng dân s, Tòa án nhân dân th xã A, tnh Bình
Định có thm quyn gii quyết v án.
[2] Ti phiên hòa gii, anh T ch T1 tho thuận được vi nhau v vấn đề
phi gii quyết trong v án nên Tòa án lp biên bn ghi nhn s t nguyn ly hôn
hòa gii thành theo quy định ti khoản 5 Điều 211 ca B lut T tng dân s.
Theo quy định ti khon 2 Điều 5 ca B lut T tng dân sự, đương s quyn
tha thun vi nhau mt cách t nguyện nhưng không vi phạm điều cm ca lut
trái đạo đức hi. Mặt khác, đim b khoản 2 Điu 205 ca B lut T tng
dân s cũng quy định v nguyên tc hòa giải, theo đó ni dung tho thun gia các
đương sự không vi phạm điu cm ca lut trái đạo đức xã hi. Hơn nữa, khon
1 Điều 246 ca B lut T tng dân s ng quy định Hi đồng xét x công nhn
s tha thun của các đương s nếu tha thuận đó không vi phạm điu cm ca
luật trái đạo đc hội. Như vậy, không phi mi tha thun ca đương sự đều
đưc công nhn mà ch nhng tha thun không vi phạm điều cm ca lut
không trái đạo đc xã hi mới được công nhn.
[3] Sau khi nghiên cu h vụ án, xét thy anh T ch T1 tha thun giao
ngưi con chung H Phan Nhã U, sinh ngày 04/9/2017 cho anh T trc tiếp nuôi
ỡng trái đạo đức hi (trái vi nguyn vng ca cháu U) nên Tòa án không
công nhn s tha thun ca anh T ch T1 theo quy định tại Điều 212 ca B
lut T tng dân s mà đưa v án ra xét x.
[4] Anh T ch T1 đủ điu kin kết hôn, đăng ký kết hôn ngày 10/8/2016 ti
y ban nhân dân phưng B. Theo quy định tại Điều 8 Điều 9 ca Lut Hôn
nhân gia đình, quan h hôn nhân gia anh T ch T1 hp pháp. Quá trình
chung sng, anh T ch T1 tha nhn v chng xy ra nhiu mâu thun. Anh T
yêu cu ly hôn ch T1 đồng ý. Do đó, theo quy đnh tại Điều 55 ca Lut Hôn
nhân gia đình, Hội đồng xét x công nhn thun tình ly hôn gia anh T ch
T1.
4
[5] Anh T ch T1 02 người con chung gm: H Phan Thành N1, sinh
ngày 18/02/2008 H Phan Nhã U, sinh ngày 04/9/2017. C hai thng nht giao
các con chung cho anh T trc tiếp trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dc. Sau
khi xem xét nguyn vng ca con chung, Hội đồng xét x thy rng cháu N1
nguyn vng vi anh T trong khi đó cháu U nguyn vng vi ch T1. Xét
thy anh T ch T1 tha thun giao cháu N1 cho anh T trc tiếp nuôi dưỡng
phù hp vi nguyn vng ca cháu N1, phù hp với quy định ti khoản 2 Điều 81
ca Luật Hôn nhân gia đình nên Hội đồng xét x ghi nhn giao cháu N1 cho
anh T trc tiếp trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục sau khi ly hôn.
[6] Sau khi xem xét tha thuận người trc tiếp trông nom, nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dc cháu U, Hội đồng xét x thy rng cháu U cương quyết không mun
vi anh T. Theo quy định ti khoản 2 Điu 81 ca Luật Hôn nhân gia đình,
khi gii quyết ly hôn Tòa án phi xem xét nguyn vng ca con t đủ 07 tui tr
lên. Điu này th hin nguyên tc tôn trng ý chí và quyn t quyết ca tr em khi
đã đạt đến độ tui th nhn thc bày t mong mun ca mình. Vic cháu U
th hin mong mun vi m phn ánh s gn tình cm sâu sắc cũng như cm
giác an toàn, tin ng cháu dành cho mẹ. Trong các giai đoạn phát trin tâm
lý, đặc bit vi tr la tui này, yếu t n định v mt tinh thn và tình cảm đóng
vai trò then cht trong việc hình thành nhân cách, duy cm xúc ca cháu U.
Vic giao cháu U cho ch T1 trc tiếp trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dc
giúp cháu U duy trì s n đnh v mt tâm lý, tình cm, tránh nhng ảnh hưởng
tiêu cc th xy ra nếu b buc sng trong một môi trường mà cháu U không
mong mun. Sau khi cân nhc quyn li v mi mt ca cháu U, căn cứ quy định
ti khoản 2 Điều 81 ca Luật Hôn nhân gia đình, Hội đồng xét x giao cháu U
cho ch T1 trc tiếp trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dc sau khi lyn.
[7] Mặc đã được gii thích v quyn yêu cu cấp ỡng nuôi con nhưng
anh T và ch T1 không yêu cu nên Hi đồng xét x không xem xét.
[8] V tài sn chung, n chung: Anh T và ch T1 không yêu cu nên Hi đồng
xét x không xem xét.
[9] V án phí: Anh T và ch T1 thuận tình ly hôn nên theo quy đnh tại điểm a
khoản 5 Điều 27 ca Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca
Ủy ban Thường v Quc hi, mỗi người phi chịu 75.000 đng án phí dân s
thẩm đi vi yêu cu ly hôn. Tuy nhiên ti phiên tòa, anh T t nguyn chu án phí
nên Hội đồng xét x ghi nhn s t nguyn ca anh T.
[10] Ý kiến ca Kim sát viên phù hp vi nhận định Hội đồng xét x nên
đưc chp nhn.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
5
Căn cứ khoản 2 Điều 5, khon 1 Điu 28; đim a khoản 1 Điều 35; đim a
khoản 1 Điều 39; Điu 147; đim b khoản 2 Điều 205, khoản 5 Điều 211, Điều
212, khoản 1 Điều 246, Điu 271 và Điều 273 ca B lut T tng dân s;
Áp dng Điu 55, khoản 2 Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 84 ca Lut Hôn
nhân và gia đình;
Áp dng đim a khon 5 Điu 27 ca Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14
ngày 30 tháng 12 năm 2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi.
Tuyên x:
1. Công nhn thun tình ly n gia anh H Trung T ch Phan Th Thanh
T1.
2. Giao cháu H Phan Thành N1, sinh ngày 18/02/2008 cho anh H Trung T
trc tiếp trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục. Giao cháu H Phan Nhã U,
sinh ngày 04/9/2017 cho ch Phan Th Thanh T1 trc tiếp trông nom, nuôi ng,
chăm sóc, giáo dc. Không ai phi cấp dưng nuôi con.
Sau khi ly n, ngưi không trc tiếp nuôi con quyền, nghĩa v thăm nom
con mà không ai được cn trở; nhưng không đưc lm dng việc thăm nom đ cn
tr hoc làm ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi ng, giáo dc
con.
Tòa án th thay đổi người trc tiếp nuôi con, mc cấp dưỡng nuôi con khi
có yêu cầu theo quy định ca pháp lut.
3. Không gii quyết v tài sn chung và n chung.
4. V án phí: Anh H Trung T t nguyn chịu 150.000 đồng (Một trăm năm
mươi nghìn đồng) án phí ly hôn nhưng được tr vào 300.000 đồng (Ba trăm nghìn
đồng) tin tm ứng án phí đã nộp theo Biên lai thu tm ng án phí, l phí Tòa án s
0003806 ngày 08/04/2025 ca Chi cc Thi hành án dân s th xã A. Anh H Trung
T đưc hoàn tr s tin chênh lệch 150.000 đng (Một trăm năm mươi nghìn
đồng).
5. Quyn kháng cáo: Các đương sự mt ti phiên tòa quyn kháng cáo
Bn án trong thi hn 15 ngày k t ngày tuyên án.
Trường hp Bản án được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut Thi hành án
dân s thì người được thi hành án dân sự, ngưi phi thi hành án dân squyn
tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b
ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9 Lut Thi hành án dân
s; thi hiu thi hành án được thc hiện theo quy đnh tại Điều 30 Lut Thi hành
án dân s.
6
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND thị xã A;
- Chi cục THADS thị xã A;
- TAND tỉnh Bình Định;
- UBND phường B (để biết);
- Lưu: Văn phòng; Hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Võ Duy Minh
Tải về
Bản án số 106/2025/HNGĐ-ST Bản án số 106/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 106/2025/HNGĐ-ST Bản án số 106/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất