Bản án số 57/2025/DS-ST ngày 27/03/2025 của TAND huyện Phú Tân, tỉnh An Giang về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 57/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 57/2025/DS-ST ngày 27/03/2025 của TAND huyện Phú Tân, tỉnh An Giang về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Phú Tân (TAND tỉnh An Giang)
Số hiệu: 57/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 27/03/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng C đối với ông H, bà Đ và chị D, anh Tuấn A, chị T
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN PHÚ TÂN Đc lp Tư do Hnh phúc
TNH AN GIANG
Bn án s: 57/2025/DS-ST
Ngày: 27/3/2025
V/v tranh chp Hợp đồng tín dng
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN PHÚ TÂN, TNH AN GIANG
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: Bà Dương Bích Tuyền
Các Hi thm nhân dân:
1. Ông Đặng Anh Đoan
2. Bà Nguyn Th Kim Uyên
- Thư ký phiên tòa: Ông Nguyn Hoàng Nam Thư ký Tòa án nhân dân
huyn Phú Tân, tnh An Giang.
Ngày 27 tháng 3 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân huyn Phú Tân,
tnh An Giang xét x thẩm công khai v án th s: 817/2024/TLST-DS,
ngày 17 tháng 12 năm 2024 về tranh chp Hợp đồng tín dng theo Quyết định
đưa vụ án ra xét x số: 11/2025/QĐXXST- DS, ngày 20 tháng 02 năm 2025
giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ngân hàng C
Địa ch tr s: S A, ph L, phường H, qun H, Thành PhNi.
Người đại din theo y quyn của nguyên đơn: Nguyn Ngc N, chc
vụ: Phó giám đốc Phòng giao dch NHCSXH huyn P ngh vng mt).
Địa ch: s A T, th trn P, huyn P, tnh An Giang. (theo Quyết định s
42/QĐ-NHCS ngày 06/06/2022).
2. B đơn: ông Phạm Văn H, sinh năm 1945 (vắng mt).
Nơi cư trú: t A, khóm T, th trn P, huyn P, tnh An Giang.
3. Người có quyn li, nghĩa vụ liên quan:
3.1. Bà Lê Th Kim Đ, sinh năm 1952 (vắng mt).
Nơi cư trú: t A, khóm T, th trn P, huyn P, tnh An Giang.
3.2. Ch Phm Th Thoi D, sinh năm 1991 (vắng mt).
Nơi cư trú: t A, khóm T, th trn P, huyn P, tnh An Giang.
3.3. Anh Lương Tuấn A, sinh năm 1983
3.4 Ch Phm Th Thoi T, sinh năm 1983 (vng mt).
Nơi cư trú: t A, khóm T, th trn P, huyn P, tnh An Giang.
2
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khởi kin ngày 21/11/2024 li khai Nguyn Ngc N đại
diện nguyên đơn trình bày:
Ngày 20/02/2020 ông Phạm Văn H đại din h gia đình vay vốn ti Phòng
giao dch NHCSXH huyn P chương trình cho vay h nghèo, tng s tin vay
19.000.000 đồng, hn tr 20/02/2023, được gia hn n đến ngày 20/07/2024
chuyn n quá hn k t ngày 20/07/2024. Lãi sut trong hạn 6,6%/năm
(0,55%/tháng), lãi sut quá hạn 8,58%/năm (0,715%/tháng). Tổng cng gc
lãi tính đến ngày 21/11/2024 là: 23.075.473 đồng, trong đó: tiền gc: 19.000.000
đồng, tiền lãi: 4.075.473 đồng.
Quá trình vay vn đến thi gian tr n, thi gian cho gia hn phía Ngân
hàng đã nhiều lần đến nhà gp g đôn đốc, nhc nh gia đình ông H bà Đ và ch
D, anh Tun Ach T đề ngh thanh toán khon n vay cho Ngân hàng, nhưng
vn không thc hin vic tr n, mặc gia đình ông H kh năng trả n
nhưng vẫn c tình không tr.
Do đó bà N đại din cho Ngân hàng C yêu cu h ông H, bà Đ, ch D, anh
Tun A và ch T cùng có trách nhim tr s tin vốn vay 19.000.000đ, tin lãi
4.075.473 đồng. Tng cng vốn lãi 23.075.473 đồng, tính đến ngày 24
tháng 11 năm 2024; đng thi u cu tính lãi phát sinh k t sau ngày
21/11/2024.
B đơn, người có quyn lợi, nghĩa v liên quan: ông H, bà Đ và ch D, anh
Tun A, ch T vng mt, không ý kiến trình bày.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1] V th tc t tng:
V quan h pháp lut tranh chp: Ngân hàng C khi kin yêu cu ông H,
Đ, ch D, anh Tun A, ch T trách nhim tr cho Ngân hàng tin vay theo
s vay vốn nên xác định quan h pháp lut tranh chp hợp đồng tín dng theo
quy định ti khon 3 Điều 26 B lut T tng dân s.
V thm quyn gii quyết: B đơn nơi trú ti khóm T, th trn P,
huyn P, tnh An Giang nên v án thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân
dân huyn Phú Tân, tỉnh An Giang được quy định ti khoản 3 Điều 26, đim b
khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 B lut T tng dân s.
Đại diện nguyên đơn đơn đề ngh xét x vng mt, b đơn người
quyn lợi nghĩa vụ liên đã được Toà án triu tp hp l nhưng vn vng mt ti
phiên toà ln th 02 không có lý do, không vì s kin bt kh kháng hay tr ngi
khách quan; nên Tòa án tiến hành xét x vng mặt đương s theo quy định ti
khoản 2 Điều 227, Điều 228 ca B lut T tng dân s.
[2] V ni dung gii quyết v án:
[2.1] Hợp đồng tín dng gia Ngân hàng C vi ông Phạm Văn H i din
cho h gia đình) đưc xác lp theo Giấy đề ngh vay vn ngày 10/02/2020 vi
3
s tiền 19.000.000 đồng, mục đích s dng vn vay làm vn mua bán go, sau
khi được ngân hàng pduyt, ngày 20/02/2020 ông H đại din h gia đình đã
nhận đủ s tin vốn vay được gii ngân là 19.000.000 đồng.
[2.2] V hình thc ni dung hợp đồng phù hp với quy đnh tại Điều
463 B lut Dân s năm 2015, Điều 91 Lut các t chc tín dng nên phát sinh
quyền và nghĩa vụ ca các bên theo hợp đồng. V thc hin hợp đồng, trên cơ sở
hợp đồng đã ký kết Ngân hàng gii ngân cho ông H.
Căn c các chng c Ngân hàng C yêu cu gm s vay vốn theo chương
trình cho vay h nghèo vi s tiền 19.000.000đ vào ngày 20/02/2020 và đã
chuyn n quá hn k t ngày 20/7/2024 giy y quyn cam kết thc hin
nghĩa vụ tr n ca các thành viên trong h đối vi các khon vay nói trên. Tuy
nhiên quá trình t tụng các đương sự không ý kiến đối vi các chng c
này. Do đó theo quy đnh ti khoản 2 Điều 92 B lut T tng dân s thì chng
c do nguyên đơn cung cấp có giá tr pháp lý.
[2.3] Hợp đồng tín dng giữa nguyên đơn vi ông H, Đ và ch D, anh
Tun A, ch T đưc xác lập trên cơ sở t nguyn tha thun với nhau, theo đó hộ
ông H đã nhận đủ s tin vay ca hợp đồng. Sau khi vay thì h ông H không
thc hiện nghĩa vụ đóng lãi trả vn theo hợp đồng đã ký. Ngân hàng đã to
điu kiện đôn đốc, nhc nh và các đương s cam kết tr n nhưng đến nay
vn không thc hiện nghĩa vụ tr n theo hợp đồng đã kết nên Ngân hàng
khi kiện là có căn cứ. Vì vy, buc ông H, bà Đ và ch D, anh Tun A, ch T có
nghĩa vụ tr n cho Ngân Hàng s tin vn còn n của chương trình cho vay hộ
nghèo 19.000.000đ. Do b đơn, người quyn lợi nghĩa vụ liên quan không
thc hiện nghĩa vụ tr n nên còn phi tr tin lãi trong hn chuyn sang n quá
hn ca hợp đồng tín dng.
T nhng sở trên, buc ông H, bà Đ, ch D, anh Tun A, ch T có trách
nhiệm liên đới tr cho nguyên đơn s tin vn lãi tạm tính đến ngày
21/11/2024 ca hp đồng tín dng tng cộng là 23.075.473 đồng.
[2.4] V án phí sơ thẩm: Do chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn
nên b đơn phải chịu án phí thẩm. Ngân hàng không phi chịu án phí sơ thẩm
(đã được min tm ứng án phí theo quy định).
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ: Khoản 3 Điều 26, điểm b khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều
39, Điều 147; Điều 228; Điều 271; Điều 273 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Điều 116, Điều 117, Điều 118, Điều 119, Điều 275, Điều 288 Bộ luật Dân
sự năm 2015;
Điều 90, 91, 94, 95 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010; Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án,
X:
4
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca Ngân hàng C đối vi ông H, Đ
ch D, anh Tun A, ch T.
- Buc ông Phm Văn H, bà Lê Th Kim Đ ch Phm Th Thoi D, anh
Lương Tuấn A, ch Phm Th Thoi T có nghĩa vụ liên đi tr cho Ngân hàng C
hi s tin vn vay còn n 19.000.000 đồng lãi phát sinh tính tính đến
ngày 21/11/2024 là 4.075.473 đồng. Tng cng vốn và lãi là 23.075.473. đồng.
- K t ngày 22/11/2024, ông Phạm Văn H, Th Kim Đ ch
Phm Th Thoi D, anh Lương Tun A, ch Phm Th Thoi T còn phi chu
khon tin lãi phát sinh ca s tin n gốc chưa thanh toán, theo mức lãi sut mà
các bên tha thun s vay vốn theo chương trình cho vay h nghèo cho đến khi
thanh toán xong khon n gc.
2. V án phí dân s sơ thẩm:
- Ông Phạm Văn H, Th Kim Đ ch Phm Th Thoi D, anh
Lương Tuấn A , ch Phm Th Thoi T phi chu án phí là 1.153.000 đồng.
Đương sự đưc quyn kháng cáo trong hn 15 ngày, k t ngày nhn
đưc bn án hoc ngày bản án được niêm yết.
Trường hp bản án được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut thi hành án
dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án
hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại Điều 6, Điều 7 Điều 9 Lut
thi hành án dân s, thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điu
30 Lut thi hành án dân s.
TM. HI ĐNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Dương Bích Tuyền
Nơi nhận:
- TAND tnh An Giang;
- VKSND huyn Phú Tân, AG;
- Chi cc THA.DS huyn;
- Các đương sự thi hành);
- Lưu hs, VP.
Tải về
Bản án số 57/2025/DS-ST Bản án số 57/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 57/2025/DS-ST Bản án số 57/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất