Bản án số 26/2025/DS-ST ngày 22/04/2025 của TAND TP. Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 26/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 26/2025/DS-ST ngày 22/04/2025 của TAND TP. Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Phan Thiết (TAND tỉnh Bình Thuận)
Số hiệu: 26/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 22/04/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: HĐ Tín dụng - Ngân hàng V & Quãng Nhã T
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ PHAN THIẾT, TỈNH BÌNH THUẬN
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Bà Nguyễn Thị Bích N
Các Hội thẩm nhân dân: ông Nguyễn Lê P; bà Lê Thị Kiều T
Thư ký Tòa án ghi biên bản phiên tòa: Bùi Thị MT, Thư Tòa án
nhân dân thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Phan Thiết tham gia phiên
tòa: Bà Trương Thị T - Kiểm sát viên.
Ngày 22 tháng 4 năm 2025 tại trụ sở a án nhân dân thành phố Phan Thiết,
tỉnh Bình Thuận xét xử thẩm ng khai ván thụ số: 12/2025/TLST-DS,
ngày 02 tháng 01 năm 2025, về việc: “Tranh chấp Hợp đồng tín dụng”, theo Quyết
định đưa vụ án ra xét xử số: 112/2025/QĐXXST-DS ngày 20/02/2025 Quyết
định Hoãn phiên tòa số: 141/2025/QĐST-DS ngày 08/4/2025 giữa:
Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP V
Địa chỉ: H L, phường L, quận Đ, thành phố Hà Nội.
Người đại diện theo pháp luật: ông Ngô Chí D, chức vụ: Chủ tịch HĐQT
Người đại diện theo ủy quyền: ông Đỗ Thành T, chức vụ: Phó Giám đốc
Trung tâm T3 (Văn bản ủy quyền số 38a/2024/UQN-CTQT ngày 01/6/2024).
Ông Đỗ Thành T ủy quyền cho ông Từ Như T1, Chuyên viên xử lý nợ tham
gia tố tụng (Văn bản ủy quyền số 47/2024/UQ-VPB ngày 28/10/2024).
Bị đơn: bà Quãng Nhã T2, sinh năm 1993
Địa chỉ: B, đường M nối dài, Khu Phố B, khu phố H, phường P, thành phố
P, tỉnh Bình Thuận.
Nơi ĐKHKTT: tổ C, khu phố C, phường T, thành phố P, tỉnh Bình Thuận.
Tại phiên tòa mặt đại diện theo ủy quyền của Nguyên đơn, bị đơn vắng
mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN
Theo đơn khởi kiện người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn, ông
Từ Như T1 trình bày: Ngân hàng TMCP V (Gọi tắt Ngân hàng), ngày 18/7/2023
và ngày 21/7/2023 bà Quãng Nhã T2 có ký kết với Ngân hàng TMCP V 02 Hợp
đồng cho vay không tài sản bảo đảm theo số Hợp đồng LN2307199763253
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ PHAN THIẾT
TỈNH BÌNH THUẬN
Bản án số: 26/2025/DS-ST
Ngày: 22-4-2025.
(V/v: Tranh chấp Hợp đồng
tín dụng).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
2
LN2307159734858: Tổng số tiền vay là 962.850.000 đồng (trong đó hợp đồng số
LN2307199763253 437.850.000 đồng với lãi suất 23%/năm hợp đồng số
LN2307159734858 525.000.000 đồng với lãi suất 19%/năm); Mục đích: Tiêu
dùng; Lãi suất áp dụng đối với nợ quá hạn bằng 150% lãi suất được công bố.
Quá trình thực hiện hợp đồng vay vốn, Quãng Nhã T2 đã vi phạm nghĩa
vụ trả nợ đối với Ngân hàng ktngày 03/11/2023. Mặc dù, Ngân hàng rất nhiều
lần làm việc yêu cầu Quãng Nhã T2 thanh toán nợ, nhưng đến nay Quãng
Nhã T2 vẫn không thực hiện nghĩa vụ thanh toán nợ quá hạn cho Ngân hàng, vi
phạm các điều khoản đã quy định tại các Hợp đồng đã ký.
Ngân hàng TMCP V yêu cu Tòa án nhân dân thành ph Phan Thiết gii
quyết tuyên buc T2 phi tr cho Ngân hàng TMCP V s tin tạm tính đến
ngày 22/4/2025 là: Tng n gốc: 942.138.442 đồng; tng n lãi: 433.090.129
đồng (Trong đó lãi trong hạn: 305.310.687 đồng, lãi qhạn: 127.779.442 đồng).
Tng cng: 1.375.228.571 đồng (Bng ch: Mt t ba trăm bảy mươi lăm triệu
hai trăm hai mươi tám ngàn năm trăm bảy mươi mốt đồng). C th: 1. Hợp đng
s LN2307199763253: nợ gốc: 433.131.577 đng; n lãi trong hn:
156.929.351 đồng; N lãi quá hạn: 65.756.307 đồng. 2. Hợp đồng s
LN2307159734858: nợ gốc: 509.006.865 đồng; N lãi trong hn: 148.381.336
đồng; N lãi quá hạn: 62.023.134 đồng.
Buộc Quãng Nhã T2 tiếp tục thanh toán lãi phát sinh từ ngày 23/4/2025
cho đến khi trả dứt nợ vay theo lãi suất quy định tại các Hợp đồng đã ký.
Quãng Nhã T2 phải chịu tất cả án phí và các chi phí liên quan khác.
B đơn Quãng Nhã T2: vng mt ti tt c các bui làm vic ca Tòa án
không do, Tòa án tống đạt, niêm yết các văn bản theo quy định ca pháp lut
nhưng không ghi nhận được ý kiến trình bày ca bà T2.
Tại phiên tòa, đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Phan Thiết phát
biểu ý kiến: Qua nghiên cứu các tài liệu trong hồ ván thông qua việc kiểm
sát thụ lý, lập hồ vụ án kiểm sát trực tiếp tại phiên tòa, Viện kiểm sát ý
kiến như sau: Về tố tụng: Thẩm phán đã chấp hành đúng các quy định tại Điều 48
BLTTDS năm 2015, xác định đúng thẩm quyền, quan hệ pháp luật tranh chấp và
cách pháp của những người tham gia ttụng. Về thời hạn chuẩn bị xét xử,
thời hạn mphiên tòa, Thẩm phán đã chấp hành đúng quy định tại Điều 203
BLTTDS năm 2015. Thời hạn gửi hồ sơ cho VKS nghiên cứu đúng theo quy định
tại Điều 220 BLTTDS năm 2015, việc cấp, tống đạt các văn bản tố tụng cho đương
sự và Viện kiểm sát đúng các quy định của BLTTDS năm 2015.
- V ni dung: Vin kim sát thy rng tài liu chng c trong h vụ án
th hiện đầy đ nên căn cứ vào các Điều 70, 71, 91, Điều 147, Điều 227, Điều
233, Điều 235 BLTTDS 2015; Điều 463, Điều 465, Điều 466, Điều 468 BLDS
2015, đ ngh Hội đồng xét x chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn về
vic yêu cu b đơn Quãng Nhã T2 phi tr cho Ngân hàng TMCP V toàn b
s tin gc, lãi, phí, chi phí t tng khác theo 02 Hợp đồng cho vay không tài sn
bảo đảm s Hợp đồng LN2307199763253 LN2307159734858 tính đến ngày
22/4/2025, đồng thi bà T2 phi tiếp tc tr các khon lãi phát sinh theo các Hp
đồng nêu trên t ngày 23/4/2025 cho đến khi thanh toán xong toàn b các khon
3
n cho Ngân hàng TMCP V. Ngoài ra B đơn còn phải chu án phí và các chi phí
t tng khác.
Vụ án đã được Tòa án hòa giải nhưng không thành.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
Sau khi xem xét các tài liệu, chứng cứ trong hồ sơ, vụ án được thẩm tra
tại phiên tòa, nghe kết quả tranh tụng tại phiên tòa, nghe ý kiến phát biểu của đại
diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Phan Thiết, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về quan hệ tranh chấp, thẩm quyền giải quyết và thời hiệu:
Đây là vụ án tranh chấp Hợp đồng tín dụng, tại thời điểm ký kết hợp đồng bị
đơn Quãng NT2, sinh năm 1993, nơi ĐKHKTT tại tổ C, khu phố C,
phường T, thành phố P, tỉnh Bình Thuận, nên căn cứ vào khoản 3 Điều 26, khoản
1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 thì vụ án
thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân thành phố Phan Thiết.
Về thời hiệu khởi kiện: theo quy định tại Điều 429 Bộ luật Dân sự thì thời
hiệu khởi kiện đyêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp hợp đồng là 03 năm, kể từ
ngày người có yêu cầu biết hoặc phải biết quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị
xâm phạm, Quãng Nhã T2 đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán kể từ ngày
03/11/2023 nên vụ án vẫn còn thời hiệu.
[2] Về yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn:
Ngân hàng TMCP V yêu cu Tòa án nhân dân thành ph Phan Thiết gii
quyết tuyên buc bà Quãng Nhã T2 phi tr cho Ngân hàng TMCP V s tin tm
tính đến ngày 22/4/2025 tng n gốc: 942.138.442 đồng; tng n lãi: 433.090.129
đồng (Trong đó lãi trong hạn: 305.310.687 đồng, lãi qhạn: 127.779.442 đồng).
Tng cộng: 1.375.228.571 đồng (Bng ch: Mt t ba trăm bảy mươi lăm triệu
hai trăm hai mươi tám ngàn năm trăm bảy mươi mốt đồng).
Buc Quãng Nhã T2 tiếp tc thanh toán lãi phát sinh t ngày 23/4/2025
cho đến khi tr dt n vay theo lãi suất quy định ti các Hợp đng tín dng s
LN2307199763253 và LN2307159734858. Bà Quãng Nhã T2 phi chu tt c án
phí và các chi phí liên quan khác.
Xét yêu cầu trên HĐXX nhn thy: gia Ngân hàng TMCP V Qung
Nhã T2 ngày 18/7/2023 ngày 21/7/2023 ký kết 02 Hp đồng cho vay không
tài sn bảo đảm s Hợp đồng LN2307199763253 và LN2307159734858.
Sau khi được gii ngân, Quãng Nhã T2 đã thực hin các giao dịch đến
ngày 03/11/2023 và khoản vay đã quá hn. Sau khi vay vn T2 đã thanh toán
cho Ngân hàng tng s tiền 66.021.196 đồng, nợ tính đến ngày 22/4/2025
là: tng n gốc: 942.138.442 đồng; tng n lãi: 433.090.129 đồng (Trong đó lãi
trong hạn: 305.310.687 đồng, lãi quá hạn: 127.779.442 đng). Tng cng:
1.375.228.571 đồng (Bng ch: Mt t ba trăm bảy mươi lăm triệu hai trăm hai
mươi tám ngàn năm trăm bảy mươi mốt đồng).
Các bên kết hợp đồng trên cơ s t nguyn tha thun bi những người
đủ thm quyn. V hình thc, ni dung ca hợp đồng cũng không vi phạm điều
cm, không trái với các quy đnh ca pháp luật đạo đức hi nên các hp
đồng tín dụng các bên đã ký là hp pháp. Do vậy, sau khi ký thì các bên đã phát
4
sinh quyền và nghĩa v nên buc các bên phải nghĩa vụ thc hiện đúng các
điu khon đã ký kết trong các hợp đồng.
Quá trình thc hin hợp đồng: Ngân hàng đã thc hiện đúng nghĩa vụ ca
mình gii ngân s tin cho vay, T2 đã nhận đủ s tin vay ca các hợp đồng
tín dng nêu trên, tuy nhiên, sau đó bà T2 không thc hin vic tr n đúng hn,
làm phát sinh n quá hạn, đã vi phạm nghĩa v tr n theo Hợp đồng vay n. S
n tạm tính đến ngày 22/4/2025 1.375.228.571 đồng (Bng ch: Mt t ba trăm
bảy mươi lăm triệu hai trăm hai mươi tám ngàn năm trăm bảy mươi mốt đồng).
Ngân hàng đã nhiều lần gọi điện thông báo, gửi Thông báo nợ nhằm xlý
khoản nợ quá hạn nhưng T2 thường xuyên không thực hiện theo cam kết trả
nợ cho Ngân hàng. Chứng tỏ phía bị đơn đã vi phạm nghĩa vụ trả nợ, không thực
hiện đúng các nội dung đã kết trong các hợp đồng, việc Ngân hàng khởi kiện
yêu cầu bị đơn trả nợ là phù hợp.
V tin lãi: Do 02 Hợp đng cho vay không tài sn bảo đảm s
LN2307199763253 và LN2307159734858 bà T2 đã ký với Ngân hàng TMCP V
phù hp với các quy đnh ca pháp lut nên các bên phi tuân th đúng nội dung
ca hp đng. Phía b đơn phải tr tiền lãi như các hợp đồng đã ký kết. Ti phiên
tòa nguyên đơn yêu cu b đơn trả tng n lãi 433.090.129 đồng (Trong đó lãi
trong hạn: 305.310.687 đồng, lãi quá hạn: 127.779.442 đồng) và yêu cu lãi phát
sinh k t ngày 23/4/2025 theo tha thun trong các hợp đồng cho đến khi tr dt
n cho Ngân hàng là có cơ sở chp nhn.
T nhng nhận định trên, HĐXX chấp nhn yêu cu khi kin ca nguyên
đơn như đề ngh của đại din Vin kim sát thành ph P là phù hp.
[3] Về án phí:
Nguyên đơn được chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện nên không phải chịu
án phí Dân sự sơ thẩm. Bị đơn phải chịu toàn bộ chi phí tố tụng và án phí Dân sự
sơ thẩm theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về án phí, lệ phí Tòa án.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH
1. Căn cứ vào: Điều 5, khoản 3 Điều 26, khoản 1 Điều 35, Điều 39, Điều
91, Điều 147, Điều 227, Điều 233, Điều 235 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
Điều 463, Điều 465, Điều 466, Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015;
Điều 91, Điều 95 Luật các tổ chức tín dụng;
Luật Thi hành án Dân sự;
Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy Ban T4 quy
định về án phí, lệ phí Tòa án.
2. Tuyên xử: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn.
Buc Quãng Nhã T2 phi tr cho Ngân hàng TMCP V tng s tin n
tính đến ngày 22/4/2025 1.375.228.571 đồng (Bng ch: Mt t ba trăm bảy
mươi lăm triệu hai trăm hai mươi tám ngàn năm tm bảy mươi mốt đồng). C
th tng n gốc: 942.138.442 đồng; tng n lãi: 433.090.129 đồng, (Trong đó lãi
5
trong hạn: 305.310.687 đồng, lãi quá hạn: 127.779.442 đồng).
K t ngày tiếp theo ca ngày xét x thẩm (23/4/2025) bà Quãng Nhã T2
còn phi tiếp tc thc hin tr toàn b s tiền lãi phát sinh cho đến khi thanh toán
hết các khon n các khon phí, l ptheo quy định đã kết ca 02 Hp
đồng cho vay không tài sn bảo đảm s LN2307199763253
LN2307159734858.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut
Thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án
dân s quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi
hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Lut
Thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hin theo quy đnh tại Điều
30 Lut Thi hành án dân s.
3. Về án phí: Do yêu cầu của Nguyên đơn được chấp nhận nên nguyên đơn
Ngân hàng TMCP V không phải chịu án phí Dân sự sơ thẩm. Bà Quãng Nhã T2
phải chịu 53.256.857 đồng án phí Dân sự sơ thẩm. Ngày 30/12/2024 nguyên đơn
đã nộp 23.468.000 đồng tạm ứng án phí theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí
Tòa án số 0002594 do Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Phan Thiết thu nay
được hoàn trả cho Ngân hàng TMCP V.
4. Vquyền kháng cáo: Án xử thẩm công khai, các đương sự được quyền
kháng cáo bản án này trong thời hạn 15 ny, đối với nguyên đơn ktừ ngày tuyên
án (22/4/2025), đối với bị đơn vắng mặt, kể từ ngày nhận bản án hoặc niêm yết
bản án nơi cư trú.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6,7 9 Luật Thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự
- Viện kiểm sát nhân dân TP Phan Thiết
- CC. Thi hành án dân sự TP P
- Lưu.
TM.HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Thẩm phán - Chủ toạ phiên tòa
Nguyễn Thị Bích N
Tải về
Bản án số 26/2025/DS-ST Bản án số 26/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 26/2025/DS-ST Bản án số 26/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất