Bản án số 38/2025/DS-ST ngày 25/04/2025 của TAND huyện Thạch Thất, TP. Hà Nội về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 38/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 38/2025/DS-ST ngày 25/04/2025 của TAND huyện Thạch Thất, TP. Hà Nội về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Thạch Thất (TAND TP. Hà Nội)
Số hiệu: 38/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 25/04/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN TT
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Bản án số: 38/2025/DS-ST.
Ngày: 25-3-2025
V/v “Tranh chấp hợp đồng tín dụng”.
CỘNG HÒA HỘI CHNGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tdo - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN, TT, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Tạ Thị Ninh
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Nguyễn Văn Miến.
2. Ông Nguyễn Văn Chiến
- Thư phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Hải, Thư ký Tòa án nhân dân huyện TT,
Thành phố Hà Nội.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện TT tham gia phiên toà: Bùi
Thị Thủy Tiên - Kiểm sát viên.
Ngày 25 tháng 3 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện TT xét xử
thẩm công khai thẩm vụ án dân sự thụ lý số: 142/2024/TLST-DS ngày 21 tháng
10 năm 2024 về Tranh chấp Hợp đồng tín dụng” theo Quyết định đưa vụ án ra xét
xử số: 12/2025/QĐXXST-DS ngày 10 tháng 3 năm 2025 và Quyết định hoãn phiên
tòa số 16/2025/QĐST-DS ngày 19/3/2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Nn ng TMCP BV (gi tt là BVBank).
Địa chỉ: Tòa nHM Town 412 NTMK, phường 5, quận 3, thành phố Hồ
Chí Minh.
Ngưi đại din theo pháp lut: Ông Ngô Quang T - Tng giám đốc.
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Nguyễn Bình An Giám đốc, theo văn
bản ủy quyền số 846/23/BVBank/UQ-QL&THN ngày 14/12/2023.
y quyn tham gia t tng cho ông Phm Tun T và ông Phm Văn N, theo Giy y
quyn ngày 13/8/2024; có mt.
2
- Bị đơn: Ông Nguyễn Văn T, sinh năm 1985 và bà Nguyễn Thị Xuân T, sinh
năm 1989. Đều vắng mặt.
Cùng địa ch: Thôn 3, CS (cũ), nay là thôn 2, xã TX, huyn TT, thành ph Hà
Nội.
- Ngưi có quyn lợi nghĩa v liên quan:
Cháu Nguyn Minh P, sinh năm 2015; cháu Nguyn Hữu P2, sinh m 2018
cháu Nguyn Minh C, sinh năm 2021.
Ngưi đi din theo pháp lut cho cu P, cháu P2 và cháu C: Ông Nguyễn Văn
T, sinh năm 1985 và bà Nguyễn Thị Xuân T, sinh năm 1989 (là bố mẹ đẻ).
ng đa ch: Thôn 3, CS (cũ), nay là thôn 2, xã TX, huyn TT, thành ph Hà
Nội.
NỘI DUNG VỤ ÁN
Theo đơn khi kin đ ngày 13/8/2024, Biên bản hòa gii ngày 21/02/2025 và
ngày 27/02/2025, nguyên đơn Ngân hàng TMCP BV trình bày:
Ông Nguyễn Văn T Nguyễn Thị Xuân T đã với BVBank Hợp đồng
tín dụng từng lần KHCN số 0202100007000 ngày 21/12/2021: Số tiền vay:
1.500.000.000 đồng (Một tỷ năm trăm triệu đồng chẵn). Mục đích vay: Mua bất
động sản. Thời hạn vay: 240 tháng. Lãi suất vay : Được ghi cụ thể trên giấy nhận
nợ. Thực hiện Hợp đồng tín dụng nêu trên, BVBank đã giải ngân cho ông Nguyễn
Văn T Nguyễn Thị Xuân T 01 (một) Giấy nhận nợ, với tổng số tiền
1.500.000.000 đồng (Một tỷ năm trăm triệu đồng chẵn).
Khoản nợ trên được đảm bảo bằng các biện pháp bảo đảm sau:
Thế chấp toàn bộ quyền sdụng đất, nhà, công trình xây dựng khác, rừng
trồng, vườn cây, các tài sản khác gắn liền với đất (kể cả trường hợp tài sản này hình
thành trong tương lai) tại thửa đất số 271, tờ bản đồ số 29, địa chỉ: thôn 3, CS,
huyện TT Tp. Nội thuộc quyền shữu, quyền sử dụng của ông Nguyễn Văn T
Nguyễn Thì Xuân T theo Giấy chứng nhậy quyền sữ dụng đất quyền shữu
nhà tài sản găn liên với đất số phát hành BB 503697, số vào số cấp GCN: CH
00221/QSDĐ/306/Ttr-TN&MT do UBND huyện TT, TP. Nội cấp ngày
18/6/2013, đăng sang tên cho ông Nguyễn Văn T Nguyễn Thị Xuân T
ngày 17/5/2021 tại Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội - Chi nhánh huyện TT.
Tài sản trên được thế chấp cho BVBank theo Hợp đồng thế chấp quyền s
dụng đất ngày 21/12/2021, được công chứng tại Văn phòng công chứng Phan
Xuân, số công chứng: 6554.2021/HĐTC; đăng thế chấp tại Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai Quận TX, TP. Hà Nội.
3
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, ông Nguyễn Văn T Nguyễn Thị
Xuân T không trả nợ đầy đủ, đúng hạn cho BVBank. BVBank đã nhiều lần liên hệ,
đốc thúc khách hàng thanh toán nhưng đến nay ông Nguyễn Văn T Nguyễn
Thị Xuân T vẫn không thanh toán nợ vay cho BVBank. Vì vậy, ông Nguyễn Văn T
Nguyễn Thị Xuân T đã vi phạm nghĩa vụ trả nợ theo thỏa thuận trong các
Hợp đồng tín dụng đã ký với BVBank.
Tạm tính đến ngày 21/02/2025, tổng nghĩa vụ nợ của ông Nguyễn Văn T
Nguyn Th Xuân T ti BVBank 1.726.976.783 đng, trong đó tin gc là
1.386.339.859 đồng; tin i trong hn 296.446.227 đng; tin phạt 25.600.247
đng; pht chậm vốn 18.590.450 đng.
Nay ngân hàng yêu cu:
Buc ông Nguyễn Văn T và bà Nguyn Th Xuân T phi tr ngay cho
BVBank tng s n còn thiếu tạm tính đến ngày 21/02/2025 1.726.976.783 đng.
Thi hạn tr nợ chậm nht đến ngày 21/5/2025.
Buc ông Nguyễn Văn T Nguyn Th Xuân T phi tiếp tc tr tin lãi
phát sinh theo mc lãi suất quy định ti Hp đồng cp tín dng và Giy nhn nợ, đã
ký vi BVBank, tính k t ngày 22/02/2025 đến ngày tr dt n.
Nếu ông Nguyễn Văn TNguyn Th Xuân T không thc hin hoc thc
hiện không đúng nghĩa v tr n thì BVBank quyn yêu cầu quan thm
quyn x Tài sn bảo đảm để thu hi n là: Toàn b quyn s dụng đất, nhà,
công trình xây dng khác, rng trồng, vườn cây, các tài sn khác gn lin với đất
(k c trường hp tài sản này hình thành trong tương lai) ti thửa đất s 271, t bn
đồ s 29, địa ch: thôn 3, xã CS, huyn TT, TP. Ni thuc quyn s hu, quyn
s dng ca ông Nguyễn Văn Tbà Nguyn Th Xuân T. Trưng hp s tin thu
đưc t vic x tài sn bảo đảm trên không đủ thanh toán hết n ti BVBank thì
ông Nguyễn Văn T Nguyn Th Xuân T vn phi tiếp tục nghĩa vụ tr hết s
tin n còn thiếu cho BVBank.
* Bị đơn ông Nguyễn Văn T, bà Nguyễn Thị Xuân T trình bày:
Năm 2021 vợ chồng ông bà có vay nn ng BV stiền 1.500.000.000 đồng đ
làm ăn. Thời hạn vay, lãi sut vay ông bà kng nhớ. Tài sản đm bo cho khon vay là
tha đất số 271 t bản đồ s19 diện tích 66,5m
2
tại xã CS, huyn TT. Tha đất này
đt cha ông đ lại. Hin đang sinh sống trên đt v chồng ông các con.
Quá tnh vay tin ông bà không nh cth đã tr được bao nhiêu tiền, chnh là
tr đưc khong 2 năm c gốc lãi. Sau đó do làm ăn thua lỗ nên không th thanh tn
cho ngân ng n đã thỏa thuận. Nay nn hàng u cầu vchồng ông tr stiền
gc là 1.386.339.859 đng tin gc, tini trong hn 296.446.227 đng; tiền pht
25.600.247 đng; pht chm vn là 18.590.450 đng. Tổng cng là 1.726.976.783 đồng.
4
Tôi ng nhận tin gốc là đúng, còn tiền i thì không biết nh toán thế o, ông
mong Ngân hàng to điu kin cho ông bà trả dần tiền gc,còn tin lãi thì xin min toàn
b vì hin tại hoàn cnh kinh tế gia đình quá khó khăn.
Tại phiên tòa nguyên đơn giữ nguyên yêu cầu khởi kiện, bđơn người có
quyền lợi nghĩa vụ liên quan đều vắng mặt.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện TT phát biểu ý kiến về việc tuân theo
pháp luật tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án của Thẩm phán, Hội đồng xét xử,
việc chấp hành pháp luật của người tham gia tố tụng dân sự. Việc Tòa án nhân n
huyện TT thụ giải quyết vụ án đúng thẩm quyền, đúng pháp luật. Việc xác
định quan hệ pháp luật cách người tham gia tố tụng đúng pháp luật. Thời
hạn chuẩn bxét xđảm bảo, việc chuyển hồ sơ, cấp tống đạt, niêm yết văn bản tố
tụng đúng pháp luật.
Về nội dung vụ án, đề nghị Hội đồng xét xử áp dụng các Điều 280, 281, 298,
299, 302, 305, 351, 385, 398, 463, 466, 468, 470, Bộ luật dân sự năm 2015. Điều
91, Điều 95 Luật các tổ chức tín dụng: Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của
nguyên đơn.
Sau khi nhiên cứu các i liệu trong hồ vụ án, căn cứ vào kết quả tranh
luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử có đủ căn cứ nhận định như sau:
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về ttụng: Vụ án phát sinh tranh chấp hợp đồng tín dụng gia nguyên
đơn là BVbank bị đơn là ông Nguyễn n T, Nguyễn ThXuân T. Bị đơn có
địa chtại huyện TT, thành phố Nội n Tòa án nhân n huyn TT th giải
quyết đúng thẩm quyền theo quy định tại Điều 26, đim a khon 1 Điu 35, điểm a
khoản 1 Điu 39 của Blut ttụng n sự. Bị đơn đã được triệu tp đến phiên tòa
theo quy định tại Điu 177 Điu 179 Blut tố tng n sự, nhưng đều vắng mặt,
không có do chính đáng vi phạm về nga vụ của đương sự đưc quy định tại
Điu 70, 72, 73 Bộ luật tố tngn sự. Vì vậy Hội đồng xét x căn c điểm b khon 2
Điu 227; khoản 3 Điều 228 Bộ lut Tố tụng n s đxét xử vắng mt bị đơn.
[2] Về nội dung:
2.1. Xét Hợp đồng n dụng từng lần khách hàng nhân số 0202100007000
ngày 21/12/2021 Giấy nhận nợ số 0202100007000001 ngày 21/12/2021 được
kết giữa các bên hình thức nội dung thỏa thuận phù hợp với các Điều 385,
398 của Bộ Luật Dân sự năm 2015, các Điều 90,91,95 và điểm a, khoản 3 Điều 98
của Luật các Tổ chc n dụng, nên hợp đồng đã kết giữa c n hp pháp,
hiu lc làm phát sinh quyền nga vụ giữa các bên và các bên phải có tch nhiệm
thc hiện c tha thuận đã cam kết trong hợp đồng. Quá trình thc hiện hợp đồng,
5
BVbank đã thực hiện đúng các thỏa thuận trong hợp đồng, tiến hành giải ngân số
tin gc là 1.500.000.000 đng cho ông Toàn, bà Thu. Đến ngày 25/3/2025 ông Toàn,
Thu mi thanh toán tr cho nnng số tiền nợ gốc là 113.660.141 đồng, tiền nợ
lãi là 256.638512 đồng.
Sau đó không thực hiện nghĩa vụ tr nợ gốc i theo đúng kỳ hạn, n đã vi
phm về thời hạn trnợ vào ngày 16/01/2022. BVbank đã thông báo yêu cầu ông
Toàn, Thu thực hiện nghĩa vụ trả nợ ngày 13/8/2024 làm đơn khởi kiện tại
Tòa án.
Tính đến ngày 25/3/2025, ông Toàn, Thu n nợ BVbank tng số tin :
1.744.819.249 đồng. Trong đó, nợ gốc 1.386.339.859 đồng; nợ lãi trong hạn
309.698.874 đồng; nợ lãi quá hạn 20.570.834 đồng; lãi phạt chậm lãi
28.209.682 đồng.
Nguyên đơn u cầu b đơn phi trtoàn b s n trên tin lãi phát sinh sau
ngày 25/3/2025 cho đến khi tr hết n có n cứ n đưc Hội đng xét xử chp nhn.
Kể từ ny 25/3/2025 cho đến khi thanh toán xong, pa bị đơn n phi chịu
khoản tiền lãi của số tiền còn phải thanh toán theo mức i sut c bên thỏa thun
trong hợp đồng tín dụng Giấy nhận nợ đã ký kết u trên. (tiền lãi được tính theo
các Quyết định điều chỉnh lãi suất của BVbank).
2.2. Xét yêu cu x lý tài sn thế chấp để thu hi n:
Hp đồng thế chp quyn s dng đt s công chng 6554.2021/HĐTD ngày
21/12/2021 ti n phòng ng chng Phan Xuân, TP Ni; đăng thế chp
quyn s dụng đất, i sn gn lin với đất ngày 22/12/2021 ti n phòng đăng
đất đại Ni Chi nhánh TT gia BVbank (bên nhn thế chp) ông Nguyn
Văn T, Nguyn Th Xn T (bên thế chp) đã bảo đảm các điều kin hiu lc
ca giao dch bảo đảm, phù hp vi c quy định tại Điều 298, 335, 342 B lut n
s năm 2015; khoản 1 Điều 12; Điều 41 Ngh định s 163/2006/-CP ngày
29/12/2006; Ngh định s 11/2012/-CP ngày 22/02/2012 ca Chính ph v sa
đổi b sung mt s điu ca Ngh định 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 ca Chính
ph v giao dch bo đảm; Điều 188 Luật Đất đai năm 2013.
Qua kết quả xem xét thẩm định tại chỗ ngày 18/02/2025 thì: Trên tha đất s
271, tờ bản đồ s29, địa chỉ: thôn 3, CS (cũ), nay thôn 2, TX, huyện TT
TP. Nội, theo Giấy chứng nhận quyền s dụng đất quyền sở hữu nhà tài
sản gắn liên với đất số phát hành BB 503697, số vào số cấp GCN:
CH00221/QSDĐ/306/TTr-TN&MT do UBND huyện TT, TP. Nội cấp ngày
18/6/2013 cho ông Nguyễn Văn Tuấn. Ngày 17/5/2021 tặng cho ông Nguyễn Văn
T và bà Nguyễn Thị Xuân T theo hồ số 000221.TA.002, có 01 nhà 3 tầng và sân
gạch được thhiện trong nội dung hợp đồng thế chấp t, tài sản thế chấp quyền
6
sử dụng đất tài sản gắn liền với đất là tài sản của ông Toàn, bà Thu. Hiện nay
ông Nguyễn Văn T, Nguyễn Thị Xuân T, cháu Nguyễn Minh P, cháu Nguyễn
Hữu P và cháu Nguyễn Minh C đang sinh sống trên thửa đất này.
Do vy trưng hp ông Toàn, Thu không thc hin hoc thc hin không
đúng nghĩa vụ tr n thì BVbank có quyn yêu cầu quan thi nh án dân sự có thm
quyn pt mi tài sn bo đm đ thu hi n theo tha thun của cácn quy định ti
Điu 5 Hợp đồng thế chp quyn s dụng đt s công chứng 6554.2021/HĐTD ngày
21/12/2021 tại văn phòng công chứng Phan Xuân, TP Ni.
[3] Về án phí: Do yêu cu khi kin của nguyên đơn được chấp nhn nên ông
Nguyn Văn T, bà Nguyễn Th Xuân T phi chu toàn b án phí dân s sơ thm theo
quy định tại Điều 143, 144, 147 của B luật tố tng n sự khon 2 Điu 26; Ngh
quyết số 326/2016/UBTVQH14 ca Ủy ban thưng vụ Quc hội là 64.344.000 đồng
(Sáu mươi triệu ba trăm bốn mươi bn nghìn đồng).
Tr lại VPbank số tin tạm ứng án phí đã np.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ các Điều 26, 35, 39, khoản 4 Điều 91, 143, 144, 147, 175, 177, 227,
271, 273 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ các Điều 81, 117, 280, 293, 295, 296, 298, 317, 318, 319, 385, 398
Bộ luật Dân sự năm 2015;
Căn cứ các Điều 90, 91, 95 khoản 3 Điều 98 Luật Các tổ chức tín dụng
năm 2010;
Căn cứ nghị quyết s 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11-01-2019 ca Hội đồng
Thm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dn áp dng mt s quy định ca pháp
lut v lãi, lãi sut, pht vi phm;
Căn cứ khoản 1 Điều 8, Điều 22 Nghị định số 21/2021/NĐ-CP ngày
19/3/2021 của Chính phủ quy định thi hành Bộ luật Dân sự về bảo đảm thực hiện
nghĩa vụ;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội.
1. Tuyên xử:
1.1 Chấp nhận toàn b yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng TMCP BV
(BVbank).
Buộc ông Nguyễn Văn T, Nguyễn Thị Xuân T thanh toán trả BVBank số
tiền tính đến ngày 25/3/2025 1.744.819.249 đồng. Trong đó, nợ gốc
7
1.386.339.859 đồng; nợ lãi trong hạn là 309.698.874 đồng; nợ lãi quá hạn là
20.570.834 đồng; lãi phạt chậm lãi là 28.209.682 đồng.
Kể từ ngày 26/3/2025 cho đến khi thanh toán xong khoản nợ, ông Toàn,
Thu còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thanh toán theo mức i suất
các bên thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng từng lần khách hàng nhân số
0202100007000 ngày 21/12/2021 đã ký với BVbank.
Trường hợp trong hợp đồng tín dụng, các bên có thỏa thuận về việc điều
chỉnh lãi suất thì lãi suất ông Toàn, Thu phải chịu theo quyết định của Tòa án
cũng sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với sự điều chỉnh lãi suất của BVbank.
1.2. Kể từ khi ông Toàn, Thu thc hiện xong nghĩa vụ trnthì BVBank phi
gii chp i sn thế chấp, trli Giấy chứng nhn quyền s dụng đất số BB 503697,
số o s cấp GCN: CH00221/QS/306/TTr-TN&MT cho ông Toàn, bà Thu.
1.3. Trưng hp ông Toàn, bà Thu không thc hin hoc thc hin kng đúng
nga vụ tr n thì BVbank có quyn u cầu cơ quan Thi nh án dân sự có thm
quyn phát mi tài sn thế chp Quyn s dng đất, i sn gn lin vi đất tha
s 271, t bản đồ s 29, địa ch: thôn 3, CS (cũ), nay là thôn 2, xã TX, huyn TT
TP. Hà Ni, theo Giy chng nhn quyn s dụng đất quyn s hu nhà và tài sn
gn liên với đất s phát hành BB 503697, s vào s cp GCN:
CH00221/QSDĐ/306/TTr-TN&MT do UBND huyn TT, Tp. Ni cp ngày
18/6/2013 cho ông Nguyễn Văn Tuấn. Ngày 17/5/2021 tng cho ông Nguyễn Văn T
Nguyn Th Xuân T theo h số 000221.TA.002. Theo Hp đồng thế chp
quyn s dụng đt s ng chng 6554.2021/HĐTD ngày 21/12/2021 tại n phòng
ng chng Phan Xuân, TP Ni, đ thu hi n.
Trường hợp phải xử lý tài sản thế chấp thì ngoài các đương sự tên trên, nếu
các nhân, tổ chức nào đang thực tế sử dụng, sinh sống tại thửa đất nêu trên cũng
phải thực hiện nghĩa vụ dời đi chỗ khác để thi hành án.
1.4. Sau khi phát mại tài sản bảo đảm không đủ trả nợ cho khoản vay thì
ông Toàn, Thu vẫn phải tiếp tục chịu trách nhiệm trả nợ cho BVbank đến khi
hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng tín dụng khế ước nhận nợ đã
ký với BVbank
1.5. Trường hp Bản án được thi hành theo quy đnh ti Điu 2 Lut Thinh án
dân s, t ni đưc thinh án dân sự, người phi thi hành án n s có quyền tho
thun thi hành án, quyn yêu cầu thinh án, tự nguyn thi hành án hoc bịng chế
thi nh án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Lut Thi nh án dân sự; thi hiu thi
hành án đưc thc hiện theo Điều 30 Lut Thi hành án dân sự.
8
2. Ván phí: Ông Nguyn Văn T, Nguyễn ThXuân T phi chịu tn bộ án
phí n s sơ thẩm là: 64.344.000 đồng (Sáu mươi tư triu ba trăm bốn mươi bốn nghìn
đồng).
Hoàn tr BVBank s tin 30.284.000 (Baơi triệu hai trăm tám tư nghìn đồng)
tmng án phí đã np, theo biên lai thu số: 0017950 ny 21/10/2024 Chi cục Thi hành
án n sự huyn TT, thành ph Nội.
3. Về quyền kháng cáo:
Nguyên đơn quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
tuyên án. Bị đơn quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày bản
án được tống đạt hợp lệ.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- TAND thành phố Hà Nội;
- VKSND huyện TT;
- Chi cục THADS huyện TT;
- Lưu HSVA.
TM. Hội đồng xét xử sơ thẩm
Thẩm phán - chủ tọa phiên tòa
Tạ Thị Ninh
Tải về
Bản án số 38/2025/DS-ST Bản án số 38/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 38/2025/DS-ST Bản án số 38/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất