Bản án số 07/2025/KDTM-ST ngày 17/04/2025 của TAND TP. Nam Định, tỉnh Nam Định về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 07/2025/KDTM-ST

Tên Bản án: Bản án số 07/2025/KDTM-ST ngày 17/04/2025 của TAND TP. Nam Định, tỉnh Nam Định về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Nam Định (TAND tỉnh Nam Định)
Số hiệu: 07/2025/KDTM-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 17/04/2025
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp HĐTD giữa Ngân hàng B với Công ty C
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PH NAM ĐỊNH
TỈNH NAM ĐỊNH
Bn án s: 07/2025/KDTM-ST
Ngày: 17-4-2025
V vic: Tranh chp Hợp đồng tín dng.
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN THÀNH PH NAM ĐỊNH, TỈNH NAM ĐỊNH
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên toà: Ông Lương Việt Bng
Các Hi thm nhân dân:
Ông Bùi Như Huấn
Ông Nguyn Hu Tnh.
- Thư ký phiên toà: Ông Ngc Tin Thư ký Tòa án nhân dân thành ph
Nam Đnh, tỉnh Nam Định.
- Đại din Vin kim sát nhân dân thành ph Nam Định, tỉnh Nam Định
tham gia phiên tòa: Ông Vũ Đức Hnh - Kim sát viên.
Ngày 17 tháng 4 năm 2024 ti tr s Toà án nhân dân thành ph Nam Định,
tỉnh Nam Định xét x sơ thẩm công khai v án kinh doanh thương mại th s
11/2024/TLST- KDTM ngày 16 tháng 12 năm 2024 về “Tranh chp hợp đng tín
dngtheo quyết định đưa vụ án ra xét x s 24/2025/QĐXXST-KDTM ngày 14
tháng 3 năm 2025, quyết đnh hoãn phiên tòa s 07/2025/QĐXXST-KDTM ngày
31 tháng 3 năm 2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng B - Địa ch tr s: Tháp B, s 194 đường T, phường
L, qun Hoàn Kiếm, Hà Ni.
Người đi din theo pháp luật: Ông Phan Đc T Chc v: Ch tịch HĐQT
Ngân hàng B.
Người đi din theo u quyn ca ông Phan Đức T: Ông Vũ Đức Th Chc
vụ: Giám đốc Ngân hàng B - Chi nhánh N (theo Quyết định s 963/QĐ-BIDV ngày
25-10-2021).
Người đại din theo y quyn li ca ông Vũ Đức Th: Ông Nguyn Quc D
Chc vụ: PGiám đc Ngân hàng B - Chi nhánh N; ông Phạm Văn Th Chc
vụ: Phó Giám đốc PGD H; ông Bùi Văn Th – Giám đốc PGD T; ông Lê Mnh T
Chc vụ: Phó Giám đc PGD H; ông Huy H Cán b qun ri ro (theo Quyết
2
định s 1095/QĐ-BIDV.THNA ngày 19-07-2024).
* B đơn: Công ty C - Địa ch tr sở: Đường L, khu đô thị mới T, phường H,
thành ph Nam Định, tỉnh Nam Đnh.
Người đại din theo pháp lut: Ông Triu Ngc P Chc v: Ch tch Hi
đồng qun tr Công ty C.
* Ti phiên tòa: Ông Phạm Văn Th mt. Ông Triu Ngc P vng mt không
có lý do.
NI DUNG V ÁN:
1. Theo đơn khởi kin, bn t khai, trong quá trình t tng, đi din theo y
quyn li ca Ngân hàng B (viết tt là Ngân hàng B) trình bày:
Công ty C khách hàng vay vn quan hệ tín dụng tại Phòng giao dịch H
thuộc Ngân hàng B - Chi nhánh N. T ngày 01-6-2016, theo Quyết định s 929/QĐ-
BIDV ngày 05-04-2016 v/v thành lp Ngân hàng B-Chi nhánh N trc thuc Ngân
hàng B thì Phòng giao dch H đưc chuyn giao v Ngân hàng B-Chi nhánh N qun
lý (trước đây là Ngân hàng B–Nam Định quản lý). Theo đó, các khách hàng có dư
n ti Phòng giao dch H cũng sẽ do Ngân hàng B-Chi nhánh N qun lý (bao gm
c khon vay ca Công ty C). Trên cơ sở đề nghị vay vốn, đề nghị thế chấp tài sản
và phương án kinh doanh của ng ty C, Ngân hàng B-Chi nhánh N đã các hợp
đồng tín dụng văn bản sửa đổi bổ sung hợp đồng với Công ty C. Đến nay các
hợp đồng tín dụng còn hiệu lực tạm tính đến ngày 31-3-2024 như sau:
a) Khon vay theo Hợp đồng tín dng ngn hn theo món s
28/2017/1383203/HĐTD ngày 27-09-2017:
- S tiền là 1.300.000.000 đồng.
- Đã thu nợ gốc: 1.300.000.000 đồng, dư nợ gc còn lại: 0 đồng.
- S tin lãi còn lại: 33.792.054 đồng
- Phí tr chậm: 12.593.123 đồng
- Lãi sut trong hạn: 10%/năm.
- Lãi sut quá hn: 150% lãi sut trong hạn, ngày 27/08/2018, điều chnh
xung 120% lãi sut trong hạn, ngày 02/06/2020 điu chnh xung 100% lãi sut
trong hn.
- Mc đích vay: Thanh tn tiền mua xi măng phục v hoạt động sn xut kinh
doanh.
- Thi hn vay: 06 tháng, k t ngày Công ty C rút khon vốn vay đầu tiên.
b) Khon vay theo Hợp đồng tín dng ngn hn theo món s
29/2017/1383203/HĐTD ngày 29/09/2017:
- S tiền là 1.020.000.000 đồng.
- Đã thu nợ gốc: 1.020.000.000 đồng, dư nợ gc còn lại: 0 đồng.
3
- S tin lãi còn lại: 86.422.466 đồng
- Phí tr chm: 24.941.479 đồng
- Lãi sut trong hạn: 10%/năm.
- Lãi sut quá hn: 150% lãi sut trong hạn, ngày 27/08/2018 điu chnh
xung 120% lãi sut trong hạn, ngày 02/06/2020 điu chnh xung 100% lãi sut
trong hn.
- Mc đích vay: Thanh tn tiền mua xi măng phục v hot đng sn xut kinh
doanh.
- Thi hn vay: 07 tháng, k t ngày Công ty C rút khon vốn vay đầu tiên.
c) Khon vay theo Hợp đồng tín dng ngn hn theo món s
30/2017/1383203/HĐTD ngày 03/10/2017:
- S tiền là 810.000.000 đồng.
- Đã thu nợ gốc: 810.000.000 đồng, dư nợ gc còn lại: 0 đồng.
- S tin lãi còn lại: 56.894.247 đồng
- Phí tr chậm: 20.122.411 đồng
- Lãi sut trong hạn: 10%/năm.
- Lãi sut quá hn: 150% lãi sut trong hạn, ngày 27/08/2018 điu chnh
xung 120% lãi sut trong hạn, ngày 02/06/2020 điu chnh xung 100% lãi sut
trong hn.
- Mc đích vay: Thanh tn tiền mua xi măng phục v hoạt động sn xut kinh
doanh.
- Thi hn vay: 06 tháng, k t ngày Công ty C rút khon vốn vay đầu tiên.
d) Khon vay theo Hợp đồng tín dng ngn hn theo món s
31/2017/1383203/HĐTD ngày 05/10/2017:
- S tiền là 758.000.000 đồng.
- Đã thu nợ gốc: 758.000.000 đồng, dư nợ gc còn lại: 0 đồng.
- S tin lãi còn lại: 69.864.109 đồng
- Phí tr chậm: 21.947.397 đồng
- Lãi sut trong hạn: 10%/năm.
- Lãi sut quá hn: 150% lãi sut trong hn, ngày 27/08/2018 điu chnh
xung 120% lãi sut trong hạn, ngày 02/06/2020 điu chnh xung 100% lãi sut
trong hn.
- Mc đích vay: Thanh tn tiền mua xi măng phục v hoạt động sn xut kinh
doanh.
- Thi hn vay: 06 tháng, k t ngày Công ty C rút khon vốn vay đầu tiên.
4
e) Khon vay theo Hợp đồng tín dng ngn hn theo món s
32/2017/1383203/HĐTD ngày 16/10/2017:
- S tiền là 1.512.000.000 đồng.
- Đã thu nợ gốc: 1.512.000.000 đồng, dư nợ gc còn lại: 0 đồng.
- S tin lãi còn lại: 157.243.068 đồng
- Phí tr chậm: 43.714.455 đồng
- Lãi sut trong hạn: 9%/năm.
- Lãi sut quá hn: 150% lãi sut trong hạn, ngày 27/08/2018 điu chnh
xung 120% lãi sut trong hạn, ngày 02/06/2020 điu chnh xung 100% lãi sut
trong hn.
- Mc đích vay: Thanh tn tiền mua xi măng phục v hoạt động sn xut kinh
doanh.
- Thi hn vay: 06 tháng, k t ngày Công ty C rút khon vốn vay đầu tiên.
f) Khon vay theo Hợp đồng tín dng ngn hn theo món s
33/2017/1383203/HĐTD ngày 16/10/2017:
- S tiền là 298.950.000 đồng.
- Đã thu nợ gốc: 298.950.000 đồng, dư nợ gc còn lại: 0 đồng.
- S tin lãi còn lại: 46.959.324 đồng
- Phí tr chậm: 11.817.046 đồng
- Lãi sut trong hạn: 9%/năm.
- Lãi sut quá hn: 150% lãi sut trong hạn, ngày 27/08/2018 điu chnh
xung 120% lãi sut trong hạn, ngày 02/06/2020 điu chnh xung 100% lãi sut
trong hn.
- Mục đích vay: Thanh toán tiền lương, bảo him xã hi cho công nhân viên
phc v hoạt động sn xut kinh doanh.
- Thi hn vay: 06 tháng, k t ngày Công ty C rút khon vốn vay đầu tiên.
g) Khon vay theo Hợp đồng tín dng ngn hn theo món s
34/2017/1383203/HĐTD ngày 18/10/2017:
- S tiền là 1.250.000.000 đồng.
- Đã thu nợ gốc: 1.250.000.000 đồng, dư nợ gc còn lại: 0 đồng.
- S tin lãi còn lại: 196.339.315 đồng
- Phí tr chậm: 49.100.055 đồng
- Lãi sut trong hạn: 9%/năm.
- Lãi sut quá hn: 150% lãi sut trong hạn, ngày 27/08/2018 điu chnh
xung 120% lãi sut trong hạn, ngày 02/06/2020 điu chnh xung 100% lãi sut
trong hn.
5
- Mc đích vay: Thanh tn tiền mua xi măng phục v hoạt động sn xut kinh
doanh.
- Thi hn vay: 06 tháng, k t ngày Công ty C rút khon vốn vay đầu tiên.
h) Khon vay theo Hợp đồng tín dng ngn hn theo món s
35/2017/1383203/HĐTD ngày 20/11/2017:
- S tiền là 137.888.000 đồng.
- Đã thu nợ gốc: 137.888.000 đồng, dư nợ gc còn lại: 0 đồng.
- S tin lãi còn lại: 24.068.399 đồng
- Phí tr chm: 5.395.454 đồng
- Lãi sut trong hạn: 10%/năm.
- Lãi sut quá hn: 150% lãi sut trong hạn, ngày 27/08/2018 điu chnh
xung 120% lãi sut trong hạn, ngày 02/06/2020 điu chnh xung 100% lãi sut
trong hn.
- Mục đích vay: Thanh toán tiền lương, bảo him xã hi cho công nhân viên
phc v hoạt động sn xut kinh doanh.
- Thi hn vay: 06 tháng, k t ngày Công ty C rút khon vốn vay đầu tiên.
i) Khon vay theo Hợp đồng tín dng ngn hn theo món s
36/2017/1383203/HĐTD ngày 22/11/2017:
- S tiền là 1.350.000.000 đồng.
- Đã thu n gốc: 1.350.000.000 đồng, dư nợ gc còn lại: 0 đồng.
- S tin lãi còn lại: 223.826.507 đồng
- Phí tr chậm: 50.000.712 đồng
- Lãi sut trong hạn: 9.5%/năm.
- Lãi sut quá hn: 150% lãi sut trong hạn, ngày 27/08/2018 điu chnh
xung 120% lãi sut trong hạn, ngày 02/06/2020 điu chnh xung 100% lãi sut
trong hn.
- Mc đích vay: Thanh tn tiền mua xi măng phục v hoạt động sn xut kinh
doanh.
- Thi hn vay: 06 tháng, k t ngày Công ty C rút khon vốn vay đầu tiên.
j) Khon vay theo Hợp đồng tín dng ngn hn theo món s
37/2017/1383203/HĐTD ngày 13/12/2017:
- S tiền là 1.045.000.000 đồng.
- Đã thu nợ gốc: 1.045.000.000 đồng, dư nợ gc còn lại: 0 đồng.
- S tin lãi còn lại: 175.933.300 đồng
- Phí tr chậm: 36.247.407 đồng
6
- Lãi sut trong hạn: 9.5%/năm.
- Lãi sut quá hn: 150% lãi sut trong hạn, ngày 27/08/2018 điu chnh
xung 120% lãi sut trong hạn, ngày 02/06/2020 điu chnh xung 100% lãi sut
trong hn.
- Mc đích vay: Thanh tn tiền mua xi măng phục v hoạt động sn xut kinh
doanh.
- Thi hn vay: 06 tháng, k t ngày Công ty C rút khon vốn vay đầu tiên.
k) Khon vay theo Hợp đồng tín dng ngn hn theo món s
38/2017/1383203/HĐTD ngày 20/12/2017:
- S tiền là 156.771.000 đồng.
- Đã thu nợ gốc: 156.771.000 đồng, dư nợ gc còn lại: 0 đồng.
- S tin lãi còn li: 26.726.234 đồng
- Phí tr chậm: 5.361.568 đồng
- Lãi sut trong hạn: 9.5%/năm.
- Lãi sut quá hn: 150% lãi sut trong hạn, ngày 27/08/2018 điu chnh
xung 120% lãi sut trong hạn, ngày 02/06/2020 điu chnh xung 100% lãi sut
trong hn.
- Mục đích vay: Thanh toán tiền lương, bảo him xã hi cho công nhân viên
phc v hoạt động sn xut kinh doanh.
- Thi hn vay: 06 tháng, k t ngày Công ty C rút khon vốn vay đầu tiên.
l) Khon vay theo Hợp đồng tín dng ngn hn theo món s
01/2018/1383203/HĐTD ngày 18/01/2018:
- S tin là 970.000.000 đồng.
- Đã thu nợ gốc: 970.000.000 đồng, dư nợ gc còn lại: 0 đồng.
- S tin lãi còn lại: 160.986.534 đồng
- Phí tr chậm: 28.872.200 đồng
- Lãi sut trong hạn: 9.2%/năm.
- Lãi sut quá hn: 150% lãi sut trong hạn, ngày 27/08/2018 điu chnh
xung 120% lãi sut trong hạn, ngày 02/06/2020 điu chnh xung 100% lãi sut
trong hn.
- Mc đích vay: Thanh tn tiền mua xi măng phục v hoạt động sn xut kinh
doanh.
- Thi hn vay: 06 tháng, k t ngày Công ty C rút khon vốn vay đầu tiên.
m) Khon vay theo Hợp đồng tín dng ngn hn theo món s
02/2018/1383203/HĐTD ngày 19/01/2018:
- S tiền là 966.000.000 đồng.
7
- Đã thu nợ gốc: 966.000.000 đồng, dư nợ gc còn lại: 0 đồng.
- S tin lãi còn lại: 160.456.570 đồng
- Phí tr chậm: 24.762.418 đồng
- Lãi sut trong hn: 9.2%/năm.
- Lãi sut quá hn: 150% lãi sut trong hạn, ngày 27/08/2018 điu chnh
xung 120% lãi sut trong hạn, ngày 02/06/2020 điu chnh xung 100% lãi sut
trong hn.
- Mc đích vay: Thanh tn tiền mua xi măng phục v hoạt động sn xut kinh
doanh.
- Thi hn vay: 07 tháng, k t ngày Công ty C rút khon vốn vay đầu tiên.
n) Khon vay theo Hợp đồng tín dng ngn hn theo món s
03/2018/1383203/HĐTD ngày 25/01/2018:
- S tiền là 105.747.000 đồng.
- Đã thu nợ gốc: 105.747.000 đồng, dư nợ gc còn lại: 0 đồng.
- S tin lãi còn lại: 16.792.044 đồng
- Phí tr chậm: 3.057.218 đồng
- Lãi sut trong hạn: 9.2%/năm.
- Lãi sut quá hn: 150% lãi sut trong hạn, ngày 27/08/2018 điu chnh
xung 120% lãi sut trong hạn, ngày 02/06/2020 điu chnh xung 100% lãi sut
trong hn.
- Mục đích vay: Thanh toán tiền lương cho công nhân viên, tiền xăng du
phc v hoạt động sn xut kinh doanh.
- Thi hn vay: 06 tháng, k t ngày Công ty C rút khon vốn vay đầu tiên.
o) Khon vay theo Hợp đồng tín dng ngn hn theo món s
04/2018/1383203/HĐTD ngày 31/01/2018:
- S tiền là 2.000.000.000 đồng.
- Đã thu nợ gốc: 2.000.000.000 đồng, dư nợ gc còn lại: 0 đồng.
- S tin lãi còn lại: 406.300.306 đồng
- Phí tr chậm: 58.904.286 đồng
- Lãi sut trong hạn: 9.2%/năm.
- Lãi sut quá hn: 150% lãi sut trong hạn, ngày 27/08/2018 điu chnh
xung 120% lãi sut trong hạn, ngày 02/06/2020 điu chnh xung 100% lãi sut
trong hn.
- Mục đích vay: Thanh toán tiền sắt thép, cát đá, xi măng phục v hoạt động
sn xut kinh doanh.
- Thi hn vay: 07 tháng, k t ngày Công ty C rút khon vn vay đầu tiên.
8
p) Khon vay theo Hợp đồng tín dng ngn hn theo món s
05/2018/1383203/HĐTD ngày 02/02/2018:
- S tiền là 2.000.000.000 đồng.
- Đã thu nợ gốc: 1.882.244.825 đồng, dư nợ gc còn lại: 117.755.175 đồng.
- S tin lãi còn lại: 671.469.259 đồng
- Phí tr chm: 71.331.507 đồng
- Lãi sut trong hạn: 9.2%/năm.
- Lãi sut quá hn: 150% lãi sut trong hạn, ngày 27/08/2018 điu chnh
xung 120% lãi sut trong hạn, ngày 02/06/2020 điu chnh xung 100% lãi sut
trong hn.
- Mục đích vay: Thanh toán tiền xi măng phục v hoạt động sn xut kinh
doanh.
- Thi hn vay: 06 tháng, k t ngày Công ty C rút khon vốn vay đầu tiên.
q) Khon vay theo Hợp đồng tín dng ngn hn theo món s
06/2018/1383203/HĐTD ngày 05/02/2018:
- S tiền là 614.000.000 đồng.
- Đã thu nợ gốc: 0 đồng, dư nợ gc còn lại: 614.000.000 đồng.
- S tin lãi còn lại: 342.332.756 đồng
- Phí tr chậm: 24.065.436 đồng
- Lãi sut trong hạn: 9.2%/năm.
- Lãi sut quá hn: 150% lãi sut trong hạn, ngày 27/08/2018 điu chnh
xung 120% lãi sut trong hạn, ngày 02/06/2020 điu chnh xung 100% lãi sut
trong hn.
- Mục đích vay: Thanh toán tiền xi măng phục v hoạt động sn xut kinh
doanh.
- Thi hn vay: 05 tháng, k t ngày Công ty C rút khon vốn vay đầu tiên.
r) Khon vay theo Hợp đồng tín dng ngn hn theo món s
07/2018/1383203/HĐTD ngày 05/02/2018:
- S tiền là 144.139.000 đồng.
- Đã thu nợ gốc: 0 đồng, dư nợ gc còn lại: 144.139.000 đồng.
- S tin lãi còn lại: 80.364.009 đồng
- Phí tr chậm: 5.649.459 đồng
- Lãi sut trong hạn: 9.2%/năm.
- Lãi sut quá hn: 150% lãi sut trong hn, ngày 27/08/2018 điu chnh
xung 120% lãi sut trong hạn, ngày 02/06/2020 điu chnh xung 100% lãi sut
trong hn.
9
- Mục đích vay: Thanh toán tiền lương cho công nhân viên, tiền xăng du
phc v hoạt động sn xut kinh doanh.
- Thi hn vay: 05 tháng, k t ngày Công ty C rút khon vốn vay đầu tiên.
s) Khon vay theo Hợp đồng tín dng ngn hn theo món s
08/2018/1383203/HĐTD ngày 14/03/2018:
- S tiền là 1.000.000.000 đồng.
- Đã thu nợ gốc: 0 đồng, dư nợ gc còn lại: 1.000.000.000 đồng.
- S tin lãi còn lại: 557.041.096 đồng
- Phí tr chậm: 31.607.671 đồng
- Lãi sut trong hạn: 9.2%/năm.
- Lãi sut quá hn: 150% lãi sut trong hạn, ngày 27/08/2018 điu chnh
xung 120% lãi sut trong hạn, ngày 02/06/2020 điu chnh xung 100% lãi sut
trong hn.
- Mục đích vay: Thanh toán tiền xi măng phc v hoạt động sn xut kinh
doanh.
- Thi hn vay: 06 tháng, k t ngày Công ty C rút khon vốn vay đầu tiên.
t) Khon vay theo Hợp đồng tín dng ngn hn theo món s
09/2018/1383203/HĐTD ngày 14/03/2018:
- S tiền là 1.619.000.000 đồng.
- Đã thu nợ gốc: 0 đồng, dư nợ gc còn lại: 1.619.000.000 đồng.
- S tin lãi còn lại: 893.688.000 đồng
- Phí tr chậm: 49.622.128 đồng
- Lãi sut trong hạn: 9.2%/năm.
- Lãi sut quá hn: 150% lãi sut trong hạn, ngày 27/08/2018 điu chnh
xung 120% lãi sut trong hn, ngày 02/06/2020 điu chnh xung 100% lãi sut
trong hn.
- Mục đích vay: Thanh toán tiền xi măng phục v hoạt động sn xut kinh
doanh.
- Thi hn vay: 06 tháng, k t ngày Công ty C rút khon vốn vay đầu tiên.
Các hợp đồng tín dụng đều có quy định về số tiền cho vay, lãi suất trong hạn,
lãi suất quá hạn, thời hạn vay, lịch trả nợ các thỏa thuận khác nkhoản vay
không được ân hạn, về điều chỉnh lãi suất, tài sản đảm bảo, hiệu lực hợp đồng....
Để bảo đảm vic thc hiện các nghĩa vụ tr n phát sinh t các hợp đồng tín
dng ca Công ty C tại Ngân hàng, Công ty đã sử dng tài sn thuc s hu ca
mình để thế chp cho Ngân hàng theo các hợp đồng thế chp còn hiu lực nsau:
a) Hợp đồng thế chp tài sn hình thành t vn vay s 01/2010/HĐ/1383203
ngày 27/07/2010 gia ng ty C Ngân hàng B - Chi nhánh N. Tài sn máy
10
xúc đào Kobelco SK 200-2, s khung: YN-20742, s động cơ: 6D31-050386 đã
qua s dng.
b) Hợp đồng thế chp tài sn s 02/2012/HĐ ngày 07/03/2012 gia Công ty C
Ngân ng B - Chi nhánh N. Tài sản máy xúc đào Kobelco SK 200-1, s
khung: YN-07925, s động cơ: 6D31-018055, bin kim soát 18XA-0020 đã qua
s dng.
c) Hợp đồng thế chp tài sản hình thành trong tương lai s
01/2014/HĐ.HTTVV ngày 27/03/2014 gia Công ty C Ngân hàng B - Chi nhánh
N. Tài sản là máy xúc đào bánh lp Komatsu PW130-6K, s khung K30304, bin
kim soát 18LA-0026 đã qua sử dng.
Các hợp đồng thế chấp đều được công chứng đăng giao dch bảo đảm
theo quy định ca pháp lut.
Quá trình thc hin hợp đồng tín dng gia Ngân hàng B vi Công ty C:
+ Tn sở các hợp đồng n dng đã đưc hain kết, văn bản đề ngh vay
vn ca ng ty C, Ngân ng B đã giải ngân cho Công ty C tng s tin
19.057.495.000 (Mưi chín t, không trămm ơi bảy triu, bốn trăm chín mươi
lăm nghìn) đồng. Công ty C đã trả đưc n gc 15.562.600.825 (Mười lăm tỷ, năm
trăm sáu mươi hai triệu, sáu trăm nghìn, tám trăm hai ơi lăm) đồng. Tuy nhiên,
trong quá trình thc hiện nghĩa vụ tr n, Công ty C đã nhiều ln vi phạm nghĩa vụ
thanh toán đối vi Ngân hàng. Bên phía Ngân hàng B đã nhiều ln yêu cu Công ty
C thanh toán các khon vay nhưng Công ty C vn không th thc hiện đưc vic
thanh toán dứt điểm n vay cho phía Ngân hàng, không bàn giao tài sn thế chp cho
Ngân hàng x lý.
Do đó Ngân hàng B khi kin ra Tòa án nhân n thành ph Nam Định, yêu
cu Tòa án buc Công ty C trách nhim tr toàn b s tin còn n, c th như sau:
- Buộc Công ty C trả nợ cho Ngân hàng B toàn bộ số tiền gốc, lãi tạm tính đến
hết ngày 17-4-2025 là: 8.797.131.942 đồng, trong đó: Nợ gốc: 3.494.894.175 đồng;
nợ lãi trong hạn: 487.210.982 đồng; nợ lãi qhạn: 4.815.026.785 đồng. Trả một
lần ngay khi bản án có hiệu lực pháp luật.
Công ty C nghĩa vụ thanh toán tiếp phần nợ lãi, lãi quá hạn các chi phí
khác (nếu có) phát sinh theo các hợp đồng tín dụng trên kể từ ngày xét xử sơ thẩm
cho đến khi tất toán xong toàn bộ khoản nợ.
- Trường hp, khi bn án có hiu lc pháp lut, Công ty C không tr hoc tr
không đ n thì Ngân hàng B đưc quyn yêu cu quan Thi hành án thm
quyn phát mi các tài sn thế chp để thu hi n.
- Trường hợp phát mại tài sản thế chấp không thu hồi đủ nợ, Công ty C
trách nhiệm tiếp tục trả nợ cho Ngân hàng B cho đến khi thực hiện xong nghĩa vụ
trả nợ.
2. Trong quá trình giải quyết vụ án, Tòa án nhân n thành phố Nam Định đã
tống đạt hợp lệ các văn bản tố tụng như Thông báo thụ lý vụ án, thông báo làm bản
tự khai cung cấp tài liệu chứng cứ, thông báo tiến hành xem xét thẩm định tại ch
11
tài sản thế chấp, thông báo công khai tài liệu chứng cứcho Công ty C nhưng người
đại diện hợp pháp của Công ty C không đến Tòa án làm việc; thực hiện việc xem
xét thẩm định tại chỗ tài sản thế chấp; thu thập i liệu chứng cứ theo quy định của
pháp luật.
Tại văn bản số 166/CCTT-ĐKKD ngày 25-12-2024, Sở Kế hoạch Đầu
tỉnh Nam Định cung cấp thông tin: Tại Giấy chứng nhận đăng doanh nghiệp thay
đổi lần thứ 7 ngày 22-5-2017 thì Công ty C có tên gọi cũ là Công ty Cổ phần T3 có
địa chỉ công ty tại đường L, khu đô thị mới T, phường H, thành phố Nam Định, tỉnh
Nam Định; người đại diện theo pháp luật của công ty ông Triệu Ngọc P, chức danh
là Chủ tịch hội đồng quản trị; hiện tại doanh nghiệp không hoạt động tại địa chỉ đã
đăng ký.
* Ti phiên tòa:
- Người đại diện theo ủy quyền lại của nguyên đơn trình y: Tất cả các hợp
đồng tín dụng, các hợp đồng thế chấp tài sản của Công ty C đều được các bên ký
kết theo đúng quy định của pháp luật nên có giá trị pháp. Do bị đơn không thực
hiện nghĩa vụ trả nợ nên Ngân hàng yêu cầu Tòa án:
+ Buộc Công ty C phải thanh toán cho Ngân hàng B toàn bộ số tiền gốc, lãi
tạm tính đến hết ngày 17-4-2025 là: 8.797.131.942 đồng, trong đó: Nợ gốc:
3.494.894.175 đồng; nợ lãi trong hạn: 487.210.982 đồng; nợ lãi quá hạn:
4.815.026.785 đồng. Trả một lần ngay khi bản án có hiệu lực pháp luật.
Công ty C nghĩa vụ thanh toán tiếp phần nợ lãi, lãi quá hạn các chi phí
khác (nếu có) phát sinh theo các hợp đồng tín dụng trên kể từ ngày xét xử sơ thẩm
cho đến khi tất toán xong toàn bộ khoản nợ.
+ Trường hp, khi bn án hiu lc pháp lut, Công ty C không tr hoc
tr không đủ n thì Ngân ng B đưc quyn yêu cầu quan Thi hành án
thm quyn phát mi các tài sn thế chp đ thu hi n.
+ Trường hợp phát mại tài sản thế chấp không thu hồi đủ nợ, Công ty C
trách nhiệm tiếp tục trả nợ cho Ngân hàng B cho đến khi thực hiện xong nghĩa vụ
trả nợ.
Đại din Vin kim sát nhân dân thành ph Nam Định, tỉnh Nam Định tham
gia phiên tòa phát biểu quan điểm:
- V th tc t tng: Trong quá trình th lý, gii quyết v án Thẩm phán, Thư
ký Tòa án đã chấp hành đúng quy định ca pháp lut v nhim v, quyn hn, thc
hiện đầy đủ th tc t tụng đúng theo quy đnh ca B lut T tng dân s. Hi
đồng xét x đã thực hiện đúng theo quy định ca B lut T tng dân s. Tòa án
đã xác định đúng, đủ ngưi tham gia t tng. Những người tham gia t tụng đã
được Tòa án đảm bo thc hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định
ca pháp luật. Tòa án cũng đã xác định đúng quan hệ pháp lut đưc gii quyết
trong v án.
- V vic gii quyết v án: Đ ngh Hội đng xét x căn cứ căn cứ Điu 91,
Điu 95 Lut các t chc tín dụng năm 2010; Điều 116, Điều 117, Điều 119, Điều
12
295, Điều 299, Điu 301, Điều 317, Điều 318, Điều 319, khoản 1 Điều 351, Điu
357, Điều 385, Điều 398, Điều 401, Điều 403, Điều 466, Điều 468 ca B lut Dân
s năm 2015; Ngh quyết 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11-01-2019 ca Hội đồng Thm
phán Tòa án nhân dân ti cao ng dn áp dng mt s quy định ca pháp lut v
lãi, lãi sut, pht vi phm, chp nhn yêu cu của nguyên đơn:
+ Buc Công ty C tạm tính đến hết ngày 17-4-2025 phi tr s n gc
3.494.894.175 đồng, n lãi trong hn 487.210.982 đồng, n lãi quá hn
4.808.860.452 đồng, tng cng: 8.797.131.942 đồng cho Ngân hàng B.
+ Buc Công ty C phi chu khon tin lãi quá hn ca s tin n gốc chưa
thanh toán phát sinh k t ngày tiếp theo ca ngày xét x thẩm cho đến ngày
thc hiện xong nghĩa vụ tr n theo mc lãi sut mà các bên tha thun trong c
hợp đồng tín dng.
V vic x lý tài sn bảo đảm:
+ Đề ngh Hội đồng xét x chp nhn yêu cu ca Ngân hàng B v vic x
tài sn bảo đm trong tng hp Công ty C không tr hoc tr không đủ n thì Ngân
hàng B đưc quyn yêu cầu quan thẩm quyn phát mi các tài sn thế chp ca
Công ty C theo c hợp đồng thế chp tài sn hình thành t vn vay s
01/2010/HĐ/1383203 ngày 27-07-2010 gia Công ty C Ngân hàng B-Chi nhánh
N. Tài sản là máy xúc đào Kobelco SK 200-2, s khung: YN-20742, s động cơ:
6D31-050386 đã qua s dng; hợp đồng thế chp tài sn s 02/2012/HĐ ngày 07-
03-2012 gia Công ty C Ngân hàng B-Chi nhánh N. Tài sản máy xúc đào
Kobelco SK 200-1, s khung: YN-07925, s động cơ: 6D31-018055, bin kim
soát 18XA-0020 đã qua sử dng; hợp đồng thế chp tài sản hình thành trong tương
lai s 01/2014/HĐ.HTTVV ngày 27-03-2014 gia Công ty C và Ngân hàng B-Chi
nhánh N. Tài sản máy xúc đào bánh lốp Komatsu PW130-6K, s khung K30304,
bin kim soát 18LA-0026 đã qua sử dng để thu hi n.
Trường hp phát mi i sn thế chấp không đủ thu hi n thì Công ty C
trách nhim tiếp tc tr n cho Ngân hàng B cho đến khi thc hiện xong các nghĩa
v tr n.
Tuyên án phí kinh doanh thương mại thẩm đi với các đương sự theo quy
định ca pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c trong h vụ án đã được xem
xét tại phiên tòa, căn cứ vào kết qu tranh tng ti phiên tòa, Hội đồng xét x nhn
định:
[1] V t tng:
1.1 V quan h tranh chp, thm quyn gii quyết v án: Tranh chp gia
Ngân hàng B vi Công ty Ctranh chp gia các t chức có đăng ký kinh doanh
mục đích lợi nhuận, đồng thi tại Điều 11 ca hợp đồng tín dng các bên
thng nht la chn Tòa án nhân dân thành ph Nam Định là quan gii quyết
13
tranh chấp. Căn c quy định ti khoản 1 Điều 30, điểm b khoản 1 Điều 35, điểm a
khoản 1 Điều 39 B lut T tng dân s, Hội đồng xét x xác định đây là vụ án
Tranh chp hp đồng tín dụng” thuộc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân
thành ph Nam Định.
1.2 V người tham gia t tng: Theo thông tin do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Nam Định cung cấp thì hiện tại ng ty C không hoạt động tại địa chỉ đã đăng
trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Như vậy, Công ty C không thc hin
việc thông báo thay đổi địa ch tr s ng không cung cấp địa ch hoạt động hin nay
ca công ty cho Ngân ng B-Chi nhánh N theo quy định ti khoản 1 Điều 79 B lut
n s năm 2015, vy Công ty C b coi c nh giu đa ch theo quy định ti đim
b khoản 2 Điu 6 Ngh quyết 04/2017 ngày 5-5-2017 ca Hi đng Thm phán
TAND ti cao. Tòa án nhân dân thành ph Nam Định đã tống đạt hp l các văn
bn t tng trong đó có quyết định đưa vụ án ra xét x, quyết định hoãn phiên tòa
theo quy đnh tại Điều 178 B lut T tngn s năm 2015 nhưng người đi din
hp pháp ca Công ty C vng mt không do. n c Điu 227, 228 ca B
lut T tng dân s, Hội đồng xét x tiến hành xét x vng mt Công ty C.
[2] V ni dung tranh chp trong v án:
2.1 V các hợp đồng tín dụng, văn bản sửa đổi b sung hợp đồng tín dng:
Các tài liu chng c trong h đã th hin các hợp đồng tín dng s
28/2017/1383203/HĐTD, 29/2017/1383203/HĐTD, 30/2017/1383203/HĐTD,
31/2017/1383203/HĐTD, 32/2017/1383203/HĐTD, 33/2017/1383203/HĐTD,
34/2017/1383203/HĐTD, 35/2017/1383203/HĐTD, 36/2017/1383203/HĐTD,
37/2017/1383203/HĐTD, 38/2017/1383203/HĐTD; 01/2018/1383203/HĐTD,
02/2018/1383203/HĐTD, 03/2018/1383203/HĐTD, 04/2018/1383203/HĐTD,
05/2018/1383203/HĐTD, 06/2018/1383203/HĐTD, 07/2018/1383203/HĐTD,
08/2018/1383203/HĐTD, 09/2018/1383203/HĐTD, văn bản sửa đổi b sung hp
đồng tín dng gia Ngân hàng B vi Công ty C đưc lập thành văn bản, được người
đại din thm quyn của các bên có đầy đ năng lực hành vi dân s t nguyn
kết. Căn cứ quy đnh ti các Điu 117, Điu 119, Điu 385, Điu 398, Điu
401, Điều 403 ca B lutn s m 2015,c hợp đng tín dụng, văn bản sa
đổi b sung hợp đồng tín dụng, các văn bn kèm theo hợp đồng được hai bên giao
kết hp pháp, có giá tr pháp lý và có hiu lc thc hin.
2.2 V yêu cu tr tin n gc ca Ngân hàng B:
Căn cứ các hợp đồng tín dụng, văn bản sửa đổi bổ sung hợp đồng tín dụng,
các văn bản kèm theo hợp đồng được hai bên giao kết hợp pháp, có giá trị pháp lý
và có hiệu lực thực hiện như nhận định ở trên; các giấy đề nghị vay vốn và các ủy
nhiệm chi, biên bản làm việc về việc đối chiếu, xử ngiữa Ngân hàng B với
Công ty C có thể xác định: Công ty C đã được Ngân hàng B gii ngân tng s tin
19.057.495.000 đồng; Công ty C đã trả đưc n gc 15.562.600.825 đồng. Theo
biên bản đối chiếu xử nợ ngày 05-4-2021 các thông báo nợ vay quá hạn của
Nn hàng B-Chi nhánh N với Công ty C, thể hiện Công ty C đã vi phạm nghĩa vụ
tr n đi vi Ngân hàng, vì vậy Hội đồng xét xcó cơ sở buộc Công ty C còn phải
trả tổng số tiền nợ gốc còn lại là 3.494.894.175 đồng cho Ngân hàng B.
14
2.3 V yêu cu tr lãi ca Ngân hàng B:
Công ty C nht tký kết, chp nhận các điều khon trong hợp đồng tín dng,
văn bn sửa đi b sung hợp đồng tín dụng, các văn bản điều khoản điều kin
vay đính kèm hợp đồng tín dng v lãi sut vay trong hn, lãi sut vay quá hn
các ni dung khác liên quan đến khon vay như việc điều chnhi sut, thi hn và
phương thc tr n vi Ngân hàng B..... Mt khác, theo biên bản đối chiếu công nợ
ngày 05-4-2021 và các thông báo nợ vay quá hạn của Ngân ng B-Chi nhánh N thì
Công ty C đã vi phạm thi hn tr n lãi đã được quy định ti các hợp đồng tín dng,
các n bản kèm theo hp đồng đã được các bên ký kết như nhn định trên nên
Hội đng t x có cơ sở buc Công ty C phi tr lãi trong hn, lãi quá hn theo quy
định trong các văn bản hai bên đã ký kết.
- Đối vi lãi trong hạn: Căn cứ quy định ti c hợp đồng tín dụng, văn bn
sửa đổi b sung hợp đồng tín dng, các điều khoản và điều kiện vay đính kèm hợp
đồng tín dng gia Ngân hàng B vi Công ty C; căn cứ Điu 91 Lut các tổ chức
tín dụng năm 2010; Ngh quyết s 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11-01-2019 ca Hi
đồng Thm phán Tòa án nhân dân ti cao, Án l s 08/2016/AL công b theo Quyết
định s 698/QĐ-CA ngày 17-10-2016 ca Chánh án Tòa án nhân dân ti cao, do
Công ty C đã vi phạm nghĩa v tr n cho Nn hàng theo nhận định trên, Hi
đồng xét x có c s buc Công ty C phi tr lãi trong hn cho Ngân hàng B s tin
487.210.982 đồng
- Đối vi lãi quá hn: Các tài liu chng c trong h th hin Công ty C
đã vi phạm thi hn tr n gc theo lch tr n đã được quy định ti các hợp đồng tín
dụng, văn bản sa đổi b sung hợp đồng tín dụng, các văn bản kèm theo hợp đồng
đã được các bên kết. Căn cứ quy định ti các hợp đng tín dụng, văn bản sửa đi
b sung hợp đồng tín dụng, các văn bản điều khoản và điều kiện vay đính kèm hợp
đồng tín dụng đã được kết gia Ngân hàng B vi Công ty C; Điều 91 Lut các
tổ chức tín dụng năm 2010; Ngh quyết s 01/2019/NQ-TP ngày 11-01-2019
ca Hội đng Thm phán Tòa án nhân dân ti cao, Án l s 08/2016/AL công b
theo Quyết định s 698/QĐ-CA ngày 17-10-2016 ca Chánh án Tòa án nhân dân
ti cao, do Công ty C đã vi phạm nga vụ tr n theo nhận định trên, Hội đồng
xét x sở buc Công ty C phi tr i quá hn cho Ngân hàng s tin
4.815.026.785 đồng
Tng cng, ng ty C phi tr s tin n i tính đến hết ngày 17-4-2025 là
5.302.237.767 đồng (trong đó tiền i trong hn 487.210.982 đng + tin i quá hn
4.815.026.785 đồng) cho Nn hàng B.
K t ngày 18-4-2025, Công ty C còn phi chu khon tin lãi quá hn ca s
tin n gốc chưa thanh toán phát sinh cho đến ngày thc hiện xong nghĩa vụ tr n
theo mc lãi sut mà các bên tha thun trong các hợp đồng n dng.
2.4 Đối vi yêu cu x lý tài sn thế chp ca Ngân hàng B:
Các hợp đồng thế chp tài sn hình thành t vn vay s 01/2010/HĐ/1383203
ngày 27-07-2010; hợp đng thế chp tài sn s 02/2012/HĐ ngày 07-03-2012; hp
đồng thế chp tài sản hình thành trong tương lai số 01/2014/HĐ.HTTVV ngày 27-
15
03-2014 gia Công ty C Ngân hàng B-Chi nhánh N được lập thành văn bản,
được các bên có thẩm quyền, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, tự nguyện ký kết,
đã được công chứng, đăng giao dịch bảo đảm theo quy định của pháp luật nên
các hợp đồng này hợp pháp, giá trị pháp hiệu lực thực hiện. Đồng
thời Công ty C nghĩa vụ trả nợ cho Ngân hàng B theo nhận định ở trên. Căn cứ
các Điều 117, Điều 119, Điều 295, Điều 298, Điều 299, Điều 385, Điều 398, Điều
401, Điều 403 của Bộ luật Dân sự năm 2015, Hội đồng xét xử có cơ sở chấp nhận
yêu cầu xử lý tài sản thế chấp của Ngân hàng B đối với Công ty C. Tài sn thế chp
máy xúc đào Kobelco SK 200-2, s khung: YN-20742, s động cơ: 6D31-050386
đã qua sử dụng; máy xúc đào Kobelco SK 200-1, s khung: YN-07925, s động
cơ: 6D31-018055, bin kim soát 18XA-0020 đã qua s dụng; máy xúc đào bánh
lp Komatsu PW130-6K, s khung K30304, bin kim soát 18LA-0026.
Trường hp sau khi x toàn b tài sn thế chp ca Công ty C không thu
hồi đủ n thì Công ty C tiếp tc có nghĩa vụ tr n cho Ngân hàng B cho đến khi
thanh toán xong toàn b khon n.
[3] V chi phí t tụng và án phí kinh doanh thương mại sơ thẩm: Căn cứ Điu
147 ca B lut T tng dân sự; Điều 26 ca Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14
ngày 30-12-2016 ca y ban Thường v Quc hội quy định v mc thu, min,
gim, thu np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án:
- Do Ngân hàng B-Chi nhánh N t nguyn np, không có ý kiến gì v tin chi
phí xem xét thẩm định tài sn thế chp nên Hội đồng xét x không gii quyết.
- Yêu cu khi kin ca Ngân hàng B đưc chp nhn nên Ngân hàng B đưc
tr li s tiền 58.230.000 đồng tm ng án phí sơ thẩm đã nộp.
- Công ty C có nghĩa vụ tr nn phi np án pkinh doanh thương mại
thẩmơng ng vi s tin phi tr cho Ngân hàng B. C th 112.000.000 đồng +
0,1% x (8.797.131.942 đồng 4.000.000.000 đồng) = 116.797.000 đồng (đã làm tròn
s liu).
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ các Điều 117, Điều 119, Điều 295, Điều 299, Điều 317, Điều 318, Điều
319, khoản 1 Điều 351, Điều 353, Điều 357, Điều 385, Điều 398, Điều 401, Điều
403, Điều 466, Điều 468 của Bộ luật Dân sự năm 2015;
Căn cứ các Điều 30, Điều 39, Điều 147, Điều 227, Điều 228 của Bộ luật Tố
tụng dân sự;
Căn cứ Điều 91, Điều 95 Lut Các t chc tín dng năm 2010;
Căn cứ Ngh quyết s 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11-01-2019 ca Hội đồng
Thm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dn áp dng mt s quy định ca pháp
lut v lãi, lãi sut, pht vi phm; Án l s 08/2016/AL v xác định lãi sut, vic
điu chnh lãi sut trong hợp đồng tín dng k t ngày tiếp theo ca ngày xét x
16
thm công b theo Quyết định s 698/QĐ-CA ngày 17-10-2016 ca Chánh án Tòa
án nhân dân ti cao;
Căn cứ Điều 26 của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12
năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu
nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca Ngân hàng B.
Buộc Công ty C phải trả cho Ngân hàng B tính đến hết ngày 17-4-2025: Số
tiền nợ gốc là 3.494.894.175 (Ba tỷ, bốn trăm chín mươi bốn triệu, tám trăm chín
mươi bốn nghìn, một trăm bảy mươi lăm) đồng; số tiền lãi 5.302.237.767 đồng
(Năm tỷ, ba trăm lẻ hai triệu, hai trăm ba mươi bảy nghìn, bảy trăm sáu mươi bảy)
đồng, trong đó tiền lãi trong hạn là 487.210.982 đồng + tiền lãi quá hạn là
4.815.026.785 đồng. Tổng cộng: Công ty C phải trả cho Ngân hàng B số tiền
8.797.131.942 (Tám tỷ, bảy trăm chín mươi bảy triệu, một trăm ba mươi mốt nghìn,
chín trăm bốn mươi hai) đồng. Cụ thể:
TT
Hợp đồng tín dng
Lãi
sut
trong
hn
theo
HĐTD
Lãi
sut
quá
hn
theo
HĐTD
N gc
N lãi trong
hn
N lãi quá
hn
1
28/2017/1383203/HĐTD
10.00%
15.00%
5,342,465
41,042,712
2
29/2017/1383203/HĐTD
10.00%
15.00%
-
12,854,795
98,509,150
3
30/2017/1383203/HĐTD
10.00%
15.00%
-
4,882,192
72,134,466
4
31/2017/1383203/HĐTD
10.00%
15.00%
-
4,984,109
86,827,397
5
32/2017/1383203/HĐTD
9.00%
13.50%
-
13,048,767
187,908,756
6
33/2017/1383203/HĐTD
9.00%
13.50%
-
2,579,979
56,196,391
7
34/2017/1383203/HĐTD
9.00%
13.50%
-
11,404,109
234,035,261
8
35/2017/1383203/HĐTD
10.00%
15.00%
-
2,644,427
26,819,426
9
36/2017/1383203/HĐTD
9.50%
14.25%
-
24,947,260
248,879,959
10
37/2017/1383203/HĐTD
9.50%
14.25%
-
25,294,726
186,885,981
11
38/2017/1383203/HĐTD
9.50%
14.25%
-
4,080,341
28,007,461
12
01/2018/1383203/HĐTD
9.20%
13.80%
-
31,295,123
158,563,611
13
02/2018/1383203/HĐTD
9.20%
13.80%
-
39,201,074
146,017,914
14
03/2018/1383203/HĐTD
9.20%
13.80%
-
2,825,328
17,023,934
15
04/2018/1383203/HĐTD
9.20%
13.80%
-
86,706,849
378,497,743
16
05/2018/1383203/HĐTD
9.20%
13.80%
117,755,175
72,087,672
681,813,697
17
06/2018/1383203/HĐTD
9.20%
13.80%
614,000,000
17,797,589
406,481,458
18
07/2018/1383203/HĐTD
9.20%
13.80%
144,139,000
4,178,057
95,423,177
19
08/2018/1383203/HĐTD
9.20%
13.80%
1,000,000,000
46,378,082
636,539,178
17
20
09/2018/1383203/HĐTD
9.20%
13.80%
1,619,000,000
74,678,038
1,021,252,780
Tng cng
3.494.894.175
487.210.982
4.815.026.785
K t ngày 18-4-2025, Công ty C còn phi tiếp tc chu khon tin lãi quá hn
ca s tin n gốc chưa thanh toán theo mức lãi sut mà các bên tha thun trong
tng hợp đồng tín dụng văn bản sửa đổi bổ sung hợp đồng tín dụng cụ thể mà
hai n đã kết cho đến khi thanh toán xong khon n gốc này. Trường hp trong
hợp đồng tín dng, văn bản sửa đổi bổ sung hợp đồng tín dụng các bên tha
thun v việc điều chnh lãi sut cho vay theo tng thi k ca Ngân hàng cho vay
thì lãi sut mà khách hàng vay phi tiếp tc thanh toán cho Ngân hàng cho vay theo
quyết định của Tòa án cũng sẽ được điều chnh cho phù hp vi s điu chnh lãi
sut ca Ngân hàng cho vay nhưng phải phù hợp với quy định của pháp luật.
2. X lý tài sn thế chp: Trường hợp, khi bản án có hiệu lực pháp luật Công
ty C không trả hoặc trả không đủ nợ thì Ngân hàng B được quyền yêu cầu cơ quan
Thi hành án dân sự có thẩm quyền xử lý: Toàn bộ các tài sản thế chấp của Công ty
C theo các hợp đồng thế chấp tài sản hình thành từ vốn vay số 01/2010/HĐ/1383203
ngày 27-07-2010 giữa Công ty C và Ngân hàng B-Chi nhánh N. Tài sản là máy c
đào Kobelco SK 200-2, số khung: YN-20742, số động cơ: 6D31-050386 đã qua sử
dụng; hợp đồng thế chấp tài sản số 02/2012/HĐ ngày 07-03-2012 giữa Công ty C
Ngân hàng B-Chi nhánh N. Tài sản máy c đào Kobelco SK 200-1, skhung:
YN-07925, số động cơ: 6D31-018055, biển kiểm soát 18XA-0020 đã qua sử dụng;
hợp đồng thế chấp tài sản hình thành trong tương lai số 01/2014/HĐ.HTTVV ngày
27-03-2014 giữa Công ty C và Ngân hàng B-Chi nhánh N. Tài sản là máy xúc đào
bánh lốp Komatsu PW130-6K, số khung K30304, biển kiểm soát 18LA-0026 đã
qua sử dụng để thu hồi nợ.
(Chi tiết theo các hợp đồng thế chấp các bên đã ký kết).
Trường hợp số tiền sau khi xử toàn btài sản thế chấp nêu trên không đủ
để thanh toán cho toàn bộ khoản nợ thì Công ty C nghĩa vtiếp tục trả số ncòn
lại cho Ngân hàng B cho đến khi thanh toán xong toàn bộ khoản nợ.
3. Án phí kinh doanh thương mại sơ thẩm:
- Ngân hàng B được trả lại số tiền tạm ứng án phí 58.230.000 (Nămơi tám
triệu, hai trăm ba mươi nghìn) đồng đã nộp theo biên lai số 0002509 ngày 16-12-
2024 tại Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định.
- Công ty C phi np s tin 116.797.000 (Một trăm mười sáu triu, bảy trăm
chín mươi by nghìn) đồng.
4. Quyn kháng cáo: Ngân hàng B quyn kháng cáo trong thi hn 15 ngày,
k t ngày tuyên án. Công ty C quyn kháng cáo trong thi hn 15 ngày, k t
ngày bản án được tng đạt hp l theo quy định ca B lut T tng dân s.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành án theo qui định tại Điều 2 Lut
Thi hành án dân s thì nguyên đơn, bị đơn có quyền tha thun thi hành án, quyn
yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b ng chế thi hành án theo qui
18
định tại các Điều 6 Điều 7 Điều 9 Lut Thi hành án dân s; thi hiu thi hành
án được thc hiện theo qui định tại Điều 30 Lut Thi hành án dân s./
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND tp. Nam Định;
- Chi cc THADS tp. Nam Định;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Lương Việt Bng
Tải về
Bản án số 07/2025/KDTM-ST Bản án số 07/2025/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 07/2025/KDTM-ST Bản án số 07/2025/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất