Bản án số 218/2025/DS-PT ngày 16/04/2025 của TAND tỉnh Bình Dương về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 218/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 218/2025/DS-PT ngày 16/04/2025 của TAND tỉnh Bình Dương về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Bình Dương
Số hiệu: 218/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 16/04/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: tranh chấp hợp đồng tín dụng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bn án s: 218/2025/DS-PT
Ngày 08-4-2025
V/v tranh chp hợp đồng tín dng
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Phan Trí Dũng
Các Thm phán: Bà Trn Th Thm
Ông Huỳnh Văn Luật
- Thư ký phiên tòa: Ông Phan Hoàng Khang Thư ký Tòa án nhân dân tỉnh
Bình Dương.
- Đi din Vin Kim sát nhân dân tỉnh Bình Dương tham gia phiên tòa:
Bà Nguyn Th Ngc N Kim sát viên.
Ngày 08 tháng 4 năm 2025, tại tr s Tòa án nhân dân tỉnh Bình Dương xét
x phúc thm công khai v án dân s th s 778/2024/TLPT-DS ngày 25 tháng
12 năm 2024 về việc “Tranh chấp hợp đồng tín dụng”.
Do Bản án kinh doanh thương mại thẩm s 196/2024/DSST ngày 26
tháng 9 năm 2024 của Tòa án nhân dân thành ph T, tỉnh Bình Dương bị kháng
cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s 157/2025/QĐPT-DS ngày 05 tháng
3 năm 2025, Quyết định hoãn phiên toà s 39/2025/QĐ-PT ngày 27/03/2025, gia
các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP N (VCB); địa ch tr s: S A đường T,
Phường L, qun H, Thành ph Nội; địa ch chi nhánh Đ: số B đường L, phường
H, thành ph T, tỉnh Bình Dương.
Người đại din hp pháp của nguyên đơn: Ông Trường P, sinh năm 1987;
địa ch: s B đường L, phường H, thành ph T, tỉnh Bình Dương, là người đại
din theo y quyn tại Văn bản y quyn s 492/UQ-ĐBD-KH ngày 01/7/2024,
có yêu cu gii quyết vng mt.
- B đơn:
1. Ông Hoàng Mng C, sinh năm 1974; địa ch: s I, đường P, T F, khu ph
E, phường H, thành ph T, tỉnh Bình Dương.
2
2. Nguyn Th H, sinh năm 1985; đa ch: s B đường P, t A, khu ph
B, phường H, thành ph T, tỉnh Bình Dương.
Người đại din hp pháp ca b đơn: Đinh Thị Kim D, sinh năm 1987;
địa ch: khu ph C, đường N, phường T, Thành ph B, tỉnh Bình Dương, là người
đại din theo y quyn ti y quyn ngày 21/8/2024, yêu cu gii quyết vng
mt.
NI DUNG V ÁN:
Theo ni dung bản án sơ thẩm:
Theo đơn khi kiện đề ngày 01/7/2024, các li khai trong qu trnh tham gia
t tng, nguyên đơn Ngân hàng TMCP N (VCB) và ngưi đại din hp pháp, ông
Lê Trưng P trình bày:
Ngân hàng TMCP N cho ông Hoàng Mng C bà Nguyn Th H vay tin
i hình thc cho vay bảo đm bng tài sn ti Hợp đồng cho vay s
150D19/CN/BĐS1864 ngày 18/3/2019, s tiền vay 16.000.000.000 đồng (Mười
sáu t đồng), mục đích vay: Thanh toán tin mua bất động sn, thi hn vay 180
tháng, tr gốc và lãi định k vào ngày 26 hàng tháng.
Ngân hàng đã gii ngân cho ông C, H s tin 16.000.000.000 đồng theo
Giy nhn n ngày 18/3/2019.
Để đảm bo cho khon vay trên, ông Hoàng Mng C, Nguyn Th H đã
thế chp tài sn bảo đảm là:
Quyn s dng thửa đất s 376, t bản đồ s 12, ti phường T, thành ph T,
tỉnh Bình Dương theo Giy chng nhn Quyn s dụng đất và tài sn gn lin vi
đất s phát hành CO 975238, s vào s cp GCN: CS01390 do S Tài nguyên và
Môi trường tnh B cp ngày 01/03/2019 cho ông Hoàng Mng C.
Quyn s dng thửa đất s 966, t bản đồ 06, ti phưng P, thành ph T, tnh
Bình Dương theo Giy chng nhn Quyn s dụng đất và tài sn gn lin vi đất
s phát hành BL 605359, s vào s cp GCN: CH 05330 do UBND thành ph T,
tỉnh Bình Dương cấp ngày 29/11/2012 cho ông Hoàng Mng C.
Tài sản được thế chp ti Ngân hàng V theo Hợp đồng thế chp quyn s
dụng đất s 276TT20/CN ngày 06/7/2020 Hợp đồng thế chp quyn s dng
đất s 183TT20/CN ngày 20/5/2020, đăng thế chp ti Chi nhánh Văn phòng
đăng đất đai thành phố T ngày 21/5/2020, ti Chi nhánh Văn phòng đăng
đất đai thành ph T ngày 08/7/2020.
Ông Hoàng Mng C, Nguyn Th H thc hin tr n đúng hạn được s
tin n gc 6.920.000.000 đồng nhưng đến k thanh toán n ngày 26/09/2023 thì
không thanh toán n vay cho đến nay dẫn đến khoản vay đã chuyển n xu.
Ngân hàng V đã nhiều ln làm vic trc tiếp văn bản yêu cu ông M
"ho_ten_chong_thuong" Chinhbà Huhiện nghĩa vụ tr n nhưng b đơn cố tình
kéo dài thời gian nên Ngân hàng không đồng ý gia hn thêm thi gian tr n theo
yêu cu ca b đơn. Ngân hàng V yêu cu Tòa án gii quyết:
3
- Buc ông Hoàng Mng C, Nguyn Th H trách nhiệm liên đới tr
Ngân hàng TMCP N tng s tin vay theo Hợp đồng cho vay s
150D19/CN/BĐS1864 ngày 18/3/2019 tạm tính đến hết ngày 26/9/2024
9.390.522.011 đồng (Chín t ba trăm chín mươi triệu năm trăm hai mươi hai nghìn
không trăm mười một đồng), trong đó n gốc 9.050.000.000 đng (chín t không
trăm năm mươi triệu đồng), n lãi trong hn 340.522.011 đồng (Ba trăm bốn mươi
triệu năm trăm hai mươi hai nghìn không trăm mười một đồng).
Ông Hoàng Mng C, bà Nguyn Th H phi tiếp tc tr lãi, lãi quá hn k t
ngày 27/9/2024 cho đến khi thc hiện xong nghĩa vụ tr n cho Ngân hàng V theo
mc lãi sut tha thun ti Hợp đồng tín dụng đã ký.
Trường hp ông C, H không thc hin hoc thc hiện không đầy đủ nghĩa
v tr n thì Ngân hàng V đưc quyn yêu cầu quan thi hành án thm quyn
kê biên, bán đu giá tài sn thế chấp nêu trên để thu hi n.
Trường hp s tiền thu được t x tài sản đảm bảo không đủ để thanh toán
n thì ông Hoàng Mng C Nguyn Th H vn phải nghĩa vụ tr hết khon
n còn li cho Ngân hàng V.
Ti bn t khai, trong quá trình tham gia t tng, ngưi đại din hp pháp
ca b đơn bà Đinh Th Kim D trình bày:
Ông Hoàng Mng C, bà Nguyn Th H tha nhn còn n tin ca Ngân hàng
TMCP N theo Hợp đồng cho vay s 150D19/CN/BĐS1864 ngày 18/3/2019 tm
tính đến hết ngày 26/8/2024 9.390.522.011 đồng (Chín t ba trăm chín mươi
triệu năm trăm hai mươi hai nghìn không trăm i một đồng), trong đó n gc
9.050.000.000 đồng, n lãi trong hn 340.522.011 đồng.
Do chưa thu xếp được ngun tin tr n, ông C, bà H đề ngh Ngân hàng G
thi gian tr s tin n n theo hợp đồng tín dụng nêu trên đến ngày 01/11/2024
và đồng ý tiếp tc tr lãi, lãi quá hn k t ngày 27/9/2024 cho đến khi thc hin
xong nghĩa vụ tr n cho Ngân hàng V theo mc lãi sut tha thun ti Hợp đồng
tín dụng đã ký.
Trường hp ông Hoàng Mng C và bà Nguyn Th H không thc hin hoc
thc hiện không đầy đủ nghĩa vụ tr n thì Ngân hàng TMCP N đưc quyn yêu
cầu quan thi hành án thẩm quyền biên, bán đấu giá tài sn thế chấp để
thu hi n là:
Quyn s dng thửa đất s 376, t bản đồ s 12, địa ch phưng T, thành ph
T, tỉnh Bình Dương theo Giy chng nhn Quyn s dụng đất và tài sn gn lin
với đất s phát hành CO 975238, s vào s cp GCN: CS01390 do S Tài nguyên
và Môi trường tnh B cp ngày 01/03/2019 cho ông Hoàng Mng C.
Quyn s dng thửa đất s 966, t bản đồ 06, địa ch: phưng P, thành ph
T, tỉnh Bình Dương theo theo Giy chng nhn Quyn s dụng đt và tài sn gn
lin với đất s phát hành BL 605359, s vào s cp GCN: CH 05330 do UBND
thành ph T, tỉnh Bình Dương cấp ngày 29/11/2012 cho ông Hoàng Mng C.
4
Trường hp s tiền thu được t x tài sản đảm bảo không đủ để thanh toán
hết n, ông Hoàng Mng C Nguyn Th H đồng ý vn thc hiện nghĩa vụ
tr hết khon n còn li cho Ngân hàng V.
Bản ánthẩm s 196/2024/KDTM ST ngày 26/9/2024 ca Tòa án nhân
dân thành ph T, tỉnh Bình Dương đã tuyên xử:
1. Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn Ngân hàng TMCP N (VCB)
đối vi b đơn ông Hoàng Mng C Nguyn Th H v vic tranh chp hp
đồng tín dng.
Buc ông Hoàng Mng C và bà Nguyn Th H nghĩa vụ phi thanh toán
cho Ngân hàng TMCP N (VCB) tạm tính đến hết ngày 26/9/2024 9.390.522.011
đồng (Chín t ba trăm chín mươi triệu năm trăm hai mươi hai nghìn không trăm
i một đồng), trong đó n gốc 9.050.000.000 đồng (chín t không trăm năm
mươi triệu đồng), n lãi trong hn 340.522.011 đồng (Ba trăm bốn mươi triệu năm
trăm hai mươi hai nghìn không trăm mười một đồng).
Ông Hoàng Mng C và Nguyn Th H phi tiếp tc tr lãi theo tha thun
ti Hợp đồng cho vay s 150D19/CN/BĐS1864 ngày 18/3/2019 k t ngày
27/9/2024 cho đến khi thanh toán xong toàn b khon n cho Ngân hàng TMCP
N (VCB).
Trường hp ông Hoàng Mng C và bà Nguyn Th H không thc hin hoc
thc hiện không đầy đ nghĩa vụ tr n, Ngân hàng TMCP N (VCB) quyn
yêu cầu cơ quan thi hành án kê biên, phát mãi tài sn bảo đảm đ thu hi n vay
theo Hợp đng thế chp quyn s dụng đất s 276TT20/CN ngày 06/7/2020
Hợp đồng thế chp quyn s dụng đất s 183TT20/CN ngày 20/5/2020, đăng ký
thế chp ti Chi nhánh Văn phòng đăng đất đai thành phố T ngày 21/5/2020,
ti Chi nhánh n phòng đăng ký đất đai thành phố T ngày 08/7/2020, gm:
Quyn s dng thửa đất s 376, t bản đồ s 12, địa ch phưng T, thành ph
T, tỉnh Bình Dương theo Giy chng nhn Quyn s dụng đất và tài sn gn lin
với đất s phát hành CO 975238, s vào s cp GCN: CS01390 do S Tài nguyên
và Môi trường tnh B cp ngày 01/03/2019 cho ông Hoàng Mng C.
Quyn s dng thửa đất s 966, t bản đồ 06, địa ch: phưng P, thành ph
T, tỉnh Bình Dương theo Giy chng nhn Quyn s dụng đất và tài sn gn lin
với đất s phát hành BL 605359, s vào s cp GCN: CH 05330 do UBND thành
ph T, tỉnh Bình Dương cấp ngày 29/11/2012 cho ông Hoàng Mng C.
Trường hp s tiền thu được t x tài sản đảm bảo không đủ để thanh
toán hết n, ông Hoàng Mng C Nguyn Th H vn phải nghĩa vụ tr
hết khon n còn li cho Ngân hàng TMCP N (VCB).
Trường hp ông Hoàng Mng C Nguyn Th H thanh toán xong khon
n không phi qua x tài sn thế chp, Ngân hàng TMCP N (VCB) nghĩa
v hoàn tr ông Hoàng Mng C bn chính Giy chng nhn Quyn s dụng đất
tài sn gn lin với đất s phát hành CO 975238, s vào s cp GCN: CS01390
do S Tài nguyên và Môi trưng tnh B cp ngày 01/03/2019 cho ông Hoàng
5
Mng C Giy chng nhn Quyn s dụng đất tài sn gn lin với đất s phát
hành BL 605359, s vào s cp GCN: CH 05330 do UBND thành ph T, tnh
Bình Dương cấp ngày 29/11/2012 cho ông Hoàng Mng C.
Ngoài ra, bản án sơ thẩm còn tuyên v chi phí xem xét thẩm định ti ch, án
phí, quyn kháng cáo, kháng ngh.
Ngày 22/10/2024, b đơn Hoàng Mng C kháng cáo toàn b bản án sơ thẩm,
yêu cu sa bản án sơ thẩm theo hướng không chp nhn yêu cu khi kin ca
nguyên đơn.
Người đại din hp pháp của nguyên đơn, b đơn vắng mt ti phiên tòa phúc
thm nên không có ý kiến trình bày.
Đại din Vin Kim sát nhân dân tỉnh Bình Dương phát biểu quan điểm:
- V t tng: Trong quá trình gii quyết v án và ti phiên tòa, những người
tiến hành t tụng và đương s đã chấp hành đúng quy đnh ca B lut T tng
dân s.
- V ni dung: B đơn Hoàng Mng C kháng cáo toàn b bản án sơ thẩm
nhưng vng mt và không cung cp chng c chng minh. vy, kháng cáo ca
b đơn không s chp nhn. Căn cứ khoản 1 Điều 308 B lut T tng
dân sự, đề ngh Hội đồng xét x phúc thm không chp nhn kháng cáo ca b
đơn, giữ nguyên bản án sơ thẩm.
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c ti h đã đưc thm tra ti
phiên tòa; căn cứ vào kết qu tranh lun ti phiên tòa, li trình bày của đương sự,
ý kiến ca Vin Kim sát, Hội đồng xét x phúc thm,
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
[1] Người đại din hp pháp của nguyên đơn ông Trường P, người đại
din hp pháp ca b đơn Đinh Thị Kim D đơn yêu cu xét x vng mt.
Căn cứ khoản 1 Điều 296 B lut t tng dân s, Hội đồng xét x tiến hành xét
x v án vng mặt nguyên đơn, bị đơn.
[2] B đơn Hoàng Mng C đơn kháng cáo toàn b bản án thm, yêu
cu sa bản án thẩm theo hướng không chp nhn yêu cu khi kin ca nguyên
đơn nhưng không trình bày cụ th do kháng cáo. Nguyên đơn yêu cu xét
x vng mặt và cón bản nêu ý kiến không chp nhn yêu cu kháng cáo ca b
đơn.
Xét trình t th tc xét x thẩm là phù hợp quy định ca pháp lut t tng
dân s.
V ni dung:
Nguyên đơn khởi kin và cung cấp được chng c chng minh là Hợp đồng
cho vay s 150D19/CN/BĐS1864 ngày 18/3/2019, các chng t gii ngân tin
vay, Hợp đồng thế chp quyn s dụng đất s 276TT20/CN ngày 06/7/2020
Hợp đồng thế chp quyn s dụng đất s 183TT20/CN ngày 20/5/2020, đăng ký
6
thế chp ti Chi nhánh Văn phòng đăng đất đai thành phố T ngày 21/5/2020,
ti Chi nhánh n phòng đăng ký đất đai thành phố T ngày 08/7/2020.
Quá trình xét x sơ thẩm, ti biên bn ghi nhn ý kiến ngày 26/8/2024, biên
bn hòa giải ngày 10/9/2024, người đại din hp pháp ca b đơn thừa nhn còn
n s tin gốc như Ngân hàng trình bày tạm tính đến hết ngày 26/9/2024
9.390.522.011 đồng, trong đó n gốc 9.050.000.000 đng, n lãi trong hn
340.522.011 đồng. vy, Toà án cấp sơ thẩm chp nhn yêu cu khi kin ca
nguyên đơn buộc b đơn ông Hoàng Mng C, Nguyn Th H phi tr s n gc,
lãi vay tính đến hết ngày 26/9/2024 là 9.390.522.011 đồng là có căn cứ.
[3] V yêu cu x lý tài sn thế chp: Theo hai Hợp đồng thế chp quyn s
dụng đất s 276TT20/CN ngày 06/7/2020 Hợp đồng thế chp quyn s dng
đất s 183TT20/CN ngày 20/5/2020, đăng thế chp ti Chi nhánh Văn phòng
đăng đất đai thành phố T ngày 21/5/2020, ti Chi nhánh Văn phòng đăng
đất đai thành ph T ngày 08/7/2020.
Các Hợp đồng thế chấp trên đã đưc công chứng đăng thế chp phù
hp với quy định tại các Điều 298, 299, 318, 319 B lut dân s đim a khon
1 Điều 4 Ngh định 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017; khoản 1, Điều 1 Ngh định
11/2012/NĐ-CP ngày 22/02/2012 ca Chính ph v vic sửa đổi, b sung mt s
điu ca Ngh định 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2016 ca Chính ph v giao
dch bảo đảm. Do đó, trường hp ông Hoàng Mng C bà Nguyn Th H không
tr đưc hoc tr không đầy đủ s tin n cho Ngân hàng thì Nn hàng có quyn
yêu cầu quan Thi hành án dân s x tài sn thế chp là quyn s dụng đt
tài sn gn lin với đất nêu trên để đm bo vic thu hi n. vy, b đơn ông
C kháng cáo không chp nhn vic x lý tài sn thế chấp là không có cơ s chp
nhn. Tuy nhiên, theo hai Biên bn xem xét, thẩm định ti ch ngày 26/8/2024 và
ngày 29/8/2024 th hin trên thửa đất thế chp s 966, t bản đồ 06 tài sn là
01 ngôi nhà cp 4 ca ông C, bà H, còn trên thửa đất s 376, t bản đồ 12 là đất
trng nên cn ghi nhn rõ thêm việc kê biên, phát mãi đối vi tài sn thế chp gn
lin thửa đất s 966, t bn đồ 06.
[4] T những sở nhận định nêu trên, xét kháng cáo ca b đơn không
căn cứ chp nhn, ý kiến của đại din Vin kiểm sát đ ngh gi nguyên bn
án sơ thẩm là phù hp.
[5] V án phí dân s phúc thm: B đơn phải chu theo luật định.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ khoản 1 Điều 148, khoản 1 Điều 308, 313 ca B lut T tng dân
s;
- Căn cứ Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban
Thưng v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s
dng án phí và l phí ca Tòa án.
Tuyên x:
7
1. Không chp nhn kháng cáo ca b đơn ông Hoàng Mng C.
2. Gi nguyên Bn án dân s sơ thẩm s 196/2024/DS-ST ngày 26/9/2024
ca Tòa án nhân dân thành ph T, tỉnh Bình Dương như sau:
2.1. Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn Ngân hàng TMCP N
(VCB) đối vi b đơn ông Hoàng Mng C bà Nguyn Th H v vic tranh chp
hợp đồng tín dng.
Buc ông Hoàng Mng C và bà Nguyn Th H nghĩa vụ phi thanh toán
cho Ngân hàng TMCP N (VCB) tạm tính đến hết ngày 26/9/2024 9.390.522.011
đồng (chín t ba trăm chín mươi triệu năm trăm hai mươi hai nghìn không trăm
i một đồng), trong đó: nợ gốc 9.050.000.000 đng (chín t không trăm năm
mươi triệu đồng), n lãi trong hn 340.522.011 đồng (ba trăm bốn mươi triệu năm
trăm hai mươi hai nghìn không trăm mười một đồng).
Ông Hoàng Mng C và Nguyn Th H phi tiếp tc tr lãi theo tha thun
ti Hợp đồng cho vay s 150D19/CN/BĐS1864 ngày 18/3/2019 k t ngày
27/9/2024 cho đến khi thanh toán xong toàn b khon n cho Ngân hàng TMCP
N (VCB).
Trường hp ông Hoàng Mng C và bà Nguyn Th H không thc hin hoc
thc hiện không đầy đ nghĩa vụ tr n, Ngân hàng TMCP N (VCB) quyn
yêu cầu cơ quan thi hành án kê biên, phát mãi tài sn bảo đảm đ thu hi n vay
theo Hợp đng thế chp quyn s dụng đất s 276TT20/CN ngày 06/7/2020
Hợp đồng thế chp quyn s dụng đất s 183TT20/CN ngày 20/5/2020, đăng ký
thế chp ti Chi nhánh Văn phòng đăng đất đai thành phố T ngày 21/5/2020,
ti Chi nhánh n phòng đăng ký đất đai thành phố T ngày 08/7/2020, gm:
Quyn s dng thửa đất s 376, t bản đồ s 12, địa ch phưng T, thành ph
T, tỉnh Bình Dương theo Giy chng nhn Quyn s dụng đất và tài sn gn lin
với đất s phát hành CO 975238, s vào s cp GCN: CS01390 do S Tài nguyên
và Môi trường tnh B cp ngày 01/03/2019 cho ông Hoàng Mng C.
Quyn s dng thửa đất s 966, t bản đồ 06, địa ch: phưng P, thành ph
T, tỉnh Bình Dương và tài sn gn lin với đất căn nhà cấp 4 ca ông C, bà H
theo Giy chng nhn Quyn s dụng đất và tài sn gn lin với đất s phát hành
BL 605359, s vào s cp GCN: CH 05330 do UBND thành ph T, tnh Bình
Dương cấp ngày 29/11/2012 cho ông Hoàng Mng C.
Trường hp s tiền thu được t x tài sản đảm bảo không đủ để thanh
toán hết n, ông Hoàng Mng C Nguyn Th H vn phải nghĩa vụ tr
hết khon n còn li cho Ngân hàng TMCP N (VCB).
Trường hp ông Hoàng Mng C Nguyn Th H thanh toán xong khon
n không phi qua x tài sn thế chp, Ngân hàng TMCP N (VCB) nghĩa
v hoàn tr ông Hoàng Mng C bn chính Giy chng nhn Quyn s dụng đất
tài sn gn lin với đất s phát hành CO 975238, s vào s cp GCN: CS01390
do S Tài nguyên và Môi trưng tnh B cp ngày 01/03/2019 cho ông Hoàng
Mng C Giy chng nhn Quyn s dụng đất tài sn gn lin với đất s phát
8
hành BL 605359, s vào s cp GCN: CH 05330 do UBND thành ph T, tnh
Bình Dương cấp ngày 29/11/2012 cho ông Hoàng Mng C.
2.2. V chi phí thẩm định ti ch: Ông Hoàng Mng C và bà Nguyn Th H
phi chịu 5.000.000 đồng (năm triệu đồng) theo bng kê ngày 26/8/2024 ca Tòa
án để tr li cho Ngân hàng TMCP N (VCB).
2.3. V án phí dân s sơ thẩm:
Hoàn tr Ngân hàng TMCP N (V) 58.593.000 đồng (Năm mươi tám triệu
năm trăm chín mươi ba nghìn đồng) đã np theo Biên lai thu tm ng án phí, l
phí Tòa án ký hiu: BLTU/24 s 0002154 ngày 19/7/2024 ca Chi cc Thi hành
án dân s thành ph T.
Ông Hoàng Mng C và bà Nguyn Th H phi chịu 117.390.522 đồng (Mt
trăm mười by triệu ba trăm chín mươi nghìn năm trăm hai mươi hai đồng).
3. Án phí dân s phúc thm: Hoàng Mng C phi chịu 2.000.000 đồng, được
khu tr tin tm ng án phí phúc thẩm đã nộp 2.000.000 (hai triệu) đồng theo
Biên lai thu tm ng án phí, l phí Tòa án s 0003418 ngày 04/11/2024 ca Chi
cc Thi hành án dân s thành ph T, tỉnh Bình Dương.
- Trường hp Bản án được thi hành theo quy đnh tại Điều 482 ca B lut
T tng dân s năm 2015 Điu 2 ca Lut Thi hành án dân s năm 2008 (đã
đưc sửa đi, b sung năm 2014) thì người được thi hành án dân sự, người phi
thi hành án dân squyn tho thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t
nguyn thi hành án hoặc cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và
9 ca Lut Thi hành án dân s năm 2008 (đã được sửa đổi, b sung năm 2014);
thi hiệu thi hành án đưc thc hiện theo quy đnh tại Điều 30 ca Lut Thi hành
án dân s năm 2008 (đã được sửa đổi, b sung năm 2014).
Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án./.
Nơi nhận:
- VKSND tỉnh Bình Dương;
- Chi cc THADS thnh ph Th Du Mt;
- TAND thnh ph Th Du Mt;
- Các đương sự thi hành);
- Lưu: Hồ sơ, Tổ Hành chính Tư pháp;
Tòa Dân s.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Phan Trí Dũng
Tải về
Bản án số 218/2025/DS-PT Bản án số 218/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 218/2025/DS-PT Bản án số 218/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất