Bản án số 42/2025/DS-ST ngày 31/03/2025 của TAND TX. Dĩ An, tỉnh Bình Dương về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 42/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 42/2025/DS-ST ngày 31/03/2025 của TAND TX. Dĩ An, tỉnh Bình Dương về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TX. Dĩ An (TAND tỉnh Bình Dương)
Số hiệu: 42/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 31/03/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng Thương mại cổ phần V1 đối với bà Phạm Thị Trung T về việc
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PH DĨ AN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bn án s: 42/2025/DS-ST
Ngày 31-3-2025
V/v tranh chp hợp đồng tín dng
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PH DĨ AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên toà: Ông Trn Hi Nam.
Các Hi thm nhân dân:
1. Bà Nguyn Th Thu Vân.
2. Bà Trn Th Thu Thy
- Thư phiên tòa: Hoàng Ngc Linh - Thư Tòa án nhân dân thành ph
Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
- Đại din Vin kim sát nhân dân thành ph Dĩ An tham gia phiên tòa:
Bùi Th Xuân Tình Kim sát viên.
Ngày 31 tháng 3 năm 2025, tại tr s Tòa án nhân dân thành ph An xét xử
thẩm công khai v án dân s th lý s: 872/2024/TLST-DS ngày 28/11/2024, v
vic: Tranh chp hợp đồng tín dng, theo quyết đnh đưa vụ án ra xét x s
26/2025/QĐXXST-DS ngày 26 tháng 02 năm 2025 và Quyết đnh hoãn phiên toà s
41/2025/QĐST-DS ngày 14 tháng 3 năm 2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng Thương mại c phn V1; Đa ch: S D T, Phường
C, thành ph S, tnh Sóc Trăng.
Người đại din hp pháp: Bùi Th Thanh B, sinh năm 1995 hoc ông
Nguyn Mu Minh N, sinh năm 2000 hoặc Vũ Hải V; Cùng đa ch: Ngân hàng
Thương mại c phn V1 - S I C, Phường D, Qun C, Thành ph H Chí Minh (Là
người đại din theo u quyn - Văn bn u quyn ngày 02/12/2024). Vng mt,
yêu cu gii quyết vng mt.
- B đơn: Phm Th Trung T, sinh năm 1986; đa ch: S B, đường N, khu
T, khu ph N, phường D, thành ph D, tnh Bình Dương; Vng mt không lý do.
NI DUNG V ÁN:
- Theo đơn khởi kiện đề ngày 07 tháng 11 năm 2024, li khai trong quá trình gii
quyết v án, người đại din hp pháp của nguyên đơn Ngân hàng Thương mi c
phn V1 trình bày:
2
Ngày 16/8/2021, bà Phm Th Trung T đã ký hợp đồng s dng th (bao gm
Giấy đề ngh kiêm hợp đồng phát hành s dng th tín dng Bản điều khon
điều kin s dng th tín dng ca V2) vi Ngân hàng Thương mi c phn V1
(sau đây viết tt là V2). Theo đó, V2 đã đồng ý cp th tín dng cho Phm Th
Trung T vi hn mc s dụng: 65.000.000 đồng, loi th: Visa My Luxury; Mc
đích: Tiêu dùng nhân; Lãi suất: Đưc V2 quy đnh trong tng thi k; Các loi
phí: Được V2 quy đnh trong biu phí ca V2. Thi gian cht các giao dch thc hin
trong thông báo giao dch từng tháng được tính t ngày 02 ca tháng hin tại đến
ngày 01 tháng ca tháng sau lin k. Ngày lp thông báo giao dch th đnh k hàng
tháng là vào ngày 01. Chm nhất thanh toán trước ngày 26 hàng tháng.
Sau khi được cp th, T s dng th t tháng 4/2022. Trong thông báo giao
dch th tháng 5/2022, bà T đã thực hin các giao dch vi s tiền: 34.985.000 đồng;
Trong thông báo giao dch th tháng 9/2022, bà T đã thực hin các giao dch vi s
tiền: 29.985.000 đồng, lãi sut: 14%/năm.
Trong quá trình kích hot s dng th, Phm Th Trung T đã tr hn
thanh toán ngày 26/5/2022 (Thông báo giao dch th tháng 5/2022), ngày 26/6/2022
(Thông báo giao dch th tháng 6/2022), ngày 26/7/2022 (Thông báo giao dch th
tháng 7/2022), ngày 26/8/2022 (Thông báo giao dch th tháng 8/2022), ngày
26/9/2022 (Thông báo giao dch th tháng 9/2022), ngày 26/10/2022 (Thông báo giao
dch th tháng 10/2022), ngày 26/11/2022 (Thông báo giao dch th tháng 11/2022),
ngày 26/12/2022 (Thông báo giao dch th tháng 12/2022), ngày 26/01/2023 (Thông
báo giao dch th 01/2023), ngày 26/02/2023 (Thông báo giao dch th 02/2023),
ngày 26/3/2023 (Thông báo giao dch th 3/2023), ngày 26/4/2023 (Thông báo giao
dch th 4/2023) tuy nhiên Phm Th Trung T vn thanh toán n (ln gn nht
01/4/2023). Đến ngày 26/5/2023 (Thông báo giao dch th tháng 05/2023) bà Phm
Th Trung T không thanh toán bất kì dư nợ o đến nay.
Do Phm Th Trung T vi phạm nghĩa vụ thanh toán (Điều 2 Bản điều khon
điều kin phát hành s dng th tín dng) nên ngày 26/8/2022, V2 đã chấm dt
quyn s dng th chuyn toàn b nợ còn thiếu sang n qhạn theo quy đnh
tại Điều 27 Bản điều khoản và điều kin phát hành và s dng th tín dng.
Trong quá trình s dng th, t ngày kích hot th cho đến nay, bà T đã thực
hin các giao dch vi s tiền: 64.970.000 đồng, đã thanh toán cho V2 s tin
28.962.152 đồng (Th t thanh toán căn cứ theo Điều 24 ca Bản điều khon điều
kin phát hành s dng th tín dng ca Ngân hàng). V2 đã nhiều lần đôn đốc, yêu
cu bà Phm Th Trung T tr n nhưng phía bà T vn không thc hin theo yêu cu
ca Ngân hàng V2.
Nay nguyên đơn khởi kiện yêu cầu Toà án giải quyết:
- Buc bà Phm Th Trung T thanh toán cho Ngân hàng Thương mi c phn
V1 tng s n tạm tính đến hết ngày 31/3/2025 205.559.308 đồng (Hai trăm lẻ
năm triệu năm trăm năm mươi chín nghìn ba trăm l tám đồng), gm: N gc:
64.932.968 đồng; N lãi: 35.926.327 đồng; Các loại phí: 104.700.013 đồng.
3
- Đồng thi, yêu cu Phm Th Trung T tiếp tc thanh toán tin lãi, phí phát
sinh theo Giấy đề ngh kiêm Hợp đồng phát hành và s dng th tín dụng đã ký, kể
t ngày 01/4/2025 cho đến khi hoàn thành nghĩa v tr n vay cho Ngân hàng
Thương mại c phn V1.
Ngoài ra, nguyên đơn không có yêu cầu gì khác.
* Đối vi b đơn bà Phm Th Trung T: Quá trình t tng, bà Phm Th Trung
T đã được Tòa án tống đạt thông báo th lý, thông báo yêu cu cung cp chng c,
triu tp tham gia phiên hp kim tra vic giao np, tiếp cn, công khai chng c
hòa giải; tham gia phiên tòa nhưng T đều vng mt không do, không cung
cp li khai, không yêu cu phn t, không yêu cu Tòa án triu tập thêm ngưi
tham gia t tng, không cung cp chng c để bo v quyn và li ích hp pháp ca
mình.
- Ý kiến của đại din Vin Kim sát nhân dân thành ph Dĩ An tham gia phiên
tòa: Quá trình giải quyết vụ án kể từ khi thụ lý cho đến trước thời điểm Hội đồng xét
xử ngh án Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư ký phiên tòa người tham gia tố tụng
đã chấp hành đúng pháp luật về ttụng dân sự. Ngưi đại din hp pháp ca nguyên
đơn đơn đ ngh xét x vng mt. B đơn được Tòa án triu tp hp l tham gia
phiên tòa nhưng vắng mặt không có lý do. Căn cứ các Điều 227, 228 và 238 B lut
T tng dân s, Tòa án tiến hành xét x vng mt nguyên đơn và b đơn là đúng quy
đnh.
V ni dung: Yêu cu khi kin ca nguyên đơn có cơ sở, đ ngh Hội đồng
xét x xem xét, quyết đnh.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Từ những tài liệu chứng cứ đã thu thập có trong hồ sơ vụ án đã được thẩm tra
công khai tại phiên tòa, căn cứ vào kết quả tranh tụng tại phiên tòa, Hội đồng xét xử
nhận đnh:
[1] Về tố tụng:
[1.1] Nguyên đơn V2 khởi kiện yêu cầu b đơn bà Phạm Th Trung T thanh
toán nợ gốc, nợ lãi đối với khoản vay thông qua sử dng th tín dụng ca V2. Do đó,
quan hệ pháp luật tranh chấp trong vụ án được xác đnh “Tranh chấp hợp đồng tín
dụng”. B đơn bà Phạm Th Trung T có hộ khẩu thường trú tại: Số B, đường N, khu
T, khu phố N, phường D, thành phố D, tỉnh Bình Dương nên vụ án thuộc thẩm quyền
thụ lý, giải quyết ca Tòa án nhân dân thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương theo quy
đnh tại các Điều 26, 35, 39 ca Bộ luật Tố tụng dân sự.
[1.2] Tại phiên tòa thẩm, người đại diện hợp pháp ca nguyên đơn có đơn
đề ngh xét xử vắng mặt. B đơn đã được triệu tập hợp lệ để tham gia phiên tòa vào
các ngày 14/3/2025 31/3/2025 nhưng đều vắng mặt không do. Căn cứ các
Điều 227, 228 238 Bộ luật Tố tụng dân sự, Tòa án xét xử vắng mặt nguyên đơn
và b đơn.
4
[1.3] Quá trình giải quyết vụ án Tòa án đã thực hiện việc tống đạt, thông báo
các văn bản tố tụng cho b đơn; đồng thời đã triệu tập hợp lệ b đơn tham gia các buổi
làm việc, phiên họp, phiên tòa nhưng b đơn đều vắng mặt không do; không
cung cấp bất cứ tài liệu, chứng cứ; không cung cấp văn bản nêu ý kiến đối với yêu
cầu khởi kiện ca nguyên đơn. vậy, b đơn Phạm Th Trung T phải chu hậu
quả ca việc không cung cấp chứng cứ theo quy đnh tại Điều 91, 96 Bộ luật Tố tụng
dân sự. Việc giải quyết yêu cầu khởi kiện ca nguyên đơn được xem xét trên sở
chứng cứ do nguyên đơn cung cấp và các tài liệu, chứng cứ Tòa án thu thập được.
[2] Về nội dung vụ án: Ngày 16/8/2021, bà Phạm Th Trung T đã hợp đồng
sử dụng thẻ (bao gồm Giấy đề ngh kiêm Hợp đồng phát hành sử dụng thẻ tín
dụng và Bản điều khoản và điều kiện sử dụng thẻ tín dụng ca V2) với V2. Theo đó,
V2 đã đồng ý cấp thẻ tín dụng cho Phạm Th Trung T với hạn mức sử dụng:
65.000.000 đồng; loại thẻ: Visa My Luxury; Mục đích: Tiêu dùng cá nhân; Lãi suất:
Được V2 quy đnh trong từng thời kỳ; Các loại phí: Được V2 quy đnh trong biểu
phí ca V2. Thời gian chốt các giao dch thực hiện trong thông báo giao dch từng
tháng được tính từ ngày 02 ca tháng hiện tại đến ngày 01 tháng ca tháng sau liền
kề. Ngày lập thông báo giao dch thẻ đnh kỳ hàng tháng là vào ngày 01. Chậm nhất
thanh toán trước ngày 26 hàng tháng.
Sau khi được cp th, T s dng th t tháng 04/2022. Trong thông báo
giao dch th tháng 5/2022, T đã thc hin các giao dch vi s tin: 34.985.000
đồng; Trong thông báo giao dch th tháng 9/2022, bà T đã thực hin các giao dch
vi s tiền: 29.985.000 đồng, lãi suất: 14%/năm. Trong quá trình sử dng th, t ngày
kích hot th cho đến nay, T đã thc hin các giao dch vi s tin: 64.970.000
đồng, đã thanh toán cho V2 s tiền là 28.962.152 đồng.
Hợp đồng sử dụng thẻ ngày 16/8/2021 (bao gồm Giấy đngh kiêm Hợp đồng
phát hành sử dụng thẻ tín dụng Bản điều khoản điều kiện sử dụng thẻ tín
dụng ca V3) giữa bà Phạm Th Trung T với V2 là tự nguyện, không trái pháp luật,
không vi phạm đạo đức xã hội nên có hiệu lực bắt buộc và các bên phải thực hiện.
[3] Quá trình thực hiện hợp đồng Phạm Th Trung T đã vi phạm nội dung
thỏa thuận tại Hợp đồng sử dụng thẻ ngày 16/8/2021. Nay nguyên đơn khởi kiện yêu
cầu Phạm Th Trung T thanh toán cho Ngân hàng Thương mại cổ phần V1 (V2)
tổng số nợ tạm tính đến hết ngày 31/3/2025 205.559.308 đồng (Hai trăm lẻ năm
triệu năm trăm năm ơi chín nghìn ba trăm lẻ tám đồng), gồm: Ngốc: 64.932.968
đồng; Nợ lãi: 35.926.327 đồng; Các loại phí: 104.700.013 đồng.
Quá trình giải quyết vụ án b đơn không cung cấp được chứng cứ về việc không
vay nợ hoặc tài liệu chứng cứ về việc đã thanh toán một phần hoặc toàn bộ tiền nợ
cho V2. Do đó, yêu cầu khởi kiện ca nguyên đơn là có cơ sở chấp nhận.
[4] Về yêu cầu trả liền lãi: Việc thỏa thuận lãi suất phí thtín dụng trong
Hợp đồng sử dụng Thẻ tín dụng ngày 16/8/2021 giữa V2Phạm Th Trung T là
phù hợp với quy đnh ca pháp luật. Khoản 2 Điều 91 Luật Các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 17/6/2010, sửa đổi bổ sung năm 2017 quy đnh Tổ chức tín
dụng khách hàng quyền thỏa thuận về lãi suất, phí cấp tín dụng trong hoạt
5
động ngân hàng của tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật”. Thông s
39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 ca Ngân hàng N1 quy đnh về hoạt động cho
vay ca tổ chức tín dụng đối với khách hàng theo lãi suất thỏa thuận.
Do đó, căn cứ điểm a khoản 1 Điều 13 Ngh quyết số 01/2019/NQ-HĐTP ngày
11/01/2019 ca Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao thì kể từ ngày tiếp theo
ca ngày xét xử sơ thẩm cho đến khi thi hành án xong thì b đơn Phạm Th Trung
T phải tiếp tục trả cho V2 các khoản lãi, phí phát sinh từ ngày 01/4/2025 cho đến khi
hoàn thành nghĩa vụ trả nợ theo Hợp đồng sử dụng thẻ ngày 16/8/2021 giữa bà Phạm
Th Trung T với V2.
[5] kiến ca đại din Vin Kim sát v nội dung vụ án, các th tục tố tụng,
quá trình tiến hành t tng cũng như din biến ti phiên tòa là phù hợp quy đnh ca
pháp luật.
[6] Án phí dân s sơ thẩm: B đơn Phm Th Trung T phi chu theo quy
đnh.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào các Điều 5, 26, 35, 39, 147, 227, 228, 235, 238, 266, 271, 273 B
lut T tng dân s;
Căn cứ vào các Điều 91, 95 Lut Các t chc tín dụng năm 2010 (được sa
đổi, b sung năm 2017);
Thông s 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 ca Ngân hàng N1 quy đnh
v hoạt động cho vay ca t chc tín dng;
Đim a khoản 1 Điều 13 Ngh quyết s 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019
ca Hội đồng Thm phán Tòa án nhân dân ti cao;
Căn cứ vào khoản 2 Điều 26 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hội quy đnh v mc thu, min, gim, thu,
np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca Ngân hàng Thương mi c phn V1 đối
vi bà Phm Th Trung T v việc: “Tranh chấp hợp đồng tín dụng”.
- Buc Phm Th Trung T trách nhim thanh toán cho Ngân hàng Thương
mi c phn V1 khon n ca Hợp đồng s dng th ngày 16/8/2021 (bao gm Giy
đề ngh kiêm Hợp đồng phát hành s dng th tín dng Bản điều khoản điu
kin th tín dng ca V2) gia bà Phm Th Trung TNgân hàng Thương mại c
phn V1 tính đến ngày 31/3/2025 là: 205.559.308 đồng (Hai trăm l năm triệu năm
trăm năm mươi chín nghìn ba trăm lẻ tám đồng) gm: N gốc: 64.932.968 đồng; N
lãi: 35.926.327 đồng; Các loi phí: 104.700.013 đồng.
- Đồng thời, Phạm Th Trung T phải tiếp tục trả cho Ngân hàng Thương
mại cổ phần V1 các khoản lãi, pphát sinh từ ngày 01/4/2025 theo theo mức lãi
suất, phí thỏa thuận tại Hợp đồng sử dụng thẻ ngày 16/8/2021 (bao gồm Giấy đề ngh
6
kiêm Hợp đồng phát hành sử dụng thẻ tín dụng và Bản điều khoản điều kiện
thẻ tín dụng ca V3) giữa Phạm Th Trung T với Ngân hàng Thương mại cổ phần
V1 cho đến khi hoàn thành xong nghĩa vụ trả nợ.
2. Án phí dân s sơ thẩm:
- Phm Th Trung T phi chu s tin: 10.277.965 đng (Mười triu hai
trăm bảy mươi bảy nghìn chín trăm sáu mươi lăm đồng).
- Tr li cho Ngân hàng Thương mại c phn V1 s tin 4.033.675 đồng (Bn
triệu không trăm ba mươi ba nghìn sáu tm bảy mươi lăm đồng) là tin tm ng án
phí đã np theo Biên lai thu tin s 0001963 ngày 26 tháng 11 năm 2024 ca Chi
Cc Thi hành án dân s thành ph Dĩ An, tnh Bình Dương.
3. Nguyên đơn b đơn vắng mặt được quyn kháng cáo trong hạn 15 (mười
lăm) ngày kể t ngày nhận được bn án hoc bản án được niêm yết theo quy đnh
ca pháp lut.
4. Trường hp bản án được thi hành theo quy đnh tại Điu 2 Lut Thi hành
án dân sự; người được thi hành án, người phi thi hành án quyn tha thun thi
hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b ng chế thi hành
án theo quy đnh tại các Điu 6, 7, 7a 9 Lut Thi hành án dân s; thi hiu thi
hành án được thc hiện theo quy đnh tại Điều 30 Lut Thi hành án dân s./.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
-TAND tỉnh Bình Dương;
- VKSND thành ph Dĩ An;
- Chi cc THADS thành ph Dĩ An;
- Lưu: VT, HS.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Trn Hi Nam
Tải về
Bản án số 42/2025/DS-ST Bản án số 42/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 42/2025/DS-ST Bản án số 42/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất