Bản án số 34/2025/DS-ST ngày 31/03/2025 của TAND TX. Tân Uyên, tỉnh Bình Dương về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 34/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 34/2025/DS-ST ngày 31/03/2025 của TAND TX. Tân Uyên, tỉnh Bình Dương về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TX. Tân Uyên (TAND tỉnh Bình Dương)
Số hiệu: 34/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 31/03/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ngân hàng S khởi kiện ông Nguyễn Văn Đ về việc "tranh chấp hợp đồng tín dụng"
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ T
TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bản án số: 34/2025/DS-ST
Ngày: 31-3-2025
V/v tranh chấp hợp đồng tín dụng
CỘNG A HỘI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lập - Tdo - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ T, TỈNH BÌNH DƯƠNG
- Thành phần Hi đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Lê Th Hương
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Nguyễn Văn Thảo
Ông Lê Tiền Giang
- Thư phiên tòa: Nguyễn Thị Thu Hồng - Tký Tòa án nhân dân
thành phố T, tỉnh Bình Dương.
- Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân thành phố T tham gia phiên tòa:
Ông Phạm Văn Giáp - Kiểm sát viên.
Ngày 31 tháng 3 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân thành phố T, tỉnh
Bình Dương xét xử thẩm công khai
vụ án dân sự thụ số: 539/2024/TLST-
DS ngày 17 tháng 12 năm 2024 v vic “Tranh chấp hợp đồng tín dụngtheo
Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 18/2025/QĐXXST-DS ngày 28 tháng 02 năm
2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Bank Sinopac Company Limited (Ngân hàng S); địa chỉ trụ
sở: No.36, Nanking E.Road, Sec 3, Đài Bắc 104, Đài Loan, Trung Quốc.
Người đại diện theo pháp luật: Ông TSAO, WEI-THYR, chức vụ: Chủ
tịch.
Người đại diện theo ủy quyền: Ông LIN, CHIA -YUN, chức vụ: Tổng
Giám đốc (theo Giấy ủy quyền ngày 25/9/2023). Ông LIN, CHIA -YUN ủy
quyền cho ông Lữ Thái Hoàng Q và ông Nguyễn Lâm V; địa chỉ liên h: tầng 9,
Friendship Tower, 31 L, phường B, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh (theo Giấy
ủy quyền ngày 09/10/2024). Ông Q có mặt, ông V vắng mặt.
- Bị đơn: Ông Nguyễn Văn Đ, sinh năm 1984; địa chỉ: Thôn N, T,
huyn T, tỉnh Nam Định; tạm trú: s29/19, tổ 2, khu phố K, phường T, thành
phố T, tỉnh Bình Dương, vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Trong quá trình tố tụng, nguyên đơn Ngân hàng S trình bày:
2
Ngân hàng S cấp khoản vay cho ông Nguyễn Văn Đ căn cứ theo Thỏa
thuận cho vay nhân số 21674PL ngày 09/12/2022 với số tiền 250.000.000
đồng, thời hạn vay: 48 tháng; mục đích cho vay: mua hàng hóa (đồ nội thất cũ)
với lãi suất trong hạn cố định 15%/năm từ ngày giải ngân, lãi suất quá hạn 150%
lãi suất trong hạn và lãi suất phạt chậm trả lãi 10% năm, phương thức giải ngân:
giải ngân vào tài khoản số 070-008-0004334-8 của ông Nguyễn Văn Đ mở tại
Ngân hàng S Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh. Vic vay tiền giữa ông
Nguyễn Văn Đ và Ngân hàng S không có tài sản đảm bảo.
Ngày 09/12/2022, Ngân hàng S đã giải ngân số tiền 250.000.000 đồng
theo yêu cầu giải ngân của ông Đ. Quá trình thực hin hợp đồng, ông Đ đã thanh
toán cho Ngân hàng 16 kỳ với tổng số tiền 109.990.527 đồng, trong đó vốn
gốc 66.696.236 đồng, tiền lãi 42.467.358 đồng, lãi phạt chậm trả là 826.933
đồng.
Từ tháng 4/2024, ông Đ đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán, không thanh
toán đầy đủ nợ gốc lãi. Do đó, khoản nợ của ông Đ đã chuyển nợ quá hạn,
căn cứ thỏa thuận giữa hai bên về vic chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn
và chuyển nợ quá hạn thì ngày 20/8/2024, Ngân hàng S ra Thông báo thu hồi n
trước hạn đối với toàn bộ khoản vay của Thỏa thuận cho vay cá nhân nêu trên.
Tính đến ngày 07/10/2024, ông Nguyễn Văn Đ còn nợ Ngân hàng S các
khoản sau: Nợ gốc: 183.303.764 đồng, lãi trong hạn: 12.135.219 đồng, lãi quá
hạn: 4.063.419 đồng, lãi phạt: 317.712 đồng. Tổng cng: 199.820.114 đồng.
Do đó, Ngân hàng S đề nghị Tòa án giải quyết: Buộc ông Nguyễn Văn Đ
thanh toán cho Ngân hàng S tổng số tiền còn nợ tính đến ngày 07/10/2024
199.820.114 đồng, trong đó gồm: nợ gốc 183.303.764 đồng, lãi trong hạn:
4.063.419 đồng, lãi phạt: 317.712 đồng tiếp tục trả tiền lãi, lãi phạt phát sinh
theo mức lãi suất quy định tại Thỏa thuận cho vay nhân nêu trên của Ngân
hàng S kể từ ngày 08/10/2024 đến ngày trả hết nợ.
- Quá trình thụ lý, giải quyết vụ án, Tòa án đã tiến hành thông báo trên
thông tin đại chúng về vic thụ lý, các thủ tục tố tụng liên quan đến quá trình
giải quyết vụ án cho bị đơn ông Nguyễn Văn Đ nhưng ông Đ không đến Tòa án
tham gia tố tụng, không gửi văn bản ý kiến đối với yêu cầu khởi kin của
nguyên đơn.
- Tại phiên tòa, người đại din hợp pháp của nguyên đơn yêu cầu ông
Nguyễn Văn Đ thanh toán cho Ngân hàng tổng số tiền tính đến ngày 31/3/2025
220.456.632 đồng, trong đó: nợ gốc 183.303.764 đng, lãi trong hạn:
12.135.219 đồng, lãi quá hạn: 23.837.626 đồng, lãi phạt: 1.180.022 đồng tiếp
tục trả tiền lãi, lãi phạt phát sinh theo mức lãi suất quy định tại Thỏa thuận cho
vay cá nhân nêu trên của Ngân hàng S kể từ ngày 01/4/2025 đến ngày trả hết n.
Đại din Vin Kiểm sát nhân dân thành phố T, tỉnh Bình Dương phát biểu
ý kiến:
3
- V t tng: Trong qtrình tiến hành t tng, Thẩm phán đã tiến hành
các trình t th tc t tụng đúng quy đnh ca pháp lut. Ti phiên tòa, nhng
ngưi tiến hành t tng, những người tham gia t tụng đã tuân thủ đúng quy
định ca B lut T tng dân s v trình t th tc phiên tòa.
- V ni dung: Căn cứ vào các tài liu chng c ti h xét thấy yêu
cu khi kin của nguyên đơn là có căn cứ chp nhận. Đại din Vin kiểm sát đề
ngh chp nhn yêu cu khi kin ca nguyên đơn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liu trong hvụ án được thẩm tra tại
phiên tòa căn cứ vào kết quả tranh tụng tại phiên tòa, ý kiến của Kiểm sát
viên, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về tố tụng:
[1.1] Về quan h pháp luật tranh chấp thẩm quyền giải quyết vụ án:
Ngân hàng S khởi kin ông Nguyễn Văn Đ yêu cầu thực hin nghĩa vụ phát sinh
từ hợp đồng tín dụng. Bị đơn ông Đ tạm trú tại địa chỉ số 29/19, tổ 2, khu phố K,
phường T, thành phố T, tỉnh Bình Dương tại thời điểm Tòa án thụ vụ án. Do
đó, căn cứ khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39
Bộ luật Tố tụng dân sự, Tòa án xác định đây tranh chấp hợp đồng tín dụng
thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân thành phố T, tỉnh Bình
Dương.
[1.2] Về sự vắng mặt của người tham gia tố tụng: Theo biên bản xác minh
ngày 08/01/2025 của Tòa án nhân dân thành phố T, tỉnh Bình Dương, bđơn
ông Nguyễn Văn Đ không còn thường trú, tạm trú không còn sinh sống tại
địa chỉ số 29/19, tổ 2, khu phố K, phường T, thành phố T, tỉnh Bình Dương. Tuy
nhiên, trước đó ông Đ đăng tạm trú tại địa chỉ nêu trên đến ngày
25/12/2024 đã chuyển đi nơi khác. Tại biên bản làm vic ngày 10/01/2025 đối
với người đại din hợp pháp của nguyên đơn xác định khihợp đồng tín dụng
với Ngân hàng ông Đ đăng địa chỉ tạm trú tại địa chỉ nêu trên khi chuyển
đi không thông báo cho Ngân hàng địa chỉ khác nên Tòa án tiến hành thủ tục
thông báo trên thông tin đại chúng về vic thụ lý, các thủ tục tố tụng liên quan
đến quá trình giải quyết vụ án cho bị đơn nhưng bị đơn vẫn vắng mặt không
ý kiến trình bày. Do đó, Toà án tiến hành xét xử vắng mặt bị đơn theo quy
định tại khoản 2 Điều 227 Bộ luật Tố tng dân sự.
[1.3] Vphạm vi khởi kin: Tại phiên toà, người đại din hợp pháp của
nguyên đơn thay đổi một phần yêu cầu khởi kin yêu cầu ông Nguyễn Văn Đ
thanh toán cho Ngân hàng tổng số tiền tính đến ngày 31/3/2025 220.456.632
đồng, trong đó gồm: nợ gốc 183.303.764 đồng, lãi trong hạn: 12.135.219 đồng,
lãi quá hạn: 23.837.626 đồng, lãi phạt: 1.180.022 đồng và tiếp tục trả tiền lãi, lãi
phạt phát sinh theo mức lãi suất quy định tại Thỏa thuận cho vay nhân nêu
trên của Ngân hàng S ktừ ngày 01/4/2025 đến ngày trả hết nợ. Xét thấy, vic
thay đổi yêu cầu khởi kin của nguyên đơn không vượt quá phạm vi yêu cầu
4
khởi kin ban đầu. Do đó, căn cứ khoản 1 Điều 244 Bộ luật Tố tụng dân sự, Hội
đồng xét xử chấp nhận.
[2] Xét yêu cầu khởi kin của nguyên đơn, thấy rằng: Ngày 09/12/2022,
ông Nguyễn Văn Đ Ngân hàng kết Thỏa thuận cho vay cá nhân số
21674PL với số tiền 250.000.000 đồng. Hợp đồng tín dụng nêu trên giữa hai bên
thể hin ý chí thỏa thuận tự nguyn của hai bên, không trái pháp luật, không vi
phạm đạo đức hội nên hiu lực bắt buộc các n phải tôn trọng thực hin.
Thực hin hợp đồng, Ngân hàng đã giải ngân tổng số tiền 250.000.000 đồng
ông Nguyễn Văn Đ đã thanh toán cho Ngân hàng 16 kỳ với tổng số tiền
109.990.527 đồng, trong đó vốn gốc 66.696.236 đồng, tiền lãi 42.467.358
đồng, lãi phạt chậm trả 826.933 đồng. Do ông Đ vi phạm nghĩa vụ thanh toán
nên Ngân hàng khởi kin yêu cầu ông Đ thực hin nghĩa vụ thanh toán nợ theo
hợp đồng tín dụng căn cứ. Quá trình giải quyết vụ án, ông Đ không cung
cấp được tài liu, chứng cứ nào chứng minh vic đã thanh toán một phần hay
toàn bộ nợ gốc, lãi cho Ngân hàng theo yêu cầu khởi kin của Ngân hàng. Do
đó, vic Ngân hàng yêu cầu ông Đ thanh toán tổng số tiền đến ngày 31/3/2025 là
220.456.632 đồng, trong đó gm: nợ gc 183.303.764 đồng, lãi trong hạn:
12.135.219 đồng, lãi quá hạn: 23.837.626 đồng, lãi phạt: 1.180.022 đồng tiếp
tục trả tiền lãi, lãi phạt phát sinh theo mức lãi suất quy định tại Thỏa thuận cho
vay cá nhân nêu trên của Ngân hàng S kể từ ngày 01/4/2025 đến ngày trả hết nợ
là có cơ sở theo quy định tại Điều 95 Luật Các t chức tín dụng.
[3] Ý kiến của đại din Vin Kiểm sát nhân dân thành phố T, tỉnh Bình
Dương tại phiên tòaphù hợp.
[4] Về chi phí tố tụng: Ông Nguyễn Văn Đ phải chịu theo quy định với số
tiền 10.000.000 đồng để hoàn trả lại cho Ngân hàng.
[5] Về án phí dân sự thẩm: Căn cứ vào Điều 147 của Bộ luật Tố tụng
dân sự, Điều 26 của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của
Ủy ban Thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
sử dụng án phí l phí a án: bđơn ông Nguyễn Văn Đ phải chịu án
phí đối với phần yêu cầu khởi kin của nguyên đơn được Tòa án chấp nhận.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 3 Điều 26, đim a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều
39, các Điu 91, 147, 227, 228, 235, 244, 266, 271, 273 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 320, 323 Bộ luật Dân sự;
Căn cứ Điều 91, 95 Lut Các t chức tín dụng năm 2010, sửa đổi bổ sung
năm 2017;
5
Căn cứ Điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của
Ủy ban thường vụ Quốc Hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý
và s dng án phí và l phí Tòa án.
Căn cứ Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 của Hội đồng
Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định về lãi,
lãi suất, phạt vi phạm;
Tuyên xử:
1. Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn Bank Sinopac Company
Limited (Ngân hàng S) đối vi b đơn ông Nguyễn Văn Đ về vic “Tranh chấp
hợp đồng tín dụng”.
Buộc ông Nguyễn Văn Đ nghĩa vụ thanh toán cho Bank Sinopac
Company Limited (Ngân hàng S) tổng số tiền 220.456.632 đồng, trong đó
gồm: nợ gốc 183.303.764 đồng, lãi trong hạn: 12.135.219 đồng, lãi quá hạn:
23.837.626 đồng, lãi phạt: 1.180.022 đồng.
Kể tngày 01/4/2025 cho đến khi thi hành án xong, ông Nguyễn Văn Đ
còn phải chịu khoản tiền lãi quá hạn của số tiền nợ gốc chưa thanh toán theo
mức lãi suất các bên thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng (Thỏa thuận cho
vay nhân số 21674PL ngày 09/12/2022) đã cho đến khi thanh toán xong
khoản nợ gốc. Trường hợp trong hợp đồng tín dụng các bên thỏa thuận về
vic điều chỉnh lãi suất cho vay theo từng thời k của Ngân hàng cho vay thì lãi
suất khách hàng vay phải tiếp tục thanh toán cho Ngân hàng cho vay theo
quyết định của Tòa án cũng sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với sự điều chỉnh
lãi suất của Ngân hàng cho vay.
2. Về chi phí tố tụng: ông Nguyễn Văn Đ phải chịu số tiền 10.000.000
đồng (Mười triu đồng) để hoàn trả cho Bank Sinopac Company Limited (Ngân
hàng S).
3. Án phí dân sự sơ thẩm:
3.1 Ông Nguyễn Văn Đ phải chịu số tiền 11.022.832 đồng (Mười một
triu không trăm hai mươi hai nghìn tám trăm ba mơi hai đng).
3.2 Hoàn trả cho Bank Sinopac Company Limited (Ngân hàng S) số tiền
4.995.000 đồng (Bốn triu chín trăm chín mươi lăm nghìn đồng) đã nộp theo
Biên lai thu tạm ứng án phí, l phí Tòa án số 0004795 ngày 12/12/2024 của Chi
cục Thi hành án dân sự thành phố T, tỉnh Bình Dương.
4. Về quyền kháng cáo: Đương sự mặt tại phiên tòa được quyền kháng
cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án; đương sự vắng mặt được
quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án
hoặc được tống đạt hợp l theo quy định của pháp luật.
Trường hợp bản án được thi hành án theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyn thi hành
6
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 Điều 9 Luật
Thi hành án dân sự; thời hiu thi hành án được thực hin theo quy định tại Điều
30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Bình Dương;
- VKSND thành phố T;
- CCTHADS thành phố T;
- Các đương sự;
- Lưu: Hồ sơ vụ án, VT.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Lê Thị Hương
Tải về
Bản án số 34/2025/DS-ST Bản án số 34/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 34/2025/DS-ST Bản án số 34/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất