Bản án số 285/2024/DS-ST ngày 16/09/2024 của TAND huyện Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang về tranh chấp hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 285/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 285/2024/DS-ST ngày 16/09/2024 của TAND huyện Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang về tranh chấp hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Gò Công Đông (TAND tỉnh Tiền Giang)
Số hiệu: 285/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 16/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Căn cứ vào khoản 3 Điều 26, Điều 147, Điều 227, Điều 228 Bộ luật tố tụng dân sự; Điều 129, Điều 500 Bộ luật dân sự năm 2015; Điều 26, Điều 131 Luật đất đai năm 2024; khoản 3 Điều 26, Điều 147, Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án. Xử
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN GÒ CÔNG ĐÔNG Độc lp - T do - Hnh phúc
TNH TIN GIANG
Bn án s: 285/2024/DS-ST
Ngày: 16/9/2024
V/v “Tranh chp hp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN GÒ CÔNG ĐÔNG, TỈNH TIN GIANG
Thành phn Hi đng xét x sơ thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Nguyn Quc An.
Các Hi thm nhân dân:
1. Ông Nguyễn Văn Cường.
2. Ông Hunh Th Phưng.
Thư phiên tòa: Ông Trn Hu Vĩnh - thư Tòa án nhân dân huyn ng
Đông.
Đại din vin kim sát nhân dân huyện Công Đông: Ông Võ Minh Tun - Kim sát
viên.
Ngày 16 tháng 9 năm 2024 ti tr s Tòa án nhân dân huyện Gò Công Đông xét xử
thm công khai v án dân s th s: 122/2024/TLST-DS ngày 22 tháng 5 năm 2024 v
tranh chp “Hp đng chuyển nhượng quyn s dụng đất” theo Quyết định đưa vụ án ra xét
x s 234/2024/QĐXXST- DS ngày 16 tháng 8 năm 2024 giữa các đương sự:
* Nguyên đơn: Anh Nguyn Minh T, sinh năm 1989.(có mặt)
Địa ch: p X, xã T, huyn G, tnh Tin Giang.
* B đơn: Ông Võ Anh P, sinh năm 1966.(vng mt)
Địa ch: p X, xã T, huyn G, tnh Tin Giang.
* Người có quyn li, nghĩa vụ liên quan:
1. Bà Đỗ Th P1, sinh năm 1977.(vng mt)
2. Ch Võ Th Hunh N, sinh năm 1996.(vắng mt)
3. Ch Võ Th Hunh N1, sinh năm 1998.(vắng mt)
Cùng đa ch: p X, xã T, huyn G, tnh Tin Giang.
NI DUNG V ÁN:
* Tại đơn khởi kin và quá trình t tng anh Nguyn Minh T trình bày:
Ngày 22-6-2023, anh T tha thun vi v chng ông Anh P các con ông P
thng nht bán cho anh T một căn nhà, toàn b tài sn trong nhà gn lin vi phần đất theo
Giy hợp đồng mua nhà, chuc đt (kèm theo giy hợp đồng).
2
Phần đất có nhà và toàn b tài sn mà anh T yêu cu gii quyết có b ngang mt tin
là 7m, b dài 18m, tng cng 126m
2
thuc thửa đất s 433, t bản đồ s 3, din tích 300m
2
(chưa được cp giy chng nhận QSDĐ), phần đất ta lc ti p X, xã T, huyn G, tnh Tin
Giang. Phn đất này ngun gốc trước đây của cha rut anh T ông Nguyễn Văn T1,
sinh năm 1965, ngụ p X, T đăng khai s dụng đến ngày 12/3/2004 thì bán cho
ông Võ Anh P (kèm theo giấy bán đất ngày 12/3/2004).
Gia đình ông Anh P s dng và ct nhà trên phần đất này đến ngày 22/6/2023, gia
đình ông Võ Anh P cùng anh T tha thun giá tr căn nhà, tài sản trong nhà và 126m
2
đất nêu
trên ông P bán cho anh T vi s tiền là 530.000.000 đồng (Năm trăm ba mươi triệu đồng) và
gia đình ông P đã nhận đủ s tin có s chng kiến ca bà Lê Th Ngc D, ông Đoàn Văn T2,
ông Văn Vtên xác nhn ký tên làm chng. Nay ông Anh P gia đình đã bỏ địa
phương đi không về làm th tc chuyn quyn s dụng đất cho anh T.
vy anh Nguyn Minh T đề ngh Tòa án nhân dân huyện Công Đông xem xét
gii quyết các vấn đề sau:
- Công nhn giy hợp đồng mua nhà chuc đất gia anh T gia đình ông Anh P
quyn s dụng đất đối vi tha đất b ngang mt tin 7m, b dài 18m, tng cng
126m
2
thuc tha đất s 433, t bản đồ s 3, din tích 300m
2
(chưa được cp giy chng nhn
QSDĐ) giữa anh Nguyn Minh T ông Võ Anh P, Đỗ Th P1, ch Th Hunh N
ch Võ Th Hunh N1 có hiu lc pháp lut.
- Công nhn thửa đất b ngang mt tin 7m, b dài 18m, tng cng 126m
2
thuc
thửa đất s 433, t bản đồ s 3, din tích 300m
2
(chưa được cp giy chng nhận QSDĐ)
thuc quyn s hu ca anh Nguyn Minh T.
Phần đất ta lc ti p X, xã T, huyn G, tnh Tin Giang.
Thi gian thc hin ngay khi án có hiu lc pháp lut.
* B đơn ông Võ Anh P đã được Tòa án tống đạt hp l văn bản t tụng nhưng không
có ý kiến gì v yêu cu khi kin của nguyên đơn anh Nguyn Minh T.
* Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan bà Đỗ Th P1, ch Võ Th Hunh N, ch
Th Hunh N1 đã được Tòa án tống đạt hp l văn bản t tụng nhưng không ý kiến v
yêu cu khi kin của nguyên đơn anh Nguyn Minh T.
* Tại phiên tòa nguyên đơn anh Nguyn Minh T vn gia nguyên yêu cu khi kin. B
đơn ông Võ Anh P người có quyền và nghĩa v liên quan vng mt cũng không có bn t
khai đối vi yêu cu khi kin của nguyên đơn anh Nguyn Minh T.
* Đại din Vin kim sát phát biu trình t, th tc t tng: Trong quá trình thvà xét x
v án Thm phán, Hội đồng xét x và những người tham gia t tng thc hiện đúng theo quy
định ca b lut t tng dân s. V ni dung v án:
- Áp dụng Điều 129 Điều 500 B lut dân s: Chp nhn yêu cu khi kin ca nguyên
đơn anh Nguyn Minh T: Công nhn hợp đng chuyển nhượng quyn s dụng đất gia
Nguyn Minh T vi ông Võ Anh P, Đỗ Th P1, ch Võ Th Hunh N và ch Võ Th Hunh
N1 b ngang mt tin là 7m, b dài là 18m, tng cng 126m
2
(đo đạc thc tế 128m
2
) thuc
thửa đất s 433, t bản đồ s 3, din tích 300m
2
(chưa được cp giy chng nhận QSDĐ)
thuc quyn s hu ca anh Nguyn Minh T, đất ta lc ti p X, T, huyn G, tnh Tin
Giang.
NHN ĐNH CA TÒA ÁN:
3
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên tòa và căn
cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về quan hệ tranh chấp: Theo nội dung đơn khởi kiện lời trình bày của nguyên
đơn, Hội đồng xét xử xác định tranh chấp giữa anh Nguyễn Minh T với ông Anh P,
Đỗ Thị P1, chị Thị Huỳnh N chị Thị Huỳnh N1 quan hệ tranh chấp “Hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử dụng đất” theo quy định tại khoản 3 Điều 26 Bộ luật tố tụng dân
dân sự.
[2] Về tố tụng: Bị đơn ông Võ Anh P, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan bà Đỗ Thị
P1, chị Thị Huỳnh N chị Võ Thị Huỳnh N1 đã được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai
nhưng vắng mặt không lý do và không có đơn đề nghị giải quyết vắng mặt, nên Hội đồng xét
xử tiến hành xét xử vắng mặt theo quy định tại Điều 227, Điều 228 Bộ luật tố tụng dân sự.
[3] Về yêu cầu khởi kiện: Tại phiên tòa, anh Nguyễn Minh T vẫn ginguyên yêu cầu
khởi kiện, yêu cầu công nhận hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa Nguyễn Minh
T với ông Anh P, Đỗ Thị P1, chị Võ Thị Huỳnh N chVõ Thị Huỳnh N1 bề
ngang mặt tiền là 7m, bề dài là 18m, tổng cộng 126m
2
(đo đạc thực tế 128m
2
) thuộc thửa đất
số 433, tờ bản đồ số 3, diện tích 300m
2
(chưa được cấp giấy chứng nhận QSDĐ) thuộc quyền
sở hữu của anh Nguyễn Minh T, đất tọa lạc tại ấp X, xã T, huyện G, tỉnh Tiền Giang.
[4] Nhn thy, ngun gc tha đất s 433, t bản đồ s 3, din tích 300m
2
(chưa được cp
giy chng nhận QSDĐ) thuc quyn s hu ca ông Nguyễn Văn T1 cha rut ca anh
Nguyn Minh T đăng khai sử dụng đến ngày 12/3/2004. Ngày 12/3/2004, ông
Nguyễn Văn T1 bán 01 phn thửa đất 433, t bản đồ s 3 có chiu ngang 07m, chiu dài 18m
vi giá 14.000.000 làm giấy tay bán đất. Gia đình ông Anh P chưa làm thủ tc sang
tên nhưng đã xây dựng 01 căn nhà cấp 4, ct tông, ch tường, mái tole sinh sống đến
ngày 22/6/2023. Ngày 22/6/2023 anh Nguyn Minh T chuc li phần đất, căn nhà và toàn bộ
tài sn trên phần đất ông Nguyễn Văn T1 đã bán cho ông Anh P vi giá 530.000.000
đồng, có làm giy hợp đồng v vic mua nhà, chuộc đất. Ông Võ Anh P cùng bà Đỗ Th P1,
ch Th Hunh N1 ch Th Hunh N tên vào giy hợp đồng cùng vi nhng
người làm chng là bà Lê Th Ngc D, ông Đoàn Văn T2 và ông Lê Văn V. Tại công văn số
413/XN-CAX ngày 07/8/2023 ca Công an xã T, huyn G xác nhn vào thời điểm 12/3/2004
xác định các thành viên trong h ông Anh P gm: ông Anh P, Đỗ Th P1, ch
Th Hunh N1 ch Th Hunh N thời điểm 22/6/2023 các thành viên trong h ông
Anh P gm: ông Anh P, Đỗ Th P1, ch Th Hunh N1 ch Th Hunh
N. Ngày 23/6/2023 gia đình ông Anh P đã dọn đi chỗ khác giao phần đất nhà trên
phần đất tranh chp chiu b ngang mt tin 7m, b dài 18m, tng cng 126m
2
(đo
đạc thc tế 128m
2
) thuc thửa đất s 433, t bản đồ s 3, din tích 300m
2
cho anh Nguyn
Minh T và ch Nguyn Th Dim P2 qun lý, s dụng cho đến nay, không ai tranh chp.
[5] Vào thời điểm kết hợp đng v vic mua nhà, chuộc đất ngày 22/6/2023 gia anh
Nguyn Minh T vi ông Anh P cùng các thành viên trong h gia đình ông P đều có
tên vào hp đồng mua nhà chuộc đất ngưi làm chứng đã nhận đủ tin. Cho thy
nhng thành viên trong h gia đình ông P đều biết vic chuyển nhưng tha đt có b ngang
mt tin là 7m, b dài là 18m, tng cng 126m
2
(đo đạc thc tế 128m
2
) thuc thửa đất s 433,
t bản đồ s 3, din tích 300m
2
(chưa được cp giy chng nhận QSDĐ). Đồng thi các bên
đã hoàn thành toàn b nghĩa vụ trong giao dch chuyển nhưng quyn s dụng đất.
[6] Từ những phân tích trên, Hội đồng xét xnhận định giữa anh Nguyễn Minh T với ông
Anh P, Đỗ Thị P1, chị Võ Thị Huỳnh N chị Thị Huỳnh N1 có thỏa thuận chuyển
nhượng thửa đất bề ngang mặt tiền là 7m, bề dài là 18m, tổng cộng 126m
2
(đo đạc thực tế
4
128m
2
) thuộc thửa đất số 433, tờ bản đồ số 3, diện tích 300m
2
(chưa được cấp giấy chứng
nhận QSDĐ), tuy hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa anh T và hộ gia đình ông
P vi phạm về hình thức nhưng anh T đã thanh toán đủ số tiền chuyển nhượng và hộ gia đình
ông P đã giao cho anh T quản lý, sử dụng từ ngày 22/6/2023 cho đến nay. Do đó yêu cầu khởi
kiện của anh Nguyễn Minh T sở nên được Hội đồng xét xử chấp nhận, công nhận
hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa anh Nguyễn Minh T với ông Võ Anh P, bà
Đỗ Thị P1, chị Thị Huỳnh N chị Võ Thị Huỳnh N1, thửa đất bề ngang mặt tiền
7m, bề dài là 18m, tổng cộng 126m
2
(đo đạc thực tế 128m
2
) thuộc thửa đất số 433, tờ bản đồ
số 3, diện tích 300m
2
(chưa được cấp giấy chứng nhận QSDĐ).
[7] B đơn và người có quyn lợi, nghĩa v liên quan đã được Tòa án tống đạt hp l các văn
bn t tụng nhưng không np bn t khai, không đưa ra tài liu, chng c phản đi yêu cu
của nguyên đơn và vắng mt ti các phiên hòa giải, phiên tòa là đã từ b quyn li ca mình,
đồng thời đây cũng nhng tình tiết s kin không phi chứng minh theo quy đnh ti
khoản 2 Điều 92 B lut t tng dân s.
[8] V chi phí đnh giá tài sn và chi phí xem xét thẩm định ti ch: Anh Nguyn Minh
T không yêu cu nên Hi đồng không đặt ra xem xét.
[9] Xét, đ ngh của đi din Vin kim sát nhân dân huyện Gò Công Đông, tỉnh Tin Giang
phù hp với quan điểm ca Hi đng xét x nên được chp nhn.
[10] V án phí dân s sơ thẩm: Yêu cu khi kin ca anh Nguyn Minh T được chp nhn
nên hoàn li án phí cho anh Nguyn Minh T. H gia đình ông Anh P phi chu án phí dân
s sơ thẩm theo quy định pháp lut.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 3 Điều 26, Điều 147, Điều 227, Điều 228 B lut t tng dân s;
Điều 129, Điều 500 B lut dân s năm 2015; Điều 26, Điều 131 Luật đất đai năm 2024;
khoản 3 Điều 26, Điều 147, Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y
ban Thưng v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý s dng án
phí và l phí Tòa án.
X:
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca anh Nguyn Minh T.
Công nhận hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa anh Nguyễn Minh T với ông
Võ Anh P, Đỗ Thị P1, chị Võ Thị Huỳnh N chị Võ Thị Huỳnh N1 đối với thửa đất
bề ngang mặt tiền là 7m, bề dài là 18m, tổng cộng 126m
2
(đo đạc thực tế 128m
2
) thuộc thửa
đất số 433, tờ bản đồ số 3, diện tích 300m
2
(chưa được cấp giấy chứng nhận QSDĐ), đất
tứ cận như sau:
+ Phía Đông giáp đưng liên p X - T - G.Nha.
+ Phía Tây giáp đất ông Nguyễn Văn T1
+ Phía Nam giáp đất ông Lê Văn V.
+ Phía Bắc giáp đất ông Nguyễn Văn T1.
(Có sơ đồ kèm theo).
Khi án hiu lc pháp lut, anh Nguyn Minh T quyn liên h quan nhà c
có thm quyn làm th tc cp giy chng nhn quyn s dụng đất theo quy định pháp lut.
2. V án phí dân s sơ thẩm:
Ông Anh P, Đỗ Th P1, ch Th Hunh N ch Th Hunh N1 liên đới
phi chịu 300.000 đng án phí dân s sơ thẩm.
5
H li cho anh Nguyn Minh T s tiền 300.000 đồng tm ng án phí theo biên lai thu s
0013394 ngày 16/5/2024 ca Chi cc thi hành án dân s huyn Công Đông, tỉnh Tin
Giang.
3. V quyn kháng cáo: Anh Nguyn Minh T được quyn kháng cáo bn án trong thi
hn 15 ngày k t ngày tuyên án. B đơn Võ Anh P người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan
Đỗ Th P1, ch Th Hunh N ch Th Hunh N1 vng mặt được quyn kháng
cáo bn án trong thi hn 15 ngày tính t ngày nhận được bn án hoc bản án được niêm yết.
Trưng hp bn án, quyết định được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut thi hành án
dân s thì ngưi đưc thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s có quyn tho thun
thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b ng chế thi hành án
theo quy định tại các điều 6,7 9 Lut thi hành án dân s, thi hiệu thi hành án được thc
hiện theo quy định ti Điều 30 Lut thi hành án dân s.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
Thm phán Ch ta phiên tòa
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân tnh Tin Giang;
- Vin kim sát ND huyện Gò Công Đông;
- Chi cc THADS huyện Gò Công Đông;
- Các đương sự; Nguyn Quc An
- Lưu hồ sơ, án văn.
6
Tải về
Bản án số 285/2024/DS-ST Bản án số 285/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 285/2024/DS-ST Bản án số 285/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất