Bản án số 142/2025/DS-PT ngày 28/02/2025 của TAND tỉnh Tiền Giang về tranh chấp hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 142/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 142/2025/DS-PT ngày 28/02/2025 của TAND tỉnh Tiền Giang về tranh chấp hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Tiền Giang
Số hiệu: 142/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 28/02/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ngày 02/10/2024, bị đơn Nguyễn Thị M có đơn kháng cáo với nội dung
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
Bản án số: 142/2025/DS-PT
Ngày: 28 - 02 - 2025
V/v tranh chp hp đồng chuyn
đổi quyn s dng đất và hp đồng
tng cho quyn s dng đất
CNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hnh pc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CH NGHĨA VIT NAM
A ÁN NHÂN DÂN TNH TIỀN GIANG
- Thành phn Hội đồng xét xử phúc thm gm :
Thẩm phán - Chtọa phiên a: Bà Trương Thị Tuyết Linh
c Thm phán: Ông Trn Văn Đạt
Bà Nguyễn Ái Đoan
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyn Thị Thúy Phương - Thư ký Tòa án nhân
dân tỉnh Tiền Giang.
- Đi diện Viện Kiểm sát nhân n tỉnh Tiền Giang
tham gia phiên a:
Ông Võ Trung Hiếu- Kiểm sát viên.
Ny 28 tháng 02 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh Tiền Giang xét
x phúc thẩm công khai v án th lý số 22/2025/TLPT-DS ngày 14 tng 01
năm 2025 v tranh chấp Hợp đồng chuyn đổi quyền sử dng đt và hợp đng
tặng cho quyn s dng đt”.
Do Bn án dân s sơ thm s 193/2024/DS-ST ngày 27 tng 9 m 2024
ca Tòa án nn dân huyện Châu Thành, tnh Tiền Giang b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa v án ra xét xphúc thẩm s 43/2025/QĐ-PT ny
20 tháng 01 năm 2025 giữa các đương sự:
Ngun đơn: Ông Nguyn Văn Đ, sinh năm 1961 (Vắng mt).
Địa ch: p L, xã L, huyện C, tỉnh Tin Giang.
Đi diện theo ủy quyền: Bà Nguyễn Thị Mỹ H, sinh năm 1979. Đa chỉ: A
L, phường F, thành ph M, tnh Tiền Giang (Có mt).
(Theo n bảny quyền ny 18/8/2022).
B đơn: C Nguyn Thị M, sinh năm 1939 (Vắng mt).
Đa chỉ:p L, xã L, huyn C, tỉnh Tiền Giang.
Đại diện theo y quyn: Bà Nguyn Thị H1, sinh năm 1967 (Có mt).
Địa ch: p L, xã L, huyện C, tỉnh Tin Giang.
2
(Theo n bảny quyền ngày 28/11/2023).
Người bảo v quyền và lợi ích hợp pháp cho c M: Lut sư Nguyn Thanh
T, Văn phòng luật sư Cao Minh T1 - Thuc đoàn luật sư tỉnh T (Có mt).
Người có quyền lợi nghĩa, v liên quan:
1. Bà Nguyễn Thị H1, sinh năm 1967 (Có mt).
Địa ch: p L, xã L, huyện C, tỉnh Tin Giang.
2. Bà Lê ThHng T2, sinh năm 1961 (Xin vng mt);
Địa ch: p Long Thuận B, Long Hưng, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền
Giang
3. y Ban nhân dânL, huyn C, tỉnh Tiền Giang (Xin vắng mặt).
Tr sở:p L, xã L, huyện C, tỉnh Tiền Giang
Đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Văn C - Chức vụ: Ch tịch
- Người kháng cáo: B đơn cụ Nguyễn Th M.
NỘI DUNG V ÁN:
Theo án thẩm, nguyên đơn là ông Nguyễn Văn Đ đại diện theo y
quyn của ngun đơn chị Nguyễn ThM H tnh bày:
Ông Nguyn Văn Đ là ch sdng din ch đt 5.630m
2
gồm hai tha
đt, thửa 1884 din ch 3.230m
2
loi đt TQ và tha 1889 din tích 2.400m
2
loi
đt lúa, cùng tờ bn đ 03, to lạc tại ấp L, xã L, huyện C, tnh Tiền Giang theo
giy chứng nhận quyền sdụng đất ngày 26/12/1997.
Cụ Nguyn Th M (là m rut ca ông Đ) là ch s dng tổng din ch
đt 4.220m
2
gm hai thửa đt: tha 1885 diện ch 2.180m
2
loi đất Q thửa
1887 din ch 2.040m
2
loi đất Q cùng tờ bn đ s 3, to lc tại p L, L,
huyện C, tnh Tin Giang, theo giấy chứng nhn quyền sử dng đất ny
24/05/1997.
Tha đt 1884 của ông Đ có tiếp giáp với đường đi, tha 1885 ca c M
nằm pa sau thửa 1884 không có li đi o. Vì vậy vào năm 1997 ông Đ
c M có chuyển đổi cho nhau mt phần ca din tích đất thửa 1884 mt phn
ca diện ch đt thửa 1885, mc đích đ cho c M có đt tiếp giáp đường đi
công cng thun tiện cho việc đi lại. Do là m con rut với nhau, nên hai bên
thoả thun miệng không có làm hợp đng chuyn đi quyn sdng đt theo
qui đnh pháp luật. Và tnăm 1997 hai bên trực tiếp canh tác trng trt cây ti
trên phn đt chuyn đổi cho đến nay.
Vào m 2020 y ban nhân dân huyn C ban hành Quyết đnh s 3216 và
quyết định 3217 ngày 18 tng 6 m 2020 về vic thu hồi đất đ thực hin công
trình htầng phát trin và bo vvùng cây ăn trái Thuộc Nhiêu - M; hng mc
3
Đê by nh Nguyn Tấn T3 và các cng dưới đê. Theo Quyết đnh s 3216
ông Nguyễn Văn Đ b thu hi diện ch đất 615,2m
2
(mt phần ca tha 1884 là
119,9m
2
mt phn ca thửa 1885 là 495,3m
2
theo
phiếu xác nhận kết qu đo
đc m 2019) thuc bn đ đa chính s 3 tại xã L với s tiền được bồi tờng
là 534.363.200 đng; Ti Quyết đnh s 3217 c Nguyễn Thị M b thu hi diện
ch đt 1.165,5m
2
(thuộc mt phần ca tha 1884 din tích 922,0m
2
và một phần
ca thửa 1885 din ch 598,2m
2
theo
phiếu xác nhận kết qu đo đc m 2019)
thuc bn đ đa chính s 3 tại xã L, tổng s tiền bà M đã nhn bồi tờng là
1.160.225.500 đng.
Để hợp thức hoá nhận tiền bi thường đt, ông Đ c M phi làm hợp
đng chuyn đi quyền s dng đất nông nghiệp của h gia đình và cá nhân
được lập tại y ban nhân dân xã L vào ngày 20/5/2020, tại Điều 1 ca hợp đng
bà M chuyển đi cho ông Đ diệnch đt 615,1m
2
(nhưng thực tế ch có chuyn
đi 495,3m
2
thuc thửa 1885, diện ch còn li 119,9m
2
thuc thửa 1884) và ông
Đ chuyển đổi diện ch 922m
2
thuc thửa 1884 cho c M. Từ khi chuyển đi đt
vào năm 1997, ông Nguyn Văn Đ và c Nguyễn Th M đã s dng đt và canh
c theo ranh giới do hai bên tự xác đnh chứ không biết thực tế s dng với din
ch cth là bao nhiêu. Khi thu hi đất đ làm d án và có đn bù Nhà nước
tiến hành đo đạc theo phiếu xác nhận kết qu đo đc m 2019 thì phần ông Đ
sdng canh c với tổng diện ch là 3.567,2m
2
trong đó phn đt b Nhà nước
thu hồi là 615,1m
2
(gồm thửa 1884 là 119,9m
2
thửa 1885 là 495,3m
2
) và phn
din ch đt còn li là 2.952,1m
2
(thửa 1884 diện ch 1966,8m
2
và thửa 1885 là
985,2m
2
); Đi với phn đt ca c M sau khi chuyển đi từ năm 1997 sdng
canh c với tổng din ch đt là 2.134,8m
2
, trong đó phn diện ch đất b thu
hi là 1.165,5m
2
(gồm tha 1884 din tích 922,0m
2
và tha 1885 din tích
598,2m
2
) và phần din ch đt còn lại là 969,3m
2
(trong đó tha 1884 có hai
din tích là 89,2m
2
và 281,9m
2
, thửa 1885 là 589,2m
2
).
Sau khi nhn tin đn xong, ông Đ có nhiu ln đến gp c M u cầu
đưa giy tờ đt đ ông đi làm th thc chuyn đổi quyền sử dng đt đi với hai
din ch đt là 89,2m
2
và 281,9m
2
thuc thửa 1884 cho c M đứng n và diện
ch đt 985,2m
2
thuc thửa 1885 đ ông đứng n, nhưng ch H1 ở chung với c
M không đồng ýo dài đến nay.
Ngày 10/07/2023 ông Đ np đơn khởi kiện yêu cầu Toà án công nhận hợp
đng chuyn đổi quyn s dng đất giữa ông Nguyn Văn Đ với cụ Nguyn Thị
M được thoả thun bằng ming vào m 1997 đi với din ch đt 985,2m
2
thuc thửa 1885 hai diện ch đất là 89,2m
2
và 281,9m
2
thuc thửa 1884, cùng
loi đt Q, thuộc tờ bn đs 03, cùng to lạc tại p L, xã L, huyện C, tnh Tiền
Giang có hiệu lc pháp lut. Và công nhận din ch đt 985,2m
2
thuc tha
1885 là thuc quyn s dng đt ca ông Đ. Theo phiếu xác nhận kết quả đo đạc
năm 2019
4
Tán đã tiến hành đo đc, ông Đ thng nhất kết quđo đc hiện trạng
tha đt ngày 13/03/2024 n sau:
+ Thửa 1884 có din tích còn lại 300m
2
đt th cư và 1.888,1m
2
đt trng
cây lâu năm, theo giấy chứng nhận quyn s dng đt cp ngày 26/12/1997 do
ông Nguyn Văn Đ đứng n được cp nht tại trang 4. Qua đo đc thực tế có
tổng din tích 2.161,6m
2
trong đó ông Đ đang quản lý s dng là 1.836,8m
2
(S1)
và phn din tích đất của cM hin nay bà Nguyễn Thị H1 đang canh c quản
lý sdng là 108,3m
2
(S2) 216,5m
2
(S3);
+ Thửa 1885 có din ch còn li 1.441,2m
2
theo giy chứng nhn quyn
sdng đt cp ngày 24/5/1997 do c Nguyễn Thị M đngn được cập nhật tại
trang 4. Qua đo đc thực tế có tng din tích 1.722,2m
2
, trong đó phn diệnch
đt ca c M hin bà Nguyễn Th H1 canh c là 630,4m
2
(S4) ông Đ đang
qun lý canh tác là 1.091,8m
2
(S5).
Tổng din ch đt thực tế ông Đ đang qun lý canh tác là 2.928,6m
2
trong
đó tha 1884 là 1.836,8m
2
(S1) và tha 1885 là 1.091,8m
2
(S5); Tổng diện ch
đt ca c Nguyn Th M là 995,2m
2
trong đó thửa 1884 có din tích 108,3m
2
(S2) din tích 216,5m
2
(S3), thửa 1885 din tích 630,4m
2
(S4).
Đối với biên thm đnh và đnh giá tài sn tn đt ny 28/03/2024 ông Đ
thống nht.
Ti phiên tòa sơ thẩm, ch H đi din theo y quyền ca ông Đ yêu cu
Tán công nhận hợp đng chuyển đi quyền s dng đt giữa ông Đ và c M
được tha thun miệng vào năm 1997 đi với din ch 1.091,8m
2
(S5) thuc
mt phần ca thửa 1885 và din tích 108,3m
2
(S2), din tích 216,5m
2
(S3) thuc
mt phần thửa 1884.
Quá trình gii quyết v án Nguyn Thị Hoàng cung C1 hợp đng tặng
cho quyn sdng đt giữa cNguyn Thị M với bà Nguyn Thị H1 được lp
vào ny 25/11/2021 có chứng thực của y ban nhân dân L đi với toàn b
din ch đt còn lại ca thửa 1885 là 1.441,2m
2
theo giy chứng nhn quyn s
dng đt cp cho c Nguyn Thị M ny 24/5/1997 được cp nhật trang 4. Vic
tặng cho đt trên ông Đ hoàn toàn không biết. Qua đo đc thực tế thửa 1885 có
tổng din tích 1.722,2m
2
, trong đó bà H1 đang qun lý canh c là 630,4m
2
(S4)
và ông Đ đang quản lý canh c là 1.091,8m
2
(S5). Ngày 22/05/2024 ông Đ có
đơn khởi kin bsung yêu cu Toà án huỷ mt phn hợp đng tặng cho quyền
sdng đt nêu tn, c th là hủy đi với diện ch đt 1.091,8m
2
(S5).
Đối với u cu phn tố của m là cNguyn Thị M, buc ông Đ tr li
din tích đất 1.091,8m
2
(S5) thuc thửa 1885, ông Đ1 không đng ý. Bởi
phn din ch đt này ông Đ đã nhn chuyn đi từ năm 1997 và đã canh tác
liên tc từ đó cho đến nay đã hơn 14m.
Trường hợp yêu cu ca ông Đ được chấp nhận thì ông Đ không yêu cầu
tòa án giải quyết đối với i sn trên các phần đất tranh chp.
5
Nếu yêu cu phn tố ca c Nguyn Th M được Tòa án chấp nhận, t
ông Đ u cầu cM bà Hoàng liên Đ2 bi thường các khon như sau:
1. Giá tr cây trng trên đt và giá trị bc ờng rào là 169.211.000 đồng
theo biên bn đnh giá ngày 28/3/2024; tiền bơm cát sang lp mặt bng 1.000m
3
cát là 220.000.000 đng, hai đường ng nước qua đê đ lấy nước ới cây có
chiu dài 23m là 9.278.000 đng, công đào đt ng là 10.000.000 đng; Tiền
công sức gigìn n tạo phn đt mới có giá tr n hiện nay là 1.000.000.000
đng.
2. Buc cM giao li din ch đt hoán đi còn li ca tha 1884 cho
ông Đ được ký hiệu S2 là 108,3m
2
và S3 là 216,5m
2
và s tiền bồi tờng đối
với din ch đất 922m
2
c M và bà H1 đã nhận là 725.614.000 đng (gồm bi
thường h tr đất trng cây lâu năm 722.000đng /m
2
x 922m
2
+ tin h tr
chuyển đổi ngh 65.000đ/m
2
x 922m
2
). Đng thời ông Đ đng ý trả li cho c M
s tiền bi thường đi với phần quyền s dng đt ca tha 1885 ông Đ đã nhận
là 357.606.600 đồng (trong đó bồi thường h tr đt trng cây lâu năm là
722.000 đng/m
2
x 495,3m
2
), u cu cn tro s tin tn, cM phải hoàn
li cho ông Đ là 368.007.400 đng (725.614.000 đng - 357.606.600 đng).
Yêu cu c Nguyễn Th M và bà Nguyễn Th H1 phải liên đới bi thường
cho ông Đ với tổng s tin là 1.776.496.400 đồng (trong đó s tiền bi thường
trên diện ch S5 là 1.408.489.000 đồng và tiền do Nhà nước thu hi đất có bồi
thường là 368.007.400 đng).
B đơn cụ Nguyễn Th M đi diện theo y quyền ca bđơn là ch
Nguyễn Th H1 trình bày:
Cụ Nguyễn Th M (là mrut ca ông Đ) đng n quyền sdng đt
din tích 4.220m
2
gm hai tha đt: tha 1885 diện ch 2.180m
2
loi đất Q
tha 1887 din ch 2.040m
2
loi đt Q, cùng tờ bn đs 3, toạ lc tại p L, xã
L, huyện C, tỉnh Tiền Giang.
Để đi từ đường công cng đến thửa đt 1885 phải đi qua đt ca ông Đ là
tha 1884, nên o năm 1997 cM ông Đ có tho thun miệng chuyn đi
mt phần quyn sdng đt ca thửa 1884 và tha 1885 cho nhau. Mc đích đ
c M thun tiện cho việc đi li. Sau đó hai bên đã giao đất cho nhau, thng nhất
ranh đất là các tr xi măng, ng cây cau nhưng không biết diệnch chuyển đi
cho nhau c th là bao nhiêu.
Trước khi Nhà nước ra thông báo thu hồi đất c M đã nhiều ln yêu cầu
ông Đ đưa giy tđt đ làm thủ tục chuyn đổi nhưng ông Đ không đưa. Đến
năm 2008 Nhà nước thông báo thu hi đt đ làm d án công tnh h tầng phát
trin và bo vvùng cây ăn trái Thuộc N - M; hạng mc Đê bờ tâynh Nguyn
Tn T3 và các cống dưới đê. Bà được biết Nhà nước ch đn bù cây trái còn đất
không có giấy chứng nhận thì s không được đn bù, nên bà có thông báo cho
ông Đ biết nhưng ông Đ không làm còn nóiđt của mày thì tao trả cho mày,
6
cây ca mày tao trcho mày n vào năm 2012 c M đã làm tdi chúc tặng
cho con gái là Nguyn Th H1.
Năm 2019 N nước tiến hành đo đc đ thu hi đất làm đường và tại
phiếu xác nhn kết quđo đc năm 2019, phn đt thc tế ca c M được th
hin: Din ch đt b thu hồi là 1.165,5m
2
(gồm thửa 1884 din ch 922,0m
2
và
tha 1885 din tích 598,2m
2
); phần din ch đt còn lại là 969,3m
2
(trong đó
tha 1884 có hai din ch là 89,2m
2
và 281,9m
2
, thửa 1885 là 589,2m
2
). Đây là
din tích đất canh tác sau khi chuyển đi từ năm 1997. Việc ký hợp đng chuyển
đi đt giữa cNguyễn Th M với ông Nguyn Văn Đ o ngày 20/5/2020 bà
không biết. Tuy nhiên phần din tích đt b thu hi 1.165,5m
2
được Nhà nước
đn bù với tng s tiền 1.160.225.500 đồng trong đó 1.158.225.500 đng là tiền
chi tr đn bù ký nhận o ny 26/6/2020, còn 2.000.000 đng là tiền chi tr
giao mặt bng sớm ký nhn ny 13/01/2021. Trên giấy tờ nhận tiền do c
Nguyễn Th M ký, nời trực tiếp nhn tin là Nguyn Thị H1. do bà được
trực tiếp nhận s tiền y là do cM đã tặng cho bà.
Đến ngày 25/11/2021 c Nguyễn Th M và bà đến y ban nhân dân xã L
ký hợp đng tặng cho bà toàn b din tích đất 1.441,2m
2
thuc thửa đt s 1885
trong đó có luôn phần din ch đt ca ông Đ đang qun lý canh tác. Vic ký
hợp đồng tặng cho này ông Đ hoàn toàn không biết.
Sau khi ký hợp đng chuyển đi đi với phn đt b thu hồi, ông Đ có đến
yêu cu c M ký hợp đng chuyển đi đất phần n li thì bà có báo cho ông Đ
biết toàn b din tích đất thửa 1885 cM đã tặng cho bà. Sau đó ông Đ đã np
đơn thưa ra y ban nn dân xã L và được hòa giải ngày 05/8/2022 nhưng
không thành và ông Đ tiếp tục np đơn khởi kiện ra Tòa.
Nay đi diện theo ủy quyền cho c Nguyễn Th M bà không đồng ý với
yêu cu khởi kiện và yêu cầu khởi kiện b sung ca ông Nguyn Văn Đ. Đng
thời c M có đơn phn tố ny 02/07/2024 u cu Tòa án buc ông Nguyễn
Văn Đ trả lại cho c Nguyn Thị M din tích 1.091,8m
2
(S5) thuc thửa 1885 tờ
bn đs 3 tọa lạc tại p L, xã L huyn C, tỉnh Tiền Giang, bởi vì gia c M
ông Đ không có làm thủ tục chuyn đổi đt đúng theo qui đnh pháp luật. Vi
sn trên diện ch 1.091,8m (S5) đng ý bi thường cho ông Đ cây trồng theo
biên bn đnh giá ngày 28/3/2024. Không đng ý bi thường cho ông Đ giá trị
bc ờng mà ông Đ xây dng và các khoản tiền khác, tổng cng là
1.776.496.400 đng. Đồng ý hoàn tr li din ch đt S2 là 108,3m
2
và S3 là
216,5m
2
cho ông Đ. Đi với cây trng tn hai diện ch đất này, yêu cầu ông Đ
hoàn trả li giá tr theo biên bn đnh giá ngày 28/03/2024. C th giá tr cây
trng tn din tích đt S2 là 2.410.000 đng + giá tr cây trng trên S3 là
9.989.000 đng = 12.399.000 đng. Đối với 10 cây ca cao do bà trồng tại diện
ch din tích 216,5m
2
(S3) bà không yêu cu đnh giá li cũng không yêu cầu
Tòa án gii quyết.
7
Đối với phần đất đã b thu hồi đn bù xong, cM và ông Đ đã làm thủ
tục chuyn đi đt đúng theo qui đnh pháp luật n không đồng ý hoàn trả s
tiền bi thường cnh lch cho ông Đ là 368.007.400 đng.
Bà H1 thng nht biên bn thm đnh, đnh giá i sản trên đất ny
28/03/2024 phiếu xác nhận kết qu đo đc hiện trạng thửa đt ngày
13/03/2024, không yêu cầu đo đạc thm đnh và đnh giá lại.
Nếu u cầu khởi kin của ông Đ được chấp nhận, không yêu cu gii
quyết tài sn trên đt.
Người có quyn lợi nghĩa vụ liên quan bà Nguyễn ThH1 tnh bày: Bà
thống nht với ý kiến ca c Nguyn Th M, không trình bày gì tm.
Người có quyền lợi nghĩa v liên quan Lê Thị Hồng T2 trình bày: Bà và
ông Nguyn Văn Đ cưới nhau vào m 1977, đến năm 1980 m chồng là bà
Nguyễn Th M có cho con trai là Nguyễn Văn Đ tha đt s 1884 din tích
3.230m
2
toạ lạc tại ấp L, huyện C, tỉnh Tiền Giang và ông Đ đã được Nhà nước
cp giấy chứng nhận quyền sdng đt. Vào năm 1997 c M có yêu cu ông Đ
chuyển đi đt cho nhau, c th ông Đ nhận mt phần din ch đất của thửa
1885 và giao mt phn diện ch đất ca thửa 1884 cho bà M và ngược li bà M
cũng n vậy. Sau khi nhận mt phần đt chuyn đi ca tha 1885 thì hai v
chng bà đã trực tiếp canhc tn tha đt y, bà M canh tác mt phn đt ca
tha 1884. Sau đó Nhà nước đo đc thu hi đt để mở đường kênh Nguyễn Tấn
T3. Quá trình sdng đt ông Đ có yêu cầu c M làm thủ tục chuyn đi đt,
nhưng chị H1 là nời ở chung với c M không chu đưa giy chứng nhn
quyền sdng đt đ đi làm và cũng do ông Đ bn đi làm nên mới kéo dài đến
nay. Đi với căn nhà do vchồng xây cất trên diện ch đt còn lại ca tha
1884 không liên quan đến tha đt đã chuyn đổi cho c M.
Người có quyền lợi nghĩa v liên quan Ủy ban nhân dân xã L, huyện C,
tỉnh Tiền Giang trình bày: Không có ý kiến đối với v kiện tranh chấp trên, đ
nghị Tòa án gii quyết theo quy đnh pháp lut xin được vng mt.
Ti bn án dân s sơ thm s 193/2024/DS-ST ny 27 tng 9m 2024
ca Toà án nhân dân huyn Châu Thành, tỉnh Tiền Giang đã áp dng: điểm b,
khoản 1 Điều 688; khoản 2 Điều 129; Điu 130 của B luật dân snăm 2015;
Điều 73 Luật đt đai năm 1993; khoản 3 Điều 26; khoản 1 Điu 227; Điu 228
B lut T tụng dân sự; khon 3 Điu 26; Điu 27; đim đ khon 1 Điều 12
Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH ngày 30/12/2016 v án phí, l phí Toà án.
X:
1/ Chp nhận u cầu khởi kin ca ngun đơn là ông Nguyễn Văn Đ
ng nhận giao dịch chuyển đi quyền s dng đt giữa ông Nguyn Văn
Đ với c Nguyn Th M vào năm 1997, đi với mt phần din ch đất thuộc
tha s 1885 có din tích thực tế 1.091,8m
2
(S5) mt phn din tích đất thửa
1884 có din ch thực tế 108,3m
2
(S2) và phn đất diện ch 216,5m
2
( S3),
8
cùng tờ bn đ s 3, loi đất Q; tọa lạc p L, L, huyn C, tỉnh Tiền Giang,
theo các giy chứng nhn quyền sdng đt s 0014905 cấp ngày 24/5/1997 do
c Nguyễn Th M đng n s 0014860 cấp ngày 26/12/1997 do ông Nguyễn
Văn Đ đứngn, có hiệu lực pháp luật.
Ông Nguyn Văn Đ được quyn đăng ký kê khai đ được cp Giy chứng
nhận quyền s dng đt quyền shữu nhà và tài sn kc gắn lin với đất, đi
với phần đt din tích 1.091,8m
2
( hiệu S5), thuc thửa 1885, tờ bn đs 3,
tọa lc p L, xã L, huyn C, tnh Tiền Giang, v trí tứ cn như sau:
- Hướng Bc giáp với đt ca ông Nguyễn Văn Đ thửa 1884 (S1)
- Hướng Nam giáp với đt bà Nguyễn Th Q (thửa 1977)
- Hướng Đông giáp với ông Nguyn Văn S (tha 1883)
- Hướng Tây giáp với đường T nh Nguyễn Tn T3.
Cụ Nguyn Th M được quyền đăng ký kê khai để được cp Giấy chứng
nhận quyền s dng đt quyền shữu n i sản kc gắn liền với đất, đi
với các phần tọa lc p L, xã L, huyn C, tnh Tiền Giang, n sau:
+ Phần din ch đt 108,3m
2
(ký hiu S2), v trí tứ cận như sau:
- Hướng Bc giáp với đường M bê tông;
- Hướng Nam giáp với đường T kênh Nguyễn Tn T3
- Hướng Đông giáp với đt ca ông Nguyn Văn Đ thửa 1884 (S1)
- Hướng Tây giáp với đường T kênh Nguyn Tấn T3
+ Phần din ch đt 216,5m
2
(ký hiu S3), v trí tứ cận như sau:
- Hướng Bc giáp với đường T kênh Nguyễn Tấn T3
- Hướng Nam giáp với giáp với phần đất còn li tha 1885 của c
Nguyễn Th M (S4);
- Hướng Đông giáp với đường T kênh Nguyn Tấn T3
- Hướng Tây giáp với đt ca ông Nguyễn Văn S thửa 1886;
Theo phiếu xác nhận kết qu đo đạc hiện trạng thửa đất ngày 13/3/2024.
Thc hin khi bản án có hiệu lực pháp luật.
2/ Hy một phần hợp đng tặng cho quyền s dng đt giữa c Nguyn
Th M với bà Nguyễn Th H1 được lp ngày 25/11/2021 đi với phần diện ch
đt 1.091,8m
2
(S5) thuc tha 1885, tọa lc tại p L, xã L, huyện C, tỉnh Tin
Giang do c Nguyn Th M đng n giấy chứng nhn quyền s dng đt cp
ngày 24/5/1997.
3/ Không chấp nhận yêu cu phn tố ca b đơn, v việc yêu cầu ông
Nguyễn Văn Đ trli diện ch đt 1.091,8m
2
(S5) thuc thửa 1885 tờ bn đ s
3 ta lạc tại p L, xã L huyn C, tnh Tiền Giang.
Ngoài ra bn án còn tuyên về án phí quyền kháng cáo ca đương sự.
9
Ngày 02/10/2024, b đơn Nguyn Thị M có đơn kháng cáo với ni dung:
Đề ngh Tòa phúc thm xét xtheo hướng không chấp nhận u cu khởi kiện
ca nguyên đơn, chấp nhận u cu phản tố của b đơn.
Ti phiên tòa phúc thẩm, nguyên đơn vn giữ nguyên yêu cu khởi kin, b
đơn giữ nguyênu cầu phản tố và yêu cu kng cáo. Các đương sự không tha
thun được với nhau về việc gii quyết ván.
Nời bo vquyền lợi ích hợp pháp cho b đơn tnh bày: Việc hoán
đi đt giữa ông Đ và c M là thực tế có xy ra nng ch H1 đã nhiu ln yêu
cu ông Đ thực hin theo qui định ca pháp luật nhưng ông Đ không thực hiện.
Đến m 2020 có việc thu hi đất đlàm đường thì ông Đ cũng ch thực hin
hợp đng chuyển đổi đi với din tích đất b thu hi, chứng t ông Đ không còn
tha thiết trong vic hoán đổi đt. Tòa án cp sơ thẩm áp dng điu lut đ công
nhận giao dch y là không đúng. Đ ngh Hi đng t xử không chấp nhận
yêu cầu khởi kiện ca ông Đ, chấp nhận yêu cầu phn tố cũng như yêu cu
kháng cáo ca c M.
Đại din Viện kiểm sát nhân dân tnh Tiền Giang tại phiên tòa phát biu ý
kiến v việc tuân theo pháp luật từ khi th lý phúc thm cho đến khi xét xử
Thm pn, Hi đng xét xử, Thư ký và những người tham gia t tụng đã tuân
th đúng các quy đnh ca B luật Ttụng dân sự. Vni dung vụ án: C M
kháng cáo nng không b sung được chứng c gì mới để chứng minh cho yêu
cu kháng cáo ca mình, đ ngh Hi đng t x không chấp nhn u cầu
kháng cáo ca c M, ginguyên án sơ thm ca Tòa án nhân dân huyện Châu
Thành, tỉnh Tiền Giang.
Qua nghiên cứu toàn bộ các i liệu, chứng c có trong h sơ v án được
thm tra tại phiên tòa, ni dung yêu cu kháng cáo ca c Nguyn Th M lời
trình bày ca các đương svà kết quả tranh tụng tại phiên tòa phúc thẩm, ý kiến
phát biu ca đại diện Vin kim sát nhân dân tỉnh Tin Giang.
NHN ĐNH CA TÒA ÁN:
[1] V tố tụng: a án cp sơ thẩm xác đnh quan h pháp luật trong v án
là Tranh chấp hợp đng chuyn đổi quyn sdng đt và hợp đng tặng cho
quyền sdụng đất là có căn cvà phù hợp.
Người có quyền lợi, nghĩa v liên quan, y ban nn dân L, huyn C,
tỉnh Tiền Giang bà Lê Th Hng T2 có đơn xin vắng mt, Hội đồng xét x
căn c vào khon 2 Điều 296 B luật tố tụng dân sxvắng mt đi với các
đương sự.
10
[2] V nội dung vụ án: Ông Nguyn Văn Đ, cụ Nguyn Th M và bà
Nguyễn Th H1 cùng thống nhất trình bày: ông Nguyn Văn Đ được y ban
nhân dân huyn C, tỉnh Tin Giang cấp giy chứng nhn quyền sdng đt,
theo giấy chứng nhận quyền sdng đt s 0014860 ngày 26/12/1997 vi tng
din tích là 5.630m
2
, ti p L, xã L, huyện C, tỉnh Tin Giang gm 02 thửa:
Tha 1884 din tích 3.230m
2
, loi đt th qu (TQ) và tha 1889 din ch
2.400m
2
, loại đt lúa (2L) cùng tờ bn đs 3. C Nguyn Thị M là mẹ rut ca
ông Đ có tổng din tích đất là 4.220m
2
tại p L, xã L, huyn C, tỉnh Tiền Giang,
được y ban nn dân huyn C, tỉnh Tin Giang cấp giy chứng nhn quyền s
dng đt, theo giấy chứng nhận quyền sdng đất s 0014905 ngày 24/5/1997
gm 02 tha: Thửa 1885, din tích 2.180m
2
tha 1887, diện ch 2.040m
2
c
hai cùng loại đt qu(Q) cùng tbn đ s 03.
T tha đt 1885 ca c M, đđi ra đường công cng cM phi đi qua
tha đt 1884 ca ông Đ, nên vào m 1997 cM và ông Đ thỏa thun miệng là
chuyển đi mt phn quyền sdng đt ca tha 1884 và tha 1885 cho nhau
mc đích là đc M thuận tiện trong vic đi li. Sau đó cM và ông Đ giao đất
cho nhau nhưng không đo đc diện ch cthể, thống nhất ranh đt là các trụ xi
măng và hàng cau.
Năm 2020, Nhà nước có dán thc hiện công trình htầng phát trin và
bo vệ ng cây ăn trái Thuc Nhiêu - M; Hng mục Đê bTây kênh Nguyễn
Tn T3 và các cống dưới đê n thửa đất 1884 và 1885 b thu hi mt phn din
ch. Ngày 18/6/2020 y ban nhân dân huyn C ban hành Quyết đnh s
3216/QĐ-UBND thu hồi din ch 119,9m
2
thuc tha 1884 của ông Đ din
ch 495,3m
2
thuc thửa 1885 ca c M đã chuyn đổi cho ông Đ và Quyết đnh
s 3217/QĐ-UBND thu hồi din ch 922m
2
thuc thửa 1884 ca ông Đ thu
hi din tích 243,5m
2
thuc tha 1885 của cM. Để hợp thc hóa trong việc
nhận tin bi thường đi với din ch đt chuyển đi, ngày 20/5/2020 cM và
ông Đ đến y ban nn dân xã L lp hợp đồng chuyển đổi quyn sdụng đất
với nội dung c M đi din ch 615,1m
2
đất thuộc thửa 1885 cho ông Đ, ông Đ
đi diện ch 922m
2
thuc thửa 1884 cho cM, hai bên đã nhận tin h trợ, bi
thường xong.
Tha đt 1884 của ông Đ sau khi trừ din tích đã b thu hồi, phn diệnch
đt còn lại theo giy chng nhận quyn sử dng đt là 2.188,1m
2
(trong đó đt ở
nông thôn là 300m
2
, đt trồng cây lâu năm là 1.888,1m
2
) đã được Chi nhánh văn
phòng đăng ký đt đai huyện C cp nhật chnh lý biến đng trang 4.
Tha đt 1885 của c M sau khi trừ diện ch đã b thu hồi, phn diện ch
đt còn li theo giấy chứng nhận quyn sdng đt là 1441,2m
2
đã được Chi
11
nhánh văn phòng đăng ký đt đai huyn C cp nht chnh lý biến đng trang 4.
Ngày 25/11/2021 c Nguyn Thị M lập hợp đng tặng cho quyền sdng đt
đi với tha đt 1885, tờ bn đ s 03 diện ch 1441,2m
2
cho Nguyn Thị
H1 trong đó có luôn phần diện ch đất ca ông Đ đang quản lý canh tác. Hợp
đng được y ban nhân dân xã L chứng thực s 342, quyển s:1-SCT/HĐ, GD
ngày 25/11/2021.
Ông Đ khởi kiện yêu cầu Tòa án công nhận hợp đồng chuyn đổi quyn s
dng đt giữa ông Đ và c M được tha thun miệng vàom 1997 đi với diện
ch 1.091,8m
2
thuc mt phần của tha 1885 din ch 108,3m
2
, din tích
216,5m
2
thuc mt phần của thửa 1884. Yêu cu hy một phần hợp đồng tặng
cho quyền s dng đt được lp vào ny 25/11/2021 giữa c Nguyễn Th M
với bà Nguyn Thị H1 đối với din tích đất 1.091,8m
2
. Cụ Nguyễn Th M không
đng ý và có u cầu phản tố, u cầu ông Đ trli din ch 1.091,8m
2
thuc
tha 1885, tờ bn đ s 3 tại p L, xã L, huyện C, tỉnh Tin Giang vì giữa ông Đ
và c M không làm th tục chuyn đổi đt đúng theo qui đnh ca pháp luật.
[3] Xét nội dung kháng cáo và yêu cu kháng cáo ca c Nguyễn Th M,
Hi đng xét x nhận thy:
[3.1] Theo i liệu có trong h sơ v án cũng như lời trình bày ca c M và
bà Nguyễn Th H1 th hin o năm 1997 giữa cM ông Đ có thực hin vic
chuyển đổi quyn s dng đt cho nhau tại tha đt 1884 của ông Đ và 1885 của
c M, tuy hai bên không lp thành n bản nng c hai đã thực hiện việc giao
đt, c đnh ranh và canh c n đnh từ m 1997 cho đến nay. Trong phần
din ch đt chuyn đi cho nhau cM, ông Đ cũng đã được nhn tiền h trợ
bi thường đi với mt phần din ch của thửa 1884 và tha 1885 thực tế
tha 1884 ông Đ đứng n giy chứng nhn quyn sdng đt qua đo đc thực
tế có diện ch là 2.161,6m
2
trong đó ông Đ sdng là 1.836,8m
2
, c M đang
qun lý sdng gồm 02 phần: phần th nhất có diện ch là 108,3m
2
, phn thứ
hai có diện ch 216,5m
2
. Trên hai phn đt này c M và bà H1 đã trng các loi
cây như da, mít, ca cao từm 1997 đến nay. Thửa đt 1885 do cM đứngn
giy chứng nhn quyền sdng đt qua đo đc thực tế có din tích là 1.722,2m
2
trong đó cM đang quản lý s dng din ch là 630,4m
2
, ông Đ đang quản lý s
dng diện ch là 1.091,8m
2
. Trên diện ch 1.091,8m
2
ông Đ đã xây hàngo và
trng các loại cây n Mn, sapô, vú sa, mít, bưởi. Như vậy, tuy hợp đng
chuyển đi quyền s dng đt giữa ông Đ và c M không tuân thủ vmt hình
thc nhưng hai bên đã thc hin vic giao đất cho nhau và đã canh c n đnh
27 năm nay, việc ông Đ yêu cầu công nhn hợp đng chuyển đổi quyn sử dng
đt u tn là có căn cứ, phù hợp với điu 129 B luật dân sm 2015.
12
[3.2] Xét hợp đồng tặng cho quyền s dụng đất được lp ngày 25/11/2021
giữa c M với bà Nguyn Thị H1, theo nội dung hợp đồng c M tặng cho bà H1
quyền sdng đt thửa s 1885, tbn đs 03 din tích 1441,2m
2
tại p L, xã
L, huyện C, tỉnh Tin Giang. N nhn đnh tn, thửa đt 1885 thực tế c M ch
sdng din ch 630,4m
2
còn lại din ch 1.091,8m
2
là do ông Đ qun lý s
dng, c M cho H1 luôn phn diện ch y khi không có sự đồng ý của ông
Đ là không phù hợp, vic ông Đ yêu cầu hủy mt phần hợp đồng tặng cho quyền
sdng đt nêu tn đối với diệnch 1.091,8m
2
là hoàn toàn phù hợp.
[3.3] T những phân ch u trên, t thấy yêu cầu phản tố của c M là
không có căn c không phù hợp.
[4] Xét thy c M kháng cáo nhưng không b sung được chứng ci liu
gì mới đ chứng minh cho u cu kháng cáo ca mình, vậy Hi đng xét xử
không chấp nhận yêu cu kng cáo ca c M.
[5] Xét lời bào chữa ca lut sư bo v quyền và lợi ích hợp pháp cho cM
là không phù hợp với nhn đnh ca Hi đng t xử n không được chấp
nhận.
[6] Xét đ ngh của đi din Vin kim sát là có căn c phù hợp với nhn
đnh ca Hi đng xét xử nên chấp nhận.
[7] V án phí: C M là người cao tui n được min tiền án phí dân s
phúc thm.
[8] V áp dng điu luật: Tòa án cp sơ thẩm căn c điu 130 B luật dân
snăm 2015 điu 73 Luật đất đai m 1993 là chưa chính xác nên cn điều
chnh lại.
Vì các lẽ trên,
Căn ckhon 1 Điu 308, khoản 2 điu 296 B lut tố tụng dân s.
Căn cđiu 693 B luật dân snăm 2005; Điều 129, điều 500 và điểm b
khoản 1 điều 688 B luật dân snăm 2015; Điều 95 Luật đt đai năm 2013;
Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ny 30/12/2016 của y ban Thường v
Quốc hi quy đnh vmc thu, miễn, gim, thu, np, quản lý và sử dng án phí
và l phí a án.
QUYT ĐNH:
1. Không chp nhận yêu cầu kng cáo của c Nguyễn Th M. Gi nguyên
bn án dân s sơ thm s 193/2024/DS-ST ny 27/9/2024 ca Tòa án nhân
dân huyện Châu Thành, tỉnh Tin Giang.
2. Chp nhận u cầu khởi kin ca ông Nguyễn Văn Đ.
13
ng nhận giao dịch chuyển đi quyền s dng đt giữa ông Nguyn Văn
Đ với c Nguyn Thị M vào năm 1997 đi với mt phn diệnch đt thuc thửa
s 1885 có din tích thực tế 1.091,8m
2
được ký hiu (S5) và mt phn diệnch
đt tha 1884 có din ch thực tế 108,3m
2
được ký hiu (S2) và phn đt diện
ch 216,5m
2
được ký hiu ( S3), cùng tờ bn đs 3, loi đt Q; tại p L, xã L,
huyện C, tỉnh Tin Giang, theo các giy chứng nhn quyền s dng đt s
0014905 cấp ngày 24/5/1997 do cNguyn Thị M đng n s 0014860 cấp
ngày 26/12/1997 do ông Nguyễn Văn Đ đng tên, có hiu lực pháp luật.
2.1. Ông Nguyn Văn Đ được quyền đăng ký kê khai đ được cp Giy
chứng nhận quyn sdng đt quyền shữu nhà và i sn khác gắn lin với
đt, đi với phn đt din tích 1.091,8m
2
( hiệu S5), thuc thửa 1885, tờ bn
đ s 3, ta lc p L, xã L, huyn C, tỉnh Tiền Giang, v trí tứ cn như sau:
- Hướng Đông giáp với đt ông Nguyn Văn S (thửa 1883)
- Hướng Tây giáp với đường T nh Nguyễn Tn T3.
- Hướng Nam giáp với đt bà Nguyễn Th Q (thửa 1977)
- Hướng Bc giáp với đt ca ông Nguyễn Văn Đ tha 1884 (S1)
2.2. Cụ Nguyễn Th M được quyền đăng ký kê khai đ được cp Giấy
chứng nhận quyền s dng đt quyền shữu nhà và i sn khác gắn lin với
đt, đi với các phần tại ấp L, xã L, huyện C, tỉnh Tiền Giang, như sau:
+ Phần din ch đt 108,3m
2
(ký hiu S2), v trí tứ cận như sau:
- Hướng Đông giáp với đt ca ông Nguyn Văn Đ thửa 1884 (S1)
- Hướng Tây giáp với đường T kênh Nguyễn Tn Thành
- Hướng Nam giáp với đường T kênh Nguyễn Tn T3
- Hướng Bc giáp với đường M bê tông;
+ Phần din ch đt 216,5m
2
(ký hiu S3), v trí tứ cận như sau:
- Hướng Đông giáp với đường T kênh Nguyn Tấn T3
- Hướng Tây giáp với đt ca ông Nguyễn Văn S thửa 1886;
- Hướng Nam giáp với giáp với phần đất còn lại thửa 1885 ca c
Nguyễn Th M (S4);
- Hướng Bc giáp với đường T kênh Nguyễn Tấn T3
Theo phiếu xác nhận kết qu đo đạc hiện trạng thửa đất ngày 13/3/2024.
Thc hin khi bản án có hiệu lực pháp luật.
3. Hy một phần hợp đng tặng cho quyn s dng đất giữa c Nguyn
Th M với bà Nguyn Th H1 được lp ngày 25/11/2021 đi với phần diện ch
đt 1.091,8m
2
(S5) thuộc thửa 1885, tại ấp L, xã L, huyện C, tnh Tiền Giang do
c Nguyn Th M đngn giấy chứng nhn quyn sử dụng đất cp ngày
24/5/1997.
14
4. Không chấp nhận yêu cu phản tố ca c Nguyn Th M vviệc yêu
cu ông Nguyn Văn Đ trli din ch đất 1.091,8m
2
( hiệu S5) thuc tha
1885 tờ bn đ s 3 tại p L, xã L huyn C, tnh Tiền Giang.
5. V án phí: Min tin án phí dân s sơ thm dân sự phúc thẩm cho c
Nguyễn Th M. H3 li cho c Nguyễn Th M 300.000đồng tiền tạm ứng án phí
theo biên lai thu s 0011504 ngày 02/7/2024 ca Chi cc thi nh án dân s
huyện Châu Thành, tỉnh Tin Giang.
Bn án phúc thm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án.
Trường hợp bn án được thi nh theo quy đnh tại điu 2 Lut thi hành án
dân sự; thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân scó
quyền tha thuận thi nh án, quyền u cầu thi nh án, tự nguyện thi hành án
hoc b cưỡng chế thi hành án theo quy đnh tại các điều 6,7 9 Luật thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại điu 30 Luật
thi hành án dân sự.
Nơi nhn:
- TAND cp cao ti TP.HCM;
- VKSND tnh Tin Giang;
- TAND huyn Châu Thành, tnh Tin Giang;
- Chi cc THADS huyn Châu Thành, Tin Giang
- Các đương s;
- Lưu hvụ án.
TM. HI ĐỒNG T X PC THM
THM PN CH TA PHIÊN TÒA
Trương Thị Tuyết Linh
Tải về
Bản án số 142/2025/DS-PT Bản án số 142/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 142/2025/DS-PT Bản án số 142/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất