Bản án số 891/2024/DS-ST ngày 12/09/2024 của TAND Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 891/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 891/2024/DS-ST ngày 12/09/2024 của TAND Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Gò Vấp (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 891/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 12/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ngân hàng TMCP S khởi kiện yêu cầu bà Lương Huỳnh Thiên K thanh toán khoản nợ vay và tiền lãi
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN VẤP
THÀNH PHỐ HCHÍ MINH
____________________________
CỘNG A XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIT NAM
Độc lập - Tdo - Hạnh phúc
______________________________
Bn án số: 891/2024/DS-ST
Ngày: 12/9/2024.
V/v tranh chấp hp đồng n dụng.
NN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CH NGA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN VẤP, TNH PHỐ HCHÍ MINH
- Thành phn Hội đồng xét xử sơ thẩm gm có:
Thẩm pn - Chta phiên a: Bà Lê ThThành Huế
Các Hi thẩm nhân dân:
1. Bà Võ Thị Mai
2. Ông Phạm Nguyn Anh Tuấn
- T ký phn tòa : Ông Nguyn Minh Thư ký Tòa án nhân dân quận
Gò Vp, Thành phHồ Chí Minh.
- Đại diện Viện kim sát nhânn quận Gò Vp, Thành phố Hồ Chí Minh
tham gia phiên tòa: Đinh Hương Liên Kim sát vn.
Ngày 12 tng 9 năm 2024, ti Phòng xử án của Tòa án nhân dân qun G,
Thành ph H Chí Minh xét xử sơ thm công khai v án dân s th lý s
319/2024/TLST-DS ngày 01 tng 4 năm 2024 v tranh chấp hợp đng tín dng theo
Quyết đnh đưa vụ án ra xét x s 441/2024/QĐXXST- DS ngày 24 tháng 7 m
2024 và Quyết đnh hoãn phiên tòa s401/2024/QĐST-DS ngày 20 tng 8 m 2024
giữa các đương s:
Ngun đơn: Ngân ng tơng mi cphn S; đa chỉ tr s: S 266-268
đường Nam K Khi Nghĩa, phường Th Sáu, Quận 3, Tnh ph HC
Minh.
Người đi din theo pháp luật: Bà Nguyn Đc Thạch D- Chức v: Tng
gm đốc.
Đi diện theo y quyn: ng ty TNHH MTV Qun lý n và khai tc tài
sản Ngân ng S
Người đại din theo pháp lut: Ông Lê Ngc T- Chc v Tổng giám đốc
Người đại din hợp pháp ca nguyên đơn: Ông Trn Đc T (Giy ủy quyn
s763/2024/UQ-TGĐ ngày 16/01/2024). (Vng mặt, có đơn xin vng mặt).
2
B đơn: Lương Huỳnh Thiên K; đa chỉ: SA đưng SB, Phưng C,
qun G, Thành phHChí Minh (Vng mt không có lý do).
NỘI DUNG VÁN:
Theo đơn khởi kin của Nn hàng thương mi cphn S và lời khai trong
quá trình giải quyết vụ án, người đại diện hợp pháp của nguyên đơn ông Trần Đc
Th trình y:
Ngày 08/11/2019 Lương Huỳnh Thiên K vi Ngân hàng TMCP
S Tín (gi tt Ngân hàng) hợp đồng s dng th tín dng (bao gm Giấy đ
ngh cp th tín dng kiêm hợp đồng bản điều khoản điều kin phát hành
s dng th tín dng ca Ngân hàng sau đây được viết tt hợp đồng tín
dng), hn mc tín dng 15.000.000 đồng vi mục đích tiêu dùng cá nhân, lãi
sut là 2.766%/ tháng. Sau khi được cp Th tín dng, K đã thc hin các
giao dch vi tng s tin là 338.531.160 đồng. Lãi được tính trên tng giao dch
phát sinh theo tng ngày theo lãi sut Ngân hàng áp dng vào tng thời điểm
khác nhau. K phi chu các khoản phí theo quy định trong Điều 24 ca bn
điu khoản điều kin phát hành s dng th tín dng ca Ngân hàng, chi tiết
lãi, phí trong sao kê tóm tt.
Trong quá trình s dng th, t ngày kích hot th đến nay K đã thanh
toán cho Ngân hàng s tin 331.062.105 đồng. Tng s tiền trên được thanh
toán áp dụng theo điều 20 ca bản điều khoản và điều kin phát hành và s dng
th tín dng ca Ngân hàng c th vic thanh toán s đưc áp dng theo th t
như sau: Các khon phí và/hoc lãi ca k trước; Giao dch rút tin mt ca k
trước; Giao dch mua hàng hóa ca k trước; Các khon phí và/hoc lãi trong
k; Giao dch rút tin mt trong k giao dch mua hàng hóa trong k. Qua
nhiu ln làm vic, nhc nh nhưng bà K vn không có thin chí tr n. Do bà K
vi phạm nghĩa vụ thanh toán nên ngày 23/01/2023 Ngân hàng đã chm dt
quyn s dng th chuyn toàn b nợ còn thiếu sang n qhn. Ngân
hàng đã chuyển toàn b dư nợ ti thời điểm này 16.789.190 đồng làm n gc,
áp dng lãi sut n quá hn (là 150% ca lãi suất được công b áp dng ti
thời điểm hin ti). S tin lãi quá hạn được tính trên s tin n gc 16.789.190
đồng vi lãi sut quá hn 4.149%/ tháng (2.766%* 150%) t ngày Ngân hàng
chm dt quyn s dng th và chuyn toàn b dư nợ còn thiếu sang n quá hn
cho đến hin ti.
Để bo v quyn li hp pháp ca Ngân hàng yêu cu K thanh toán
toàn b khon n tính đến ngày 12/9/2024 30.697.371 đồng. Trong đó: N
gc: 16.789.190 đồng; Lãi quá hn: 13.908.181 đồng. Yêu cu K tiếp tc
thanh toán lãi quá hn phát sinh k t ngày 13/9/2024 cho đến khi tr dt n
theo mc lãi sut tha thun trong hợp đng tín dng.
Trong quá trình giải quyết vụ án a án niêm yết hợp lệ các văn bản giấy
triệu tập ca Tòa án cho ơng Huỳnh Thiên K tại địa chsố A đường Số B,
Phường C, quận G, TP. Hồ Chí Minh, nng b đơn không đếna trong các buổi
mi m việc và vắng mặt tại phn họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai
3
chứng cứa giải nêna án kng lấy được lời khai của bị đơn ,ng như Tòa
án không nhận được các tài liệu chng cứ do bị đơn cung cấp. Tòa án vẫn tiến hành
phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, ng khai chứng cứ o ngày 18/7/2024
và gửi cho bị đơn thông báo kết quphn họp (Đính kèm theo thông báo các i
liu, chng c được công bố tại phiên họp, trừ h pp ln quan đến hoạt động
của Nn hàng). Do bị đơn vng mặt n a án kng tiến hành a gii được và
nguyên đơn u cầu Tòa án không tiếp tục tổ chức phna giải. Do đó,a án
đưa vụ án ra xét xử theo quy định ca pháp luật.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân qun G phát biu ý kiến:
- Vttụng:
1. Việc tuân theo pháp luật t tụng của Thẩm pn trong quá trình giải quyết vụ
án, kể tkhi thlý cho đến trưc thời đim Hi đng xét xnghị án.
Vic tn theo pp lut trong thời gian chuẩn b xét x
Thm phán được phân công thlý gii quyết v án đã chấp nh đúng quy định
của B luật t tng dân snăm 2015. C thể: Thlý ván đúng thẩm quyn, xác định
đúng quan h tranh chp cũng như tư cách pháp lý và mối quan h gia nhng ngưi
tham gia ttụng; chuẩn bt xử đúng quy đnh ca Bluật Ttng n s. Quyết
đnh đưa ván ra xét xử và chuyển h cho Vin kiểm sát đảm bảo thi hn theo
quy định pp luật.
2. Việc tuân theo pháp lut của Hi đng xét xử và t ký ti phiên tòa: Hi
đng xét xử, t ký phiên tòa đã tuân thủ các quy đnh ca B luật Tố tng dân sự v
xét x thẩm vụ án.
3. Vic tuân theo pháp luật t tụng của ngưi tham gia ttng trong quá trình
giải quyết v án cho đến trưc thi điểm Hội đồng t xử nghị án: Nguyên đơn thc
hiện đầy đ quyn và nga vtố tụng theo quy đnh tại Điều 70 và Điu 71 Bộ lut
Ttụng n s. Bđơn chưa thc hin đầy đquyn và nghĩa vụ ttng theo quy đnh
ti Điều 70 và Điều 72 Blut T tụng dân sự.
- V nội dung:
Căn c Giy đ ngh cp th tín dng kiêm hp đồng ny 08/11/2019 đưc
Ngân hàng phê duyt vào ny 11/11/2019, xác đnh bà Lương Hunh Thiên K có s
dng dịch vụ thẻ tín dụng ca Nn hàng TMCP S với mức tín dụng đưc Nn hàng
phê duyt là 15.000.000 đồng.
Căn c vào bn Tóm tt sao kê do Ngân ng cung cp tính đến ngày
12/9/2024 K còn nợ Ngân hàng vi s tin là 30.697.371 đng. Trong đó: N
gc: 16.789.190 đồng; Lãi quá hn: 13.908.181 đồng, vic vi phạm nghĩa v
thanh tn ca bà Lương Hunh Thiên K đã nh hưng đến quyn và li ích ca
Ngân ng S
Do đó căn c khoản 1 Điều 466 của B lut Dân sự năm 2015; Điu 91 Lut
các t chcn dụng năm 2010, đề ngh Hi đng xét x chp nhn yêu cu khi kin
ca nguyên đơn: Buc bà Lương Huỳnh Thiên K thanh tn các khon n còn thiếu
và lãi phát sinh theo tha thun ti hp đồng s dng th tín dng ngày 08/11/2019
4
cho đến khi tr hết n cho Nn hàng TMCP S. B đơn chu án phí theo quy đnh ca
pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án, được thẩm tra
ti phiên a, Hi đồng xét x nhận định:
[1] Vquan h tranh chp và thẩm quyn giải quyết: Ngân hàng tơng mi c
phn S có đơn khởi kin yêu cu bà Lương Huỳnh Thiên K tr tn b khon nợ gốc
và tin lãi pt sinh t giao dch sử dng thẻ tín dng tm nh đến ny 12/9/2024 là
30.697.371 đồng. Đây tranh chấp hợp đng tín dụng, nên căn cứ khoản 3 Điu 26
Bluật Tố tng n s m 2015 ván thuộc thẩm quyn gii quyết ca Tòa án. Theo
kết quả c minh của Công an Pờng N, qun G ti địa ch M đường T, Png N,
qun G (Địa chỉ được ghi trong đơn khởi kiện) Bà K không đăng ký tng trú, tm
trú và không thực tế cư t.n c kết quả xác minh Công an Png C quận G, TP.
HC Minh thể hin bà Lương Hunh Thn K có hkhu thường trú ti S A
đưng S B, Png C, qun G. Hin không thc tế trú đã n n chuyn đi từ
năm 2021, đi đâu không rõ. N vậy, K thay đổi nơi cư trú không báo đa chỉ mới
cho cơ quan, ni có thẩm quyền theo quy đnh luật cư trú đã th hin nhằm mục
đích che giấu đa chỉ, trốn tránh nghĩa vụ đi vi ni khi kin. Việc bà K thay đi
nơi trú mà không báo cho Ngân hàng biết địa chỉ nơi cư trú mi, cũng đưc coi
ctình giấu đa ch theo ng dn tại khon 2 Điu 6 Nghị quyết s04/2017/NQ-
HĐTP ngày 05/5/2017 ca Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân ti cao. Hội đồng
xét xt thấy có đủ cơ s xác định đa ch của b đơn ti quận G, TP. Hồ C Minh.
Căn cứ theo quy đnh tại điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điu 39, đim a
khon 1 Điều 40 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, vụ án thuộc thẩm quyn giải
quyết của Tòa án nhân dân quận G, Tnh phố H C Minh.
[2] Ngưi đi din hp pháp của nguyên đơn vng mặt tại phn tòa xét xử sơ
thẩm (có đơn xin vng mt). Bđơn đã được Tòa án triệu tập hp l ln th hai nhưng
vn vắng mặt kng vì s kiện bất khả kháng hoặc tr ngại khách quan.
Căn c quy định tại điểm a, b khoản 2 Điu 227 Bluật Ttng dân sự năm
2015, Tòa án vn tiến nh xét xử ván vng mt ngưi đại din hợp pp ca
nguyên đơn và bđơn.
[3] V nội dung:
Xét yêu cu khởi kin ca nguyên đơn về vic yêu cu b đơn thanh toán đối
vi khoản nợ gốc tiền i phát sinh t giao dịch sdng thtín dng của Ngân
hàng, theo hp đồng n dụng ngày 08/11/2019 được Ngân hàng p duyệt ngày
11/11/2019. Căn cứ các tài liệu chứng cứ trong hồ vụ kiện do nguyên đơn cung
cp gồm: Giấy đề nghcp thn dụng do Bà K ký ngày 08/11/2019 bản điu
khon và điu kiện phát hành sdng thẻ tín dụng của Nn hàng có hiệu lực ngày
15/8/2016; biểu phí dịch vụ sử dụng thẻ tín dụng; bản sao kê chứng minh khoản tiền
giao dch và thanh toán nợ của kch ng, đối chiếu các văn bn, i liu khác của
Ngân hàng đcơ s xác đnh giữa Nn hàng với bà Lương Hunh Thn K có ký kết
vi nhau hợp đồng tín dụng ny 08/11/2019, đưc Ngân ng phê duyt ny
5
11/11/2019 K đã được Nn ng cp thẻ tín dng với hn mc sdng
15.000.000 đng mục đích tiêu dùng cá nhân, lãi suất là 2.766%/ tháng.
Xét ni dung tho thun ca các bên ti hp đng tín dng nêu trên vkhon
nvay, i suất và trách nhiệm trnợ phù hợp vi quy định tại Điu 463, Điều 466 B
luật Dân sự năm 2015; khoản 2 Điều 17 của Tng số 19/2016/TT-NHNN ngày
30/6/2016 của Thống đốc Ngân hàng nhà nước; Điu 91 Lut c t chức n dng
năm 2010 Tổ chức tín dng và khách hàng có quyn tha thun v lãi suất, phí cp
tín dụng trong hoạt động Ngân hàng của các tổ chc tín dụng theo quy đnh ca pháp
luật phù hợp vi quy đnh ti Điều 7, khoản 2 Điu 8 ca Nghị quyết s
01/2019/NQ-TP ngày 01/01/2019 ớng dẫn áp dụng một squy định vlãi, lãi
suất, phạt vi phạm n đã m phát sinh quyền nghĩa vụ của các n.
Theo chng cnguyên đơn cung cp, ti bn sao kê i khoản chng minh giao
dịch và thanh tn của kch ng theo hp đng tín dụng ký ngày 08/11/2019, th
hiện sau khi đưc cp thẻ tín dng số tin bà K thực hin các giao dịch và được Nn
hàng chp nhn với tng s tiền 338.531.160 đng. K đã thanh toán cho Nn
hàng tng s tiền là 331.062.105 đồng (Chi tiết c ln thanh toán trong bng sao
kê tóm tắt đính kèm). Ngân ng thu khoản n trên phù hợp với quy định tại Điều 20
bn điu kiện và điều khon phát hành thẻ n dụng của Nn hàng. Do Bà K không
thanh toán ncòn li là vi phạm Điu 2 ca bản điều khoản điu kiện n ngày
23/01/2023 Ngân hàng đã chấm dứt quyền sử dụng thẻ và chuyển toàn bộ nợ sang
nquá hạn. Nn hàng đã khởi kin yêu cu K thực hin việc nghĩa vtrnợ là
phù hp với thỏa thuận trong hp đồng tín dng. Bà K không đến a, không có lời
khai, không cung cấp chng cứ để xác nhn hoặc phản bác yêu cầu của nguyên đơn.
N vy, bà K đã từ bỏ các quyn đưc pp luật quy đnh. Theo khoản 4 Điều 91 ca
Blut ttng dân sự quy đnh:“Đương scó nghĩa v đưa ra chng cứ để chng
minh mà không đưa ra đưc chng c hoặc không đưa ra đ chứng c t Tòa án giải
quyết vụ việc dân sự theo những chứng cứ đã thu thập đưc trong hồ vụ việc”.
Hi đồng xét xử căn chp đồng tín dng ký ngày 08/11/2019 đương Nn hàng p
duyệt ny 11/11/2019, bao gm: Giấy đ nghị cp th n dng; bản điều kin và điu
khon; các chứng cứ trong hồ sơ vụ kin do nguyên đơn cung cp đ c định bà Kim
đã vi phm nghĩa v thanh tn làm ảnh hưng đến quyn và lợi ích hp pp ca
Ngân hàng. Vì vậy, Ngân hàng yêu cu K thanh toán khon n và tiền lãi tính đến
ngày 12/9/2024 30.697.371 đồng. Trong đó: N gc: 16.789.190 đồng; i
quá hn: 13.908.181 đồng và kể t ngày 13/9/2024 yêu cu Bà K tiếp tục tr tiền lãi
quá hn phát sinh trên số ngốc ca thanh tn, theo mc lãi sut thỏa thuận ti hp
đng s dng th tín dụng là có cơ sở n được Hi đồng t xử chp nhn.
[4] V thời hạn và phương thc thanh toán.
Xét thy, bà Lương Hunh Thn K vi phm nghĩa vthanh toán theo tha
thuận mà các bên kết đã y thit hại cho Ngân ng. Do đó, Ngân ng yêu cu
Kim thanh tn ngay toàn bkhoản n gc và tin lãi phát sinh u trên phù hợp
vi quy đnh của pp lut n Hi đng xét xử chấp nhn.
T những phân ch trên Hi đng t xử chấp nhận yêu cu khi kiện ca
nguyên đơn, buộc Lương Huỳnh Thn K trả cho Nn hàng thương mại cphần S
6
tn b khoản ngốc và tiền lãi q hn tính đến ngày 12/9/2024 là 30.697.371
đồng. Trong đó: N gc: 16.789.190 đồng; Lãi quá hn: 13.908.181 đồng. Tr
làm một lần ngay sau khi bản án có hiu lực pháp lut.
Kể từ ny 13/9/2024 bà Lương Huỳnh Thiên K phải tiếp tục tr khoản tin lãi
quá hn pt sinh tn snợ gc ca thanh tn theo mc i sut tha thuận trong
hp đng tín dụng cho đến khi thanh toán xong khon nợ gc này.
Tờng hp trong hợp đng tín dng, các bên có thỏa thun về việc điu chỉnh
lãi suất cho vay theo tng thi kỳ ca Ngân hàng cho vay thì lãi suất mà kch ng
vay phải tiếp tc thanh toán cho Nnng cho vay theo quyết đnh ca Tòa án cũng
s đưc điu chỉnh cho phù hp vi sự điu chỉnh lãi suất của Ngân hàng cho vay.
[5] Về án p dân sự thẩm: Do yêu cầu khi kiện của nguyên đơn buộc bị
đơn thanh toán khoản n là 30.697.371 đng đưc Tòa án chấp nhn toàn b, n
theo quy đnh tại Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ny 30/12/2016 của
y ban Thưng v Quốc hội quy định v mức thu, min, giảm, thu, np, qun s
dng án p và lệ phí Tòa án, bđơn phi chu toàn bộ án phí n s vi mức thu là
(5% của g trtranh chp) 1.534.868 đng.
Ngân hàng tơng mi cổ phn S kng phải chịu án phí, được nhận li stiền
tm ng án phí đã nộp là 625.218 đng theo biên lai thu số 0012942 ngày 27/3/2024
của Chi cc Thi hành án n sự qun G, Thành phH Chí Minh.
Vì các l tn;
QUYT ĐỊNH:
- Căn c khoản 3 Điu 26, đim a khoản 1 Điu 35, điểm a khoản 1 Điu 39,
điểm a khoản 1 Điu 40, điểm a, b khoản 2 Điều 227, Điều 271 và khon 1 Điều 273
Blut Ttng dân sự năm 2015;
- Khoản 2 Điều 6 Nghquyết số 04/2017/NQ-HĐTP ngày 05/5/2017 của Hội
đng thm phán Tòa án nhân n ti cao;
- Căn cứ các Điu 463, Điu 466 B lut Dân sự m 2015;
- Căn cứ Điều 91 Luật các tchức n dng năm 2010;
- Căn ckhon 2 Điều 17 Tng s 19/2016/TT-NHNN ngày 30/6/2016 của
Thng đc Ngân ng nhà c;
- Áp dụng Nghquyết s01/2019/NQ-HĐTP ngày 01/01/2019 hướng dn áp
dng mt squy định về i, lãi suất, phạt vi phm;
- Căn cứ Luật phí và l phí m 2015;
- Căn c Điều 26 Nghị quyết s326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca
y ban Thưng v Quốc hội quy định v mức thu, min, giảm, thu, np, qun s
dng án phí lệ p Tòa án.
Tuyên xử: Chp nhn toàn b yêu cu của nguyên đơn.
1. Buc bà Lương Hunh Thiên K tr cho Ngân hàng thương mi cphn S
tn bộ khoản ngốc và tin i q hn tính đến ngày 12/9/2024 30.697.371
7
đồng (Ba mươi triệu sáu trăm chín mươi bảy nghìn ba trăm bảy mươi mốt đồng).
Trong đó: N gc: 16.789.190 đồng; Lãi quá hn: 13.908.181 đồng. Tr làm mt
ln ngay sau khi bản án hiu lực pháp lut.
Kể t ny 13/9/2024 bà Kim phi tiếp tc thanh toán khon tiền lãi q hn
của stin ngốc ca thanh tn, theo mc i sut đã thỏa thuận trong hợp đng tín
dng hai n đã ký kết cho đến khi thanh toán xong khoản nợ gc này. Trưng hợp
trong hợp đồng tín dụng các n có tha thun về việc điu chỉnh i suất cho vay theo
tng thi k ca Nn ng cho vay thì i suất mà khách ng vay phải tiếp tục thanh
tn cho Ngân hàng cho vay theo quyết định của Tòa án cũng s đưc điều chỉnh cho
phù hp vi s điều chỉnh lãi suất ca Nn ng cho vay.
Thi hành tại cơ quan Thi nh án có thm quyn.
2. Ván phí n sự thẩm:
Lương Huỳnh Thiên K phải chịu tiền án phí dân sự sơ thm 1.534.868
đng (Mt triệu năm trăm ba mươi bốn ngn tám trăm sáu mươi m đồng).
Ngân hàng tơng mi cổ phn S kng phải chịu án phí, được nhận li stiền
tm ng án phí đã np là 625.218 đng (u trăm hai mươim nghìn hai trăm mưi
tám đng) theo biên lai thu s 0012942 ngày 27/3/2024 ca Chi cc Thi hành án dân
s quận G, Thành phHChí Minh.
Tờng hp Quyết định được thi hành theo quy định ti Điều 2 Luật Thi hành
án dân s (sa đổi bổ sung năm 2014) thì người được thi hành án dân s, nời phi
thi hành án n s có quyền thỏa thuận thi nh án, quyền yêu cu thi nh án, tự
nguyn thi hành án hoặc cưng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điu 6, 7, 7a, 7b
và 9 Lut Thi hành án dân sự (sửa đổi bổ sung năm 2014); thi hiệu thi hành án đưc
thực hiện theo quy đnh ti Điều 30 Lut Thi hành án dân s (sửa đi bsung năm
2014).
3. Về quyn kháng cáo: Nn hàng tơng mại c phn S và bà Lương Huỳnh
Thiên K có quyn kháng cáo bn án trong thời hn 15 ny k tngày nhn được bản
án hoặc được tống đt hp lệ.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐNG XÉT X SƠ THẨM
- Đương s; THẨM PHÁN CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- TAND TP. HChí Minh;
- VKSND quận Gò Vấp; Đã ký
- Chi cục THADS quận Gò Vấp;
- Lưu VP, hồ sơ.
Thị Thành Huế
8
Tải về
Bản án số 891/2024/DS-ST Bản án số 891/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 891/2024/DS-ST Bản án số 891/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất