Bản án số 638/2024/DS-ST ngày 07/08/2024 của TAND Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 638/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 638/2024/DS-ST ngày 07/08/2024 của TAND Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Gò Vấp (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 638/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 07/08/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà Nguyễn Thị L khởi kiện yêu cầu ông Vũ Đình H và bà Đỗ Thị P thanh toán khoản vay
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN VẤP
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 638/2024/DS-ST
Ngày: 07/8/2024.
Về việc tranh hợp đồng vay tài sản.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN VẤP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Thành phần Hội đồng xét xử thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Thị Thành Huế
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Châu Thị Lệ
2. Ông Thành Viên
- Thư phiên tòa: Ông Nguyễn Minh Thư Tòa án nhân dân quận
Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân quận Vấp, Thành phố Hồ Chí
Minh tham gia phiên tòa: Thị Thu Phượng– Kiểm sát viên.
Ngày 07 tháng 8 năm 2024, tại Phòng xử án của Tòa án nhân dân quận G,
Thành phố Hồ Chí Minh xét xử thẩm công khai vụ án dân sự thụ số
456/2023/TLST-DS ngày 17 tháng 8 m 2023 về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
theo Quyết định đưa vụ án ra xét x số 246/2024/QĐXXST- DS ngày 10 tháng 6
năm 2024 Quyết định hoãn phiên tòa số: 239/2024/QĐST-DS ngày 09 tháng 7
năm 2024 giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Nguyễn Thị L, sinh năm 1962; địa chỉ trú: Số A đường
B, Phường C, quận T, Thành phố Hồ Chí Minh;
Người đại diện theo y quyền của nguyên đơn: Đinh Thị Kim O, sinh
năm 1996; địa chỉ: Số D đường E, Phường F, quận G, Thành phố Hồ Chí Minh
(Giấy ủy quyền lập ngày 29/7/2023) (Có mặt).
Bị đơn:
1. Ông Đình H, sinh năm 1983; địa chỉ hộ khẩu: Số H đường số I,
Phường S, quận G, Thành phố Hồ Chí Minh.
Hiện đang trong trại tạm giam số 1 Công an TP. H (Vắng mặt);
2
2. Đỗ Thị Ph, sinh năm 1986; địa chỉ trú: Số H đường số I, Phường S,
quận G, Thành phố H Chí Minh (Vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn khởi kiện, đơn sửa đổi bổ sung đơn khởi kiện các lời khai tại
Tòa án trong q trình giải quyết vụ án, người đại diện theo ủy quyền của nguyên
đơn Đinh Thị Kim O trình bày:
Ngày 28/7/2020, Nguyễn Thị L cho ông Đình H vợ Đỗ
Thị Ph vay tổng số tiền 214.000.000 đồng để lấy vốn làm ăn kinh doanh. Hai
bên lập giấy vay tiền đề ngày 28/7/2020, không thỏa thuận v lãi suất vay.
L đã giao đủ số tiền vay trên cho vợ chồng ông H.
Theo nội dung giấy vay tiền, ông H cam kết đến ngày 28/8/2020 s trả lại
cho L số tiền vay 214.000.000 đồng. Nếu không trả được thì v Đỗ
Thị Ph sẽ trả thay, tin tưởng vợ chồng ông H, Ph nên L mới cho vay tiền.
Tuy nhiên, đến ngày 28/8/2020 ông H Ph không trả số tiền vay 214.000.000
đồng như đã cam kết, nên L đã khởi kiện yêu cầu ông H Ph trả khoản nợ
gốc tiền lãi do chậm thanh toán. Ngày 30/8/2023 L đơn xin rút một phần
yêu cầu khởi kiện đối với khoản chi p 14.000.000 đồng L có yêu cầu bị
đơn trả khoản tiền lãi do chậm thanh toán, tạm tính từ ngày 29/8/2020 đến ngày
khởi kiện 29/7/2023 (35 tháng), mức lãi suất 10/%/năm với s tiền lãi
58.333.000 đồng. Trong q trình giải quyết vụ kiện, O người đại diện
nguyên đơn t lại yêu cầu đối với toàn bộ khoản nợ lãi không yêu cầu ông cầu
bị đơn phải thanh toán tiền lãi do chậm thực hiện nghĩa v trả nợ. Đối với khoản
vay 200.000.000 đồng, ông H đã thừa nhận. Theo khoản 1 Điều 466 Bộ luật Dân
sự năm 2015 quy định thì bên vay tài sản tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn.
ông H, Ph không trả nợ đã làm ảnh hưởng đến quyền lợi của L nên yêu cầu
ông H Ph phải trả khoản nợ trên cho L.
Về nghĩa vụ trả nợ, L yêu cầu Ph cùng chịu trách cùng với ông H trả
nợ. ông H bà Ph vợ chồng, khoản nợ vay trong thời kỳ hôn nhân. Tại thời
điểm vay ông H trình bày với L do hoàn cảnh vợ chồng khó khăn trong làm ăn,
thiếu tiền chi tiêu, tiền ăn học cho các con, L tin tưởng lời nói ông H nên mới
cho vay. ông H cam kết nếu ông không trả n thì Ph vợ ông trả thay. Nếu
ông H sử dụng khoản vay tiêu dùng nhân không phải để làm ăn tạo thu nhập,
chi tiêu trong gia đình, một người chồng, người cha, ông H không tự ràng buộc
vợ mình trả nợ thay để bản thân lấy tiền tiêu xài nhân. Mặt khác, ông H không
chứng minh được mục đích vay để tiêu xài nhân trong khi việc chứng minh
nằm trong khả năng ông H. Trong thời gian 01 tháng với tiêu xài bình thường thì
một mình ông H k thể sử dụng hết số tiền vay trên, chưa kể trong khi vợ con
đang k khăn ông H sử dụng số tiền trên để tiêu dùng nhân điều lý.
Căn cứ Điều 37 Luật hôn nhân gia đình thì khoản nợ phát sinh t giao dịch do
vợ hoặc chồng thực hiện nhằm đáp ng nhu cầu thiết yếu của gia đình nợ
chung của vợ chồng. vậy, yêu cầu Tòa án căn cứ Điều 37 Luật hôn nhân gia
3
đình năm 2014, Điều 357 Điều 466 của Bộ luật Dân sự năm 2015 buộc ông H
bà Ph phải trả cho L số tiền nợ gốc 200.000.000 đồng làm một lần ngay
sau khi bản án của Tòa hiệu lực pháp luật, kể từ ngày bản án hiệu lực pháp
luật nếu ông H Ph không trả nợ thì phải chịu lãi chậm thanh toán theo quy
định pháp luật.
Ý kiến ca b đơn:
- Ông Vũ Đình H trình y tại bản khai ngày 15/4/2024. Ông đưc biết bà
Nguyn Th L có làm đơn khi kin ông ra Tòa. Vào ngày 28/7/2020 ông có sang nhà
Bà L để vay Bà L s tiền 200.000.000 đồng và ông có ha tr i ng tháng
14.000.000 đồng k t tháng 7/2020. Mc đích vay s dụng chi tiêu cho cá nhân ông.
Vic ông vay tiền do ông t đứng ra vay, không liên quan đến v ông bà Đỗ Th Ph,
v ông hoàn toàn không biết đến vic ông vay khon tin trên ca Bà L. Trong giy vay
n ông ghi “Nếu tôi không tr được thì vợ tôi Đ Th Ph s tr thay là ch để Bà
L yên tâm cho ông vay tin. L có đề ngh ông phi tr tin lãi 10/% /năm tính t
ngày 29/8/2020 đến ngày xét xử ông thy như vậy là không đúng, vì k t thi điểm
vay cho đến ngày ông bị bt giam 31/3/2021 ông đu tr đầy đ 14.000.000 đng hàng
tháng cho Bà L, chuyn khon cho ông Linh con r L tại Ngân ng Techcombank.
Do ông trong trại giam n không th trích xut tài khon ngân hàng cung cấp cho
Tòa đưc. Đi với việc Bà L khi kin yêu cầu ông tr lãi ông không đng ý. Do ông b
bt giam từ 31/3/2021 n không có điu kin kinh tế ng như kh năng đ tr lãi cho
Bà L. Ông xin được tr tin gc cho Bà L 200.000.000 đồng. Ông xin đưc vắng mặt
trong các bui a giải của Tòa án.
- Bà Đỗ Th Ph trình bày ti bản khai ngày 12/12/2023. Bà là v của ông Vũ
Đình H. Toàn b khon vay 200.000.000 đng ca ông H theo giy vay tin ngày
28/7/2020 hoàn toàn không hay biết việc vay n này. ông H không bàn bc vi bà v
vic vay tiền trên. Bà L ng không trao đổi gì vi bà v số tin cho ông H vay. ông H
vay s dụng o vic gì bà không biết, không đưa tin cho bà, số tin ông H vay cũng
không sử dng cho gia đình. Vic ông H cam kết nếu ông H không tr n thì là
người tr thay, bà không đng ý vì bà chưa từng cam kết tr thay ông H, ông H tự ý ghi
và không n bc gì với bà. Bà không đng ý vi đơn khi kin của L u cầu bà
cùng với ông H phi tr n 200.000.000 đồng và tin i theo giy vay tin ngày
28/7/2020. Vic ông H vay tin Bà L, ông H tự chu trách nhiệm. T nhiều năm nay
ông H ra ngoài m ăn n rất nhiều người, nhiu nơi kể cả làm ăn phi pháp dẫn đến
đã b bt (thông báo s 89/PC02 (D9) ngày 01/04/2021 của Công an TP. H).
Các bị đơn không có yêu cầu phn t đối với yêu cu khi kin của nguyên đơn.
Trong quá trình gii quyết v án, Ph đến Tòa ghi bản khai xin vắng mặt
trong quá trình Tòa án gii quyết vụ kiện và vắng mặt ti phiên tòa xét x sơ thm. ông
H có bn khai trình bày ý kiến và xin vắng mặt trong các bui hòa giải ti Tòa án. Tòa
án vn tiến hành phiên hp kim tra vic giao nộp, tiếp cn, công khai chng c vào
ngày 17/4/2024 theo quy định pháp lut và đã gửi thông o kết qu các phiên họp cho
ông H và bà Ph đưc biết.
4
Do b đơn vắng mặt n a án không tiến hành hòa gii đưc và đưa v án ra
xét xử theo quy định của pháp lut.
Đi din Vin kim sát nhân dân qun G, Thành ph H Chí Minh phát biểu ý
kiến:
Vic tuân theo pháp lut v tố tng của Thm phán trong quá trình gii quyết v
án, kể t khi th cho đến trước thi đim Hội đồng t xử ngh án:
- V tuân theo pháp luật trong thi gian chuẩn bị xét x:
Thm phán đã thc hiện đúng quy định tại Điều 48 ca Bộ lut Tố tụng dân s
năm 2015 cụ th:
+ c định đúng quan h tranh chp, cách pháp lý mi quan h gia nhng
người tham gia tố tng;
+ Thm quyn giải quyết: Th giải quyết đúng thm quyn; thi hạn chun b
xét x, quyết định đưa v án ra xét x chuyn hồ sơ cho Viện kiểm sát đúng quy
đnh Điều 203 và Điu 220 ca B luật T tng n sự năm 2015.
- Vic tuân theo pháp lut ca Hi đồng xét x; thư ký phiên a:
Hi đồng t x và thư phiên tòa đã tuân theo đúng c quy định ca B lut
T tng dân s năm 2015.
- V chp hành pháp luật của người tham gia t tng:
T khi th vụ án cũng như tại phiên a ngày hôm nay: Nguyên đơn đã thực
hin đúng quy định ti các Điều 70, Điu 71, b đơn chưa thực hin đúng quy định tại
các Điu 70, Điu 72 của Bộ lut T tụng n s năm 2015.
V nội dung:
Đ ngh Hi đồng xét x chp nhn một phần yêu cu khi kin ca nguyên
đơn.
- Chp nhn yêu cầu khi kin của nguyên đơn, buc ông Đình H tr cho b
Nguyn Th L số n gc là 200.000.000 đng.
- Không chp nhn yêu cu ca nguyên đơn về yêu cầu buc bà Ph chu trách
nhim cùng ông H tr s n 200.000.000 đồng cho Bà L.
- Nguyên đơn xin thay đổi yêu cầu khởi kiện, cụ thể không yêu cầu bị đơn
thanh toán đối với khoản nợ phí 14.000.000 đồng, nội dung thay đổi yêu cầu trên
tự nguyện, phù hợp với quy định của pháp luật nên ghi nhận.
- Đình ch một phn yêu cầu khởi kiện đối v việc không yêu cu b đơn thanh
toán tin lãi.
Đương s phải chu án phí theo quy định pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
5
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ trong h v án, được thẩm
tra tại phiên tòa kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét x nhận định:
[1] Về thẩm quyền giải quyết quan hệ tranh chấp: Nguyễn Thị L có
đơn khởi kiện ông Đình H Đỗ Thị Ph, yêu cầu trả khoản n vay theo
giấy vay tiền lập ngày 28/7/2020, đây quan hệ tranh chấp “Hợp đồng vay tài
sản” theo quy định của Điều 463 Bộ luật Dân sự năm 2015 vụ án thuộc thẩm
quyền giải quyết của Tòa án. Bị đơn địa chỉ trú tại quận G, TP. Hồ Chí
Minh, căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a
khoản 1 Điều 39 của Bộ luật t tụng dân sự năm 2015, vụ án thuộc thẩm quyền
giải quyết của Tòa án nhân dân quận G, Thành phố H Chí Minh.
[2] Bị đơn: Ph đơn xin vắng mặt, ông H đã được triệu tập hợp lệ, ông
H vắng mặt lần thứ hai. Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 227 của Bộ luật Tố tụng dân
sự năm 2015, Hội đồng xét x vẫn tiến hành xét xử vụ án vắng mặt bị đơn.
[3] Về nội dung:
[3.1]Xét yêu cầu khởi kin của nguyên đơn v khon n vay. n c lời khai của
nguyên đơn; i liu, chng c có trong hồ sơ v kin do nguyên đơn cung cấp là giy
vay tiền lp ngày 28/7/2020. Nội dung giy vay tiền th hiện ông H vay Bà L s tin
200.000.000 đng và chi phí là 14.000.000 đồng, tha thun ngày 28/8/2020 ông H
thanh toán li s tin 214.000.000 đồng và ông H xác nhn đã nhn đ s tin
200.000.000 đồng. Tại bản khai ngày 15/4/2024 ông H cũng tha nhn có vay Bà L số
tin 200.000.000 đng. n c giy vay tin nêu trên, nội dung tha thun về vic vay
tin cũng như trách nhim tr nợ phù hp quy định ca pháp lut n đã làm phát sinh
quyn và nghĩa vụ của các bên.
Căn c Điều 280, Điều 463 và Điu 466 Bộ lut Dân s năm 2015. C th: Theo
quy định tại ti Điều 280 1. Nghĩa v tr tiền phi được thc hiện đầy đủ, đúng thi
hn, đúng đa điểm phương thức đã tha thun”; Căn c Điu 463 thì đây là
hp đồng vay tài sản có tha thuận về thi hn tr n; Quy định tại khon 1 Điều 466
Bên vay i sn là tin thì phi tr đ tin khi đến hạn…”. Trong quá trình thc hiện
hp đồng ông H đã vi phm nghĩa vụ thanh toán m nh hưởng đến quyn lợi của Bà L.
T nhng căn c trên, đủ cơ s buc ông H tr cho Bà L khon n gc 200.000.000
đng, theo giy vay n lập ngày 28/7/2020.
[3.2] Đi với yêu cu ca nguyên đơn v vic buộc Ph cùng chu trách nhim
vi ông H tr khon n 200.000.000 đồng cho Bà L. Hội đồng t xử xét thấy: Quá
trình gii quyết vụ án a án đã thu thập i liệu, chứng cứ về quan hệ hôn nhân giữa
ông H, Ph. Theo bản trích lục giấy chứng nhn kết hôn s 1055/2023/TLGCKH-
BS ngày 11/12/2023 th hiện ông H Ph vợ chồng, phù hợp với lời trình bày
của c đương sự. Xét nội dung giấy vay tiền ngày 28/7/2020 th hiện ông H vay
L s tiền 200.000.000 đồng và thỏa thuận thời hạn tr n ngày 28/8/2020. Phía đại
diện ngun đơn cũng xác nhn theo nội dung giấy vay tin trên thì ông H là người
đứng ra giao dịch ký giấy vay tiền với L, ông H cũng là người nhận tiền vay
cam kết tr nợ. Việc L cho ông H vay tiền ng không thông o gì với Ph. Bị
6
đơn cũng không thừa nhận đây khoản vay chung. Nguyên đơn không cung cấp
đưc chứng cứ chứng minh trách nhiệm chung của ông H và Ph đối với khon vay.
Như vậy, không đủ cơ s để xác định khoản vay tn của ông H nhm đáp ứng nhu
cầu thiết yếu của gia đình theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Luật n nhân và gia
đình m 2014. Do đó, ông H phi tự chu trách nhiệm thanh toán khon n trên cho
Bà L. Ngun đơn ch n c giấy vay tiền do ông H ghi Nếu tôi không tr được thì
v i Đỗ Th Ph tr thay cho rằng khoản vay trong thời k n nhân nên
nguyên đơn n cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 37 Luật n nhân gia đình m
2014 để u cầu Ph ng chịu trách nhiệm với ông H tr nợ cho Bà L không
cơ sở để chấp nhận.
[4] V thi hn phương thc thanh toán.
Xét thấy, ông Vũ Đình H vi phm nghĩa vụ thanh toán theo tha thuận mà các
bên kết đã gây thit hại cho Bà L. Do đó, Bà L u cu ông H thanh toán toàn bộ
khon n gốc 200.000.000 đng làm mt lần ngay sau khi bn án của Tòa có hiu lc
pháp lut là phù hợp với quy đnh của pháp lut n Hội đồng t xử chp nhn.
[5] Đi vi khon tin 14.000.000 đồng, theo đơn khi kin nguyên đơn yêu cu
b đơn thanh toán tổng s n gc 214.000.000 đồng. Ngày 30/8/2023 L đơn xin
rút lại khon chi phí 14.000.000 đng ghi trong giấy vay tin ngày 28/7/2020. Xét thấy
nguyên đơn thay đổi yêu cầu khi kiện đi khoản tin 14.000.000 đồng, việc thay đổi
nm trong phm vi khởi kin, phù hp vi quy định pháp lut n Hội đồng xét x ghi
nhn s t nguyn của nguyên đơn v vic không yêu cầu b đơn thanh toán s tin
14.000.000 đng.
[6] V tin i, theo yêu cầu khi kin, nguyên đơn yêu cu bị đơn thanh toán
khon tin lãi do chm thanh toán tạm nh từ ngày 29/8/2020 đến ngày làm đơn kin
29/7/2023 : 58.333.000 đồng. Trong quá trình gii quyết v án, người đại din hp
pháp của nguyên đơn rút lại yêu cu không u cầu b đơn phi thanh toán tin lãi do
chm thanh toán. Xét thấy, nguyên đơn rút li yêu cu nh i đối với bị đơn n Hội
đng t xử đình ch xét x đối với u cầu tính i trên.
[7] V án phí n sự sơ thm: Căn cứ theo quy đnh ti Điều 147 ca B lut T
tụng n s năm 2015; Điu 26 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
ca y ban Thường v Quc hội quy định v mức thu, min, giảm, thu, nộp, qun lý và
s dụng án phí và l phí Tòa án. Do phn yêu cu khi kiện ca Bà L buc ông H tr n
được chp nhn n ông H phi chu án phí 10.000.000 đồng.
Mt phn u cầu của nguyên đơn không đưc chp nhận, nhưng do nguyên đơn
là người cao tui (có làm đơn xin miễn án phí) nên thuc trường hợp đưc miễn án phí
theo quy định đim đ khon 1 Điều 12 Ngh quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca y ban Thường v Quc hi quy định v mức thu, miễn, gim, thu,
np, qun lý và s dụng án phí và lệ phí a án.
các lẽ trên;
7
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào:
- Căn cứ khon 3 Điu 26, điểm a khon 1 Điều 35, điểm a khon 1 Điều 39,
đim b khoản 2 Điu 227, Điều 271 và khon 1 Điều 273 của B lut Tố tụng n sự
năm 2015;
- n c khon 1 Điều 280, Điều 463, Điu 466 và khon 2 Điều 468 B lut
Dân sự năm 2015;
- Căn c Lut phí và l phí năm 2015;
- Căn c điểm đ khon 1 Điều 12; Điều 26 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 của y ban Thường v Quc hội quy định v mức thu, min, gim,
thu, np, quản lý và s dụng án phí l phí a án.
Tuyên xử: Chp nhận một phần yêu cu của nguyên đơn.
1. Buc ông Đình H có trách nhiệm tr cho Nguyn Th L s tiền
200.000.000 đồng (Hai trăm triu đồng), theo giy vay tiền ngày 28/7/2020. Tr m
mt lần ngay sau khi án có hiệu lc pháp luật.
K t ngày bản án, quyết định hiu lực pháp luật (đối vi các trường hợp cơ
quan thi hành án quyn ch động ra quyết định thi hành án) hoc kể từ ngày có đơn
yêu cầu thi hành án ca người đưc thi hành án i vi các khoản tin phi tr cho
người đưc thi hành án) cho đến khi thi hành án xong tất c c khon tin, ng tháng
bên phi thi nh án n phải chu khon tin i ca số tin n phải thi hành án theo
mc i suất quy đnh tại Khon 2 Điều 468 B lut Dân s năm 2015.
Thi hành ti quan thi nh án dân sự có thm quyền.
2. Không chp nhận yêu cầu khởi kin ca bà Nguyễn Th L v vic buc bà Đ
Th Ph ng chịu trách nhiệm với ông Vũ Đình H tr cho Bà L khoản n 200.000.000
đng.
3. Ghi nhn s t nguyn của nguyên đơn v vic không yêu cầu bị đơn thanh
toán khon tiền 14.000.000 đồng (Mưi bốn triu đồng) theo giy vay tin ngày
28/7/2020.
4. Đình ch xét x đi vi yêu cầu khi kin ca nguyên đơn v việc u cu b
tr tiền i do chm thực hin nghĩa vụ thanh toán.
5.
V án phí dân s sơ thẩm:
- Ông Đình H phi chu án phí dân sự thm là 10.000.000 đồng (Mưi
triu đồng).
- Bà Nguyn Th L đưc min tin án phí theo quy định pháp lut.
Trường hợp bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut thi
hành án dân sự thì người đưc thi hành án n sự, người phi thi hành án dân sự
quyn đưc tha thun thi hành án, quyn u cầu thi hành án, t nguyn thi hành án
8
hoc b cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Lut Thi hành án dân
sự; thi hiệu thi hành án đưc thc hin theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân
sự.
6. V quyn kháng o: Các đương sự có quyền m đơn kháng o trong thi
hn 15 ngày k t ngày tuyên án, đương sự vắng mt ti phiên tòa hoc không có mặt
khi tuyên án mà do chính đáng thì thi hn kháng o nh t ngày nhn được bản
án hoc đưc tng đạt hợp lệ.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG T X THM
- Đương sự; THM PHÁN CH TỌA PHIÊN TÒA
- TAND TP. H Chí Minh;
- VKSND qun Vấp; Đã ký
- Chi cục THADS quận Gò Vấp;
- u VP, hồ .
Lê Th Thành Huế
Tải về
Bản án số 638/2024/DS-ST Bản án số 638/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 638/2024/DS-ST Bản án số 638/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất