Bản án số 120/2024/DS-PT ngày 03/12/2024 của TAND tỉnh Gia Lai về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 120/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 120/2024/DS-PT ngày 03/12/2024 của TAND tỉnh Gia Lai về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Gia Lai
Số hiệu: 120/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 03/12/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ngân hàng TMCP B kiện ông Dương Xuân H và bà Nguyễn Thị H1 về hợp đồng tín dụng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
Bản án số: 120/2024/DS-PT
Ngày 03/12/2024
“V/v tranh chấp
hợp đồng tín dụng”
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
- Thành phn Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Ông Lưu Anh Tuấn.
Các Thẩm phán: 1. Ông Phan Tiến Dũng.
2. Ông Trần Văn Thưởng.
- Tký phiên tòa: Trn Thị Thúy n Tký Tòa án nhân n
tỉnh Gia Lai.
- Đại diện Viện Kiểm sát nhân n tỉnh Gia Lai: Hoàng Hải Ly-
Kim sát viên tham gia phiên tòa.
Trong ngày 03/12/2024, tại Tòa án nhân dân tỉnh Gia Lai xét xử phúc thẩm
công khai vụ án thụ lý số 83/2024/TLPT-DS ngày 02/10/2024 vviệc “Tranh chấp
hợp đồng tín dụng”.
Do Bản án dân sự thm số 71/2024/DSST ngày 08/7/2024 của Tòa án
nhân dân thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số143/2024/QĐ-PT ngày 30/10/2024,
quyết định hoãn phiên tòa s: 94/2024/QĐ-PT ngày 12/11/2024, giữa c đương
s:
1. Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP B (BV B1). Địa chỉ: Tòa nhà H, sD N,
Phường E, Quận C, Thành phố Hồ Chí Minh.
Người đại diện theo ủy quyền: Ông NXuân N. Địa chỉ: C đường Đ, thị
trấn Đ, huyện Đ, tỉnh Gia Lai (theo Giấy ủy quyền số 742/2023/UQ-BV Bank ngày
01/11/2023). Có mt
2. Bđơn: Ông Dương Xn H và Nguyễn Thị H1. Cùng địa chỉ: TA,
phường C, thành ph P, tỉnh Gia Lai. Chhiện tại: 26 Â, png T, P, Gia Lai
(Ông H có mặt, bà H1 vng mặt).
3. Người kháng cáo: Bị đơn ông Dương Xuân H, bà Nguyn Thị H1
NỘI DUNG VỤ ÁN:
2
1. Người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn trình bày:
Ngân ng TMCP B (viết tắt là BV B1) ông Dương Xuân H, Nguyễn
Th H1 ký hợp đồng tín dụng từng lần khách hàng cá nhân s 1062200005400
ngày 29/08/2022 Giy đề nghị kiêm hợp đồng cấp thẻ tín dụng, mở, sdụng tài
khoản thanh toán đăng ký dịch vụ Ngân hàng Đ 10622000077TD ngày
07/10/2022. Theo đó, ông H, bà H1 đã vay của BV B1 cụ thể như sau:
Hợp đồng tín dụng từng lần khách hàng cá nhân ngày 29/08/2022, stiền nợ
gốc: 735.000.000 đồng và i tm tính đến ngày 01/7/2024, gm nợ lãi trong hn:
40.440.763đồng, lãi qhạn + lãi phạt trả chậm: 132.512.345đồng. Tổng cng:
911.960.027đ.
Giấy đề nghị kiêm hợp đồng cấp thẻ tín dụng, mở, sử dụng tài khon thanh
toán đăng ký dịch vụ Nn ng điện t ngày 07/10/2022. S tiền nợ gốc:
32.976.792đồng và lãi tm tính đến ngày 01/7/2024, gồm nợ lãi thtín dụng + phí
thẻ: 17.882.004đồng.
Để đảm bảo khoản vay trên ông H, H1 đã kết Hợp đồng thế chấp
quyền sdụng đất số 1062200005500 ngày 29/08/2022, thế chấp quyền sdụng
đất và tài sản gắn liền với đất số CN 275594 (do S i nguyên và Môi trường tỉnh
G cấp cho bà Hoàng Thị L ngày 16/8/2018, chỉnh lý chuyển nhượng cho bà
Nguyễn Thị H1 ngày 16/3/2022)thửa đất số 259, tờ bản đồ s 16, diện tích
114,5m
2
đất ở,tại tA, phường C, thành phP, tỉnh Gia Lai. Hợp đồng thế chấp
được công chứng tại Văn phòng C đăng ký thế chấp tại Chi nhánh n phòng
đăng ký đất đai thành phố P, tỉnh Gia Lai.
Tngày vay đến ktrả nợ theo Hợp đồng tín dụng và hợp đồng cấp thẻ n
dụng đã ký, BV B1 đã nhiều lần mi ông H,H1 đến làm việc để thực hiện nghĩa
vtrả nợ nhưng không đạt kết quả. Ông H, H1 thiếu thiện ctrong việc thực
hiện nghĩa vụ trả nợ.
vậy, BV B1 u cu Toà án xem xét, giải quyết buộc ông Dương Xuân H
và bà Nguyn Thị H1 phải nghĩa vụ trả nợ stiền: 962.818.823đ cho BV B1 và
buộc bđơn phải chịu toàn bsố tiền lãi, phí/phạt phát sinh kể từ ngày 02/7/2024
theo mức lãi suất được quy định trong hợp đồng tín dụng từng lần khách hàng cá
nhân s ngày 29/08/2022 Giy nhận nợ sngày 30/08/2022 Giy đề nghị
kiêm hợp đồng cấp thẻ tín dụng, mở, sử dụng tài khoản thanh toán đăng ký dịch
vụ Ngân hàng điện tử số ngày 07/10/2022 cho đến khi trhết nợ.
Trường hợp bđơn không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ
thanh toán toàn bkhoản nợ nêu trên tyêu cu Tòa án tuyên BV B1 được quyền
yêu cu quan Thi hành án quyn phát mãi i sn bảo đảm đã ký kết theo
Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất số ngày 29/08/2022 để thu hồi nợ.
2. Bđơn ông Dương Xuân H và Nguyễn Thị H1 trong qtrình th
giải quyết vụ án, Toà án đã tiến hành xác minh theo địa chỉ nguyên đơn cung
cấp xác định ông H vi bà H1 quan hlà v chồng; ông H, H1 đều đã
3
nhận được đầy đủ các n bản tố tụng do Toà án tng đạt, nhưng cả hai đều không
đến Toà án làm việc, nên không có li khai trình bày ti hồ sơ vụ án.
Tại Bản án dân sự thẩm s71/2024/DSST ngày 08/7/2024 của Tòa án
nhân dân thành phPleiku, tỉnh Gia Lai đã quyết định:
Xử: Chấp nhận yêu cu khởi kiện của nguyên đơn Ngân hàng Thương mại
Cphn B.
Buộc bị đơn ông Dương Xuân H Nguyễn Thị H1 phải trcho Ngân
hàng Thương mại Cổ phần B, tng số tiền vay là: 962.818.823đ (Bằng chữ: Cn
trăm sáu mươi hai triệu, tám trăm mười tám nghìn, tám trăm hai ba đồng), trong
đó:
Vay theo Hợp đồng tín dụng từng lần khách hàng nhân s
1062200005400 ngày 29/08/2022, cthể: N gốc: 735.000.000 đng và lãi tm
tính đến ngày 01/7/2024, gồm nợ lãi trong hn: 40.440.763đồng, lãi qhạn + lãi
phạt trả chậm: 132.512.345đồng.
Vay theo Giấy đề nghị kiêm hợp đồng cấp thẻ tín dụng, mở, s dụng tài
khoản thanh toán đăng ký dịch vụ Nn hàng điện tsố 10622000077TD ngày
07/10/2022, cthể: Nợ gốc: 32.976.792đồng và lãi tm tính đến ngày 01/7/2024,
gm nợ lãi thẻ tín dụng + phí thẻ: 17.882.004đồng.
Tiếp tục tính tiền nợ lãi, lãi pht và phí phát sinh t ngày 02/7/2024 theo
Hợp đồng tín dụng từng lần khách hàng nhân s 1062200005400 ngày
29/08/2022 Giấy đề nghị kiêm hợp đồng cấp thẻ tín dụng, mở, sử dụng tài
khoản thanh toán đăng ký dịch vụ Nn hàng điện tsố 10622000077TD ngày
07/10/2022 cho đến ngày bị đơn trả xong nợ gốc.
Trường hợp bđơn kng thanh toán nợ cho BV B1, thì BV B1 quyn
yêu cu xử tài sản thế chấp theo Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất s
1062200005500 ngày 29/08/2022 giữa ông H, H1 đã ký với BV B1 để thu hồi
nợ.
Ngoài ra, Tòa án cấp thẩm còntuyên nghĩa vụ chịu án pn sự sơ thẩm,
chi pttụng; thông báo quyền yêu cu, tự nguyện hoặc bị cưỡng chế thi hành án
và thi hiệu thi hành án; tuyên quyền kháng cáo của các đương sự.
Ngày 08/8/2024 và ngày 19/8/2024 b đơn ông Dương Xuân H
Nguyễn Thị H1 kháng cáo với nội dung đề nghị xem t lại toàn bbản án sơ
thm. Ông H, H1 cho rng họ đã m đơn trình y vviệc gia đình có hoàn
cảnh kkhăn; đã xin gim lãi, pphạt mà Ngân hàng không giải quyết và ép
khách hàng mua bảo hiểm mới giải ngân món vay.
Tại phiên tòa phúc thm:
- Phía nguyên đơn giữ nguyên yêu cu khởi kiện, bị đơn giữ kng cáo.
- Các đương sự không thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án.
4
- Kim sát viên phát biểu ý kiến:
Vtố tụng: Tòa cp phúc thẩm đã thực hiện đúng trình tthủ tục theo quy
định của pháp luật. Các đương scũng được thực hiện đầy đcác quyền và nghĩa
vụ của mình.
Vnội dung: Đề nghị Hội đng xét xử không chấp nhận kng o của b
đơn và bị đơn phải chịu án phí phúc thẩm.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] V tố tụng: Đơn kháng cáo của bđơn trong hạn luật định và đúng trình t
thủ tục mà Bluật tố tụng n sự quy định nên Hội đồng xét xử chấp nhận xem xét
li bản án sơ thẩm theo trình tự phúc thẩm.
[2] Vnội dung:
[2.1] Ngày 29/08/2022 Nn hàng B1 ông Dương Xn H, Nguyn Thị
H1 ký Hợp đng tín dụng tng lần khách hàng cá nhân s1062200005400, theo đó
Ngân ng Thương mại Cổ phần B cho ông Dương Xuân H, Nguyn Thị H1
vay 735.000.000 đng, thời hạn vay 12 tháng (t ngày 30/8/2022 đến ngày
30/8/2023); lãi suất 12%/m cố định 3 tháng đầu.
[2.2] Tiếp đến, ngày 07/10/2022Nn ng BV B1 ông Dương Xn H,
Nguyễn Thị H1 ký Giy đề nghị kiêm hp đồng cấp thẻ tín dụng, mở, sdụng tài
khoản thanh toán đăng ký dịch vụ Ngân hàng Đ, theo đó ngân ng cho ông H
và bà H1 vay tm 32.976.792đồng.
[2.3] Để đảm bảo cho khoản vay, ông H vàH1 đã ký hợp đồng thế chấp,đã
thế chấp quyền sử dụng đất quyền shữu nhà và i sản khác gắn liền với đất số
CN 275594 do Si nguyên Môi trường tỉnh G cấp đối vớithửa đất số 259, tờ
bản đsố 16, diện tích 114,5m
2
ti tA, phường C, thành phP, tỉnh Gia Lai. Hợp
đồng được công chứng ngày 29/8/2022 đăng ký thế chấp tại n phòng Đăng
ký đất đai tỉnh G - Chi nhánh thành phố P cùng ngày.
[2.4] Nvậy, hợp đồng tín dụng và hp đồng cấp thẻ tín dụng nêu trên ông
H, H1 đã vi phm nghĩa vụ trả nợ; lẽ ra đến ngày 30/8/2023 b đơn phải trả cho
Ngân ng B1 toàn bsố tiền nợ gốc và nlãi của các hợp đồng y nhưng họ
không thực hiện đúng các điều khoản đã cam kết, vì vậy, Tòa án cấp sơ thẩm đã
tuyên buộc bđơn trả ngốc và nlãi của các hợp đồng có n cứ, đúng pháp
luật. Bên cnh đó, Tòa án sơ thẩm còn tuyên nguyên đơn được quyền yêu cu phát
mãi i sn trong trường hợp không trả được nợđối vi tài sn đã thế chấp để thu
hồi nợ đúng bởi lẽ hợp đồng thế chấp đã được công chứng, đăng ký giao dịch
bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật.
[2.5] Bđơn kháng cáo bản án thẩm cho rằng họ đã m đơn trình y v
việc gia đình có hoàn cnh kkhăn; đã xin gim lãi, pphạt mà Nn hàng B1
không gii quyết mà n ép khách hàng mua bảo him mới gii ngân món vay.
5
Nhận thấy, nội dung kháng cáo của bđơn không có căn cnên không được chấp
nhận.
[3] Tnhững phân tích, nhận định như trên cùng ý kiến của vị đại diện Viện
kim sát, thấy rằng không có căn cứ chấp nhận yêu cu kháng cáo của bị đơn.
[4] Án phí dân sự phúc thẩm: Bị đơn phải chịu án phí phúc thẩm.
[5] Những quyết định kc ca Bản án sơ thẩm không bkháng cáo, kháng
nghị, có hiệu lực pháp luật kể từ ngày hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cĐiều 148 và khoản 1 Điều 308 ca Bộ lut tố tụng n sự; Điều 29
Nghquyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Uban thường vụ Quốc
hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản và sdụng án phí và lp
Tòa án;
Tuyên xử:
1. Không chấp nhận kháng cáo của bị đơn ông Dương Xuân H và bà Nguyn
ThH1; Ginguyên bn án sơ thẩm số 71/2024/DSST ngày 08/7/2024 của Tòa án
nhân dân thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, cụ thể:
1.1. Chấp nhận yêu cu khởi kiện của nguyên đơn Ngân ng Thương mại
Cổ phần B.
Buộc bị đơn ông Dương Xuân H Nguyễn Thị H1 phải trả cho Ngân
hàng Thương mại Cổ phần B, tng số tiền vay là: 962.818.823đ (Bằng chữ: Chín
trăm sáu mươi hai triệu, tám trăm mười tám nghìn, tám trăm hai ba đồng), trong
đó:
Vay theo Hợp đồng tín dụng từng lần khách hàng nhân s
1062200005400 ngày 29/08/2022, cthể: N gốc: 735.000.000 đng và lãi tm
tính đến ngày 01/7/2024, gồm nợ lãi trong hn: 40.440.763đồng, lãi qhạn + lãi
phạt trchậm: 132.512.345đồng.
Vay theo Giy đề nghị kiêm hợp đồng cấp thẻ tín dụng, mở, sdụng tài
khoản thanh toán đăng ký dịch vụ Nn hàng điện tsố 10622000077TD ngày
07/10/2022, cthể: Nợ gốc: 32.976.792đồng và lãi tm tính đến ngày 01/7/2024,
gm nợ lãi thẻ tín dụng + phí thẻ: 17.882.004đồng.
Tiếp tục tính tiền nợ lãi, lãi phạt và phí phát sinh tngày 02/7/2024 theo
Hợp đồng tín dụng từng lần khách hàng nhân s 1062200005400 ngày
29/08/2022 Giấy đề nghị kiêm hợp đồng cấp thẻ tín dụng, mở, sử dụng tài
khoản thanh toán đăng ký dịch vụ Nn hàng điện tsố 10622000077TD ngày
07/10/2022 cho đến ngày bị đơn trả xong nợ gốc.
Trường hợp bđơn không thanh toán nợ cho BV B1, tBV B1 quyn
yêu cu xử tài sn thế chấp theo Hợp đồng thế chấp quyền s dụng đất số
6
1062200005500 ngày 29/08/2022 giữa ông H, H1 đã ký với BV B1 để thu hồi
nợ.
1.2. Ván phí: Buộc bđơn ông Dương Xuân H và Nguyn Thị H1 phi
chịu án pn s thẩm : 40.884.565đồng (Bằng chữ: Bốn mươi triệu, tám
trăm tám mươi bốn ngàn, năm trăm sáu lăm đồng).
Hoàn trlại cho Ngân ng Thương mại Cổ phần B stiền tạm ng án p
đã nộp là: 18.632.212đ (Bằng chữ: ời tám triệu, sáu trăm ba ơi hai nghìn,
hai trăm mười hai đồng) theo biên lai s0001006 ngày 04/12/2023 của Chi cục
Thi hành án dân sự thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.
1.3. Vtiền chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ là: 10.000.000đng (Bằng
chữ: ời triệu đồng), bđơn ông Dương Xuân H Nguyễn Thị H1 phi chịu
khoản chi py, (nguyên đơn đã tm ng nộp đủ). Buộc bđơn phải trả li số
tin 10.000.000 đồng cho nguyên đơn.
Kể tngày bn án hiệu lực pháp luật ối với các trường hợp cơ quan thi
hành án chđộng ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ ngày đơn yêu cầu thi
hành án của người được thi hành án cho đến khi thi hành án xong tất cả các khoản
tin, người phải thi hành án còn phải trả lãi đối với số tiền chậm trả theo mức lãi
suất bằng 50% mức lãi suất giới hạn qui định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật dân
sự năm 2015 tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán.
2. Ván pn sphúc thẩm: Ông Dương Xuân H và Nguyễn Thị H2
chịu 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng) án phí n sphúc thẩm, nhưng được
khấu trừ vào stiền đã nộp theo s000345 ngày 26/8/2024 của Chi cục Thi hành
án dân sựthành phố P, tỉnh Gia Lai.
3. Trường hợp bản án được thi nh theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án n s thì người được thi hành án n sự, người phải thi hành án n scó
quyền thỏa thuận thi hành án, quyn yêu cầu thi hành án, tnguyện thi hành án
hoặc bcưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b, 9 của Luật
Thi nh án dân sự; thời hiệu thi nh án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
của Luật Thi hành án dân sự.
4. Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án./.
Nơi nhận:
- VKSND tỉnh Gia Lai;
- TAND TP Pleiku, tỉnh Gia Lai;
- Chi cục THADS TP Pleiku, tỉnh Gia
Lai;
- Các đương sự;
- Lưu hồ vụ án, a Dân sự, Văn
thư.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN- CHTỌA PHIÊN TÒA
Lưu Anh Tuấn
7
Tải về
Bản án số 120/2024/DS-PT Bản án số 120/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 120/2024/DS-PT Bản án số 120/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất