Bản án số 71/2024/DS-PT ngày 27/12/2024 của TAND tỉnh Quảng Bình về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 71/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 71/2024/DS-PT ngày 27/12/2024 của TAND tỉnh Quảng Bình về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: 71/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 27/12/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Hội đồng xét xử phúc thẩm chấp nhận kháng cáo của nguyên đơn - Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín, buộc ông Dũng, bà Lam phải thanh toán khoản tiền lãi phát sinh trên số nợ lãi trong hạn chậm trả.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
TNH QUNG BÌNH
Bn án s: 71/2024/DS-PT
Ngày 27 - 12 - 2024
V/v tranh chp hợp đồng tín dng.
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN TNH QUNG BÌNH
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên toà: Ông Nguyn Xuân Diu.
Các Thm phán: Bà T Th Hải Dương và bà Hoàng Thị Thanh Nhàn.
- Thư ký phiên toà:Đào Th L Anh - Thư ký Toà án nhân dân tnh Qung
Bình.
- Đi din Vin kim sát nhân dân tnh Qung Bình tham gia phiên toà: Bà
Cao Th Minh Nguyt - Kim sát viên.
Ngày 27 tháng 12 năm 2024, tại tr s Tòa án nhân dân tnh Qung Bình, xét x
phúc thm công khai v án dân s th s: 66/2024/TLPT-DS ngày 06/11/2024 v
việc “Tranh chấp hợp đồng tín dụng”, theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm
số: 460/2024/QĐ-PT ngày 03/12/2024 ca Tòa án nhân dân tnh Qung Bình, gia các
đương sự:
1. Nguyên đơn: Ngân hàng Thương mại c phn S1; địa ch: S B - B đường N,
Phường H, Qun C, Thành ph H Chí Minh; đại din theo pháp lut: bà Nguyễn Đức
Thch D - Tổng Giám đốc; đại din theo y quyn: bà Nguyn Th Thanh N - Trưởng
phòng G, Chi nhánh Ngân hàng Thương mại c phn S1; địa ch: đưng H, T dân ph
B, th trn H, huyn B, tnh Qung Bình (theo Quyết định u quyn số: 3525/2023/QĐ-
PC ngày 25/12/2023); có mt.
2. B đơn: Ông Phan Văn D1, sinh năm 1984 Nguyn Th L, sinh năm 1989;
nơi trú: Thôn H, T, huyn B, tnh Qung Bình; Nguyn Th L mt, ông
Phan Văn D1 vng mt.
Do kháng cáo của nguyên đơn - Ngân hàng Thương mi c phn S1 đối vi
Bn án dân s thẩm s: 26/2024/DS-ST ngày 30/9/2024 ca Toà án nhân dân huyn
B Trch, tnh Qung Bình.
NI DUNG V ÁN:
Theo các tài liu có trong h sơ vụ án và Bản án sơ thm, ni dung v án được
tóm tắt như sau: Ngân hàng Thương mại c phn S1 (viết tt là S1) đã ký kết vi ông
Phan Văn D1bà Nguyn Th L các hợp đng tín dng:
- Hợp đồng tín dng s: 202126209811 ngày 30/7/2021; Tha thun sửa đi, b
sung HĐTD số 01- 202126209811 ngày 11/02/2022; Tha thun sửa đổi b sung
HĐTD số 02-202126209811 ngày 12/04/2022 Giy nhn n s LD2121800370,
2
theo đó cho ông D1, L vay s tiền 1.800.000.000 đồng; thi hn vay 120 tháng;
Phân k tr n: tr lãi ngày 25 hàng tháng, tr gc ngày 25 hàng quý (mi quý phi tr
45.000.000 đồng tin gc); lãi suất cho vay: 11%/năm đưc áp dng c định trong 03
tháng đầu tiên k t ngày gii ngân. T tháng th 04 đến tháng th 60 lãi suất được
điu chnh bng lãi suất cơ sở tương ứng theo k hạn vay được S1 niêm yết ti website
www.S1.comđiểm điều chnh cộng biên độ 3,6%/năm. Từ tháng th 61 tr đi lãi suất
được điều chnh bng lãi suất sở tương ng theo k hạn vay được S1 niêm yết ti
www.S1.comthời điểm điều chnh cộng biên độ 4%/năm, đnh k điu chnh 03
tháng/ln.
- Hợp đồng tín dng s: 202226640405 ngày 24/5/2022: hn mc tín dụng được
cấp 4.850.000.000 đồng, S1 đã giải ngân cho ông D1, L tng s tin
4.700.000.000 đồng, theo các giy nhn n sau: Giy nhn n s LD2312900343, ngày
09/5/2023, s tiền vay: 999.000.000 đồng, thi hn cho vay: 09 tháng; Giy nhn n
s LD2312900373, ngày 09/5/2023, s tiền vay: 999.000.000 đồng, thi hn cho vay:
09 tháng; Giy nhn n s LD2313000265, ngày 10/5/2023, s tin vay: 999.000.000
đồng, thi hn cho vay: 09 tháng; Giy nhn n s LD2313000334, ngày 10/5/2023,
s tiền vay: 999.000.000 đồng, thi hn cho vay: 09 tháng; Giy nhn n s
LD2313100240, ngày 11/5/2023, s tin vay: 704.000.000 đồng, thi hn cho vay: 09
tháng. Phân k tr n: tr lãi ngày 25 hàng tháng, tr gc cui k (ngày 09/02/2024).
Lãi sut cho vay: Lãi suất 03 tháng đầu: 11,8%/năm; k t tháng th 04 lãi suất được
điu chnh bng lãi suất sở tương ng theo k hạn vay được S1 niêm yết ti
www.S1.comthời điểm điu chnh cộng (+) biên độ 2,2%/năm, định k điu chnh 03
tháng/ln.
Để bảo đảm cho các khon vay, ông Phan Văn D1 Nguyn Th L đã thế
chp các tài sn, gm:
Thửa đất s 250, t bản đồ s 45, din tích 289,2 m
2
đất và tài sn gn lin vi
đất ti Thôn H, xã T, huyn B, tnh Qung Bình đã được cp Giy chng nhn quyn
s dụng đt quyn s hu nhà tài sn khác gn lin vi đất (viết tắt GCNQSDĐ)
s phát hành: CT685029, s vào s cp GCN: CS02783, do S T (viết tt TNMT)
tnh Qung Bình cp ngày 21/11/2019; cp cho ông Phan Văn D1 Nguyn Th
L, theo Hợp đồng thế chp tài sn s: 154/2022 ký ngày 24/5/2022.
Thửa đất s 134, t bản đồ s 39, din tích 179,7 m
2
đt và tài sn gn lin vi
đất ti Thôn H, xã T, huyn B, tnh Qung Bình đã được cấp GCNQSDĐ s phát hành:
CR408695, so s cp GCN: CS02629, do S TNMT tnh Q cp ngày 07/08/2019;
Chi nhánh Văn phòng đăng đất đai huyện B chnh biến động ngày 16/09/2019,
chuyển nhượng cho ông Phan Văn D1 Nguyn Th L, theo Hợp đồng thế chp
tài sn s: 155/2022 ký ngày 24/5/2022.
Thửa đất s 1671, t bản đồ s 6, din tích 160 m
2
đất tài sn gn lin với đt
ta lc ti Đ, huyện B, tnh Qung Bình đã được cấp GCNQSDĐ số phát hành:
DB700149, s vào s cp GCN: CH16047, do UBND huyn B cp ngày 14/05/2021,
chuyển nhượng cho ông Phan Văn D1 Nguyn Th L đưc Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai huyện B xác nhn ngày 15/07/2021 theo Hợp đồng thế chp tài sn s:
158/2021 ký ngày 30/07/2021; Tha thun sửa đổi b sung Hợp đồng thế chp tài sn
s: 01-158/2021 ngày 11/02/2022.
3
Quá trình thc hin hợp đồng: Đối vi Hợp đng tín dng s: 202126209811
ngày 30/7/2021, ông D1 L đã trả cho S s tiền lãi đến ngày 24/11/2023
850.000.000 đồng n gốc. Đối vi Hợp đồng tín dng s: 202226640405 ngày
24/5/2022, ông D1, L ch tr lãi đến ngày 24/11/2023, n gốc chưa trả 4.700.000.000
đồng và n lãi phát sinh t ngày 25/11/2023.
S1 đã nhiều ln yêu cu ông D1, L thc hiện nghĩa vụ tr n theo các Hợp đồng
tín dụng đã ký kết nhưng ông, bà vẫn không thc hiện được. Vì vy, S1 khi kiện đến
Tòa án yêu cu buc ông D1, bà L tr n cho S1 tính đến ngày 11/01/2024 (ngày cht
s liu lp h sơ khởi kin) là 5.721.652.987 đồng.
Sau khi khi kiện, tính đến ngày 07/3/2024, ông D1 và bà L đã tr đưc
1.812.387.000 đồng, trong đó: trả n gc ca c hai Hợp đồng tín dng s:
202126209811 ngày 30/7/2021 Hợp đồng tín dng s: 202226640405 ngày
24/5/2022 là 1.804.930.786 đồng tr n lãi 7.456.214 đồng. S1 đã gii chp 01 tài
sn thế chp là thửa đt s 134, t bản đồ s 39, din tích 179,7 m
2
đt và tài sn gn
lin với đất ti Thôn H, T, huyn B, tnh Qung Bình. Đng thi, ngày 12/3/2024,
S1 có đơn rút một phn yêu cu khi kin, ch còn đề ngh buc ông D1, bà L tr cho
S1 tính đến ngày 12/3/2024 s tiền 4.018.498.801 đồng, trong đó: n gc
3.845.069.214 đồng và n lãi 173.429.587 đồng. Ông D1, L phi tiếp tc chu tr
lãi (bao gm lãi trên tin lãi chm tr, lãi quá hn) phát sinh theo mức lãi đã thoả thun
ti các Hợp đồng tín dụng mà các bên đã ký kết.
Ti phiên tòa, S1 yêu cu a án buc ông D1, L tr cho S1 tính đến ngày
30/9/2024 s tiền 4.307.760.187 đồng, gm: n gốc 3.845.069.214 đng; ni
462.690.973 đồng, trong đó: nợ lãi trong hn chm tr 169.665.205 đng, lãi trên lãi
trong hn chm tr 9.719.845 đồng, lãi quá hạn 283.305.923 đồng. Ông D1, bà L phi
tiếp tc chu tr lãi (bao gm lãi chm tr, lãi quá hn) phát sinh theo mc lãi suất đã
tho thun ti Hợp đồng tín dụng các bên đã kết ngay sau khi xét x thẩm
cho đến khi tr hết n.
Trường hp ông D1, L không thc hin hoc thc hiện không đúng nghĩa vụ
tr n ngay sau khi Bn án ca Toà án có hiu lc pháp lut thì S1quyn xhoc
yêu cầu Cơ quan Thi hành án dân s thm quyn x các tài sn bảo đảm để thu
hi n theo quy định ca pháp lut.
- Ti bn t khai trong quá trình gii quyết v án và ti phiên toà, phía b đơn -
Nguyn Th L trình bày:
V chng bà xác đnh các Hợp đồng tín dụng đã kết vi S1 để vay tng s
tiền 6.500.000.000 đồng, cũng như các Hợp đồng thế chp tài sn bảo đm cho các hp
đồng tín dụng đúng sự tht. Quá trình thc hin hợp đồng: ông, đã trả cho S1 tng
s tiền lãi đến ngày 24/11/2023 n gốc 850.000.000 đng. Quá trình sau khi S1 khi
kiện, ông đã trả n cho S1 s tin 1.812.387.000 đồng, trong đó: trả n gc
1.804.930.786 đồng tr n lãi 7.456.214 đồng được S1 đã giải chấp đối vi tài
sn là thửa đất và tài sn gn lin với đất ti Thôn H, xã T, huyn B, tnh Qung Bình
vào ngày 07/3/2024. Tính đến ngày 13/5/2024, ông bà còn n S1 s tin gc
3.845.069.214 đồng và n lãi 261.346.727 đồng.
Ti phiên tòa, L xác nhn s tin n ca v chồng tính đến ngày 30/9/2024
theo các Hợp đồng tín dng đã kết như đại diện nguyên đơn trình bày. Hin nay ông
4
D1 đang bị tm giam vi phm pháp lut không kh năng kiếm tin tr nn ông
bà đề ngh S1 gim lãi cho ông bà và tạo điều kiện cho ông bà được quyn bán tài sn
thế chấp để thanh lý n.
Bn án dân s sơ thẩm s: 26/2024/DS-ST ngày 30/9/2024 ca Toà án nhân dân
huyn B Trch, tnh Quảng Bình đã quyết định:
Áp dng khoản 3 Điều 26; đim a khoản 1 Điều 35; điểm b khoản 1 Điều 39;
khoản 1 Điều 147; Điều 157; Điều 165; khoản 2 Điều 227; khoản 1 Điều 228; Điu
273 ca B lut t tng dân s; các Điu 116, 117, 119, 292, 298, 317, 318, 319, 320,
323, 327, 398, 401, 463, 466, 468, 470 ca B lut Dân sự; các Điều 91, Điều 95
Điu 98 Lut Các t chc tín dng; khoản 2 Điều 26 Ngh quyết s:
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi v mc thu,
min, gim, thu np, qun lý và s dng án phí, l phí Tòa án, x:
- Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca S1 v vic buc ông Phan Văn D1
và bà Nguyn Th L phi thanh toán cho S1 tng s tin n gc và n lãi tính đến ngày
xét x thẩm (ngày 30/9/2024) 4.298.040.342 đồng, trong đó: nợ gc
3.845.069.214 đồng và n lãi 452.971.128 đồng.
- Không chp nhn yêu cu ca S1 v vic buc ông Phan Văn D1 Nguyn
Th L phi tr s tiền lãi đối vi ni chm tr tương ng vi s tiền 9.719.845 đồng.
- V x lý tài sn thế chấp: Trường hp ông Phan Văn D1 và bà Nguyn Th L
không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ khon n, thì S1 đưc quyn x
hoc yêu cầu cơ quan Thi hành án dân s có thm quyn x lý tài sn thế chấp để thu
hi n.
Ngoài ra Bn án n tuyên v chi phí thẩm định, án phí, quyn thi hành án
quyền kháng cáo cho các bên đương sự.
Ngày 10/10/2024, nguyên đơn - S1 đơn kháng cáo vi nội dung: Đề ngh Tòa
án xem xét chp nhn toàn b ni dung khi kin bao gm c khon tin lãi chm tr
đối vi s tin lãi trên n gốc 9.719.845 đồng.
Ti phiên tòa phúc thm:
- Đại din S1 gi nguyên yêu cu khi kin và ni dung kháng cáo.
- B đơn: Đề ngh Tòa gia nguyên quyết định như cấp sơ thẩm đã tuyên.
Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Qung Bình phát biểu quan điểm:
- V t tng: Trong quá trình tiến hành t tng, gii quyết v án người tiến hành
t tụng, người tham gia t tụng đã thực hiện đúng quy định ca pháp lut.
- V ni dung v án: Đề ngh Hội đồng xét x chp nhn kháng cáo ca nguyên
đơn, áp dụng khoản 2 Điều 308 Điu 309 B lut T tng dân s sa Bản án
thẩm theo hướng chp nhn yêu cu khi kin ca S1 đối vi s tin lãi trên s lãi
chm tr mà ông D1, bà L phi tr cho S19.719.845 đồng.
NHN ĐNH CA TOÀ ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu có trong h sơ vụ án được thm tra ti phiên toà
và căn cứ kết qu tranh lun ti phiên toà, Hội đồng xét x nhận định như sau:
5
[1]. V t tụng: Đơn kháng cáo của nguyên đơn ngày 10/10/2024 trong hạn lut
định nên được xem xét, gii quyết theo th tc phúc thm.
[2]. V xem xét kháng cáo của nguyên đơn thấy rng:
[2.1]. Các Hợp đồng tín dng s: 202126209811 ngày 30/7/2021 s:
202226640405 ngày 24/5/2022 đưc kết gia S1 vi ông Phan Văn D1
Nguyn Th L trên cơ sở t nguyn, không trái pháp luật, đạo đức xã hi, tuân th các
quy định ca pháp lut v ni dung và hình thức nên được pháp lut tha nhn phát
sinh quyền, nghĩa vụ ca các bên giao kết hợp đồng. Quá trình thc hin hợp đồng,
ông D1, bà L đã không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tr n theo cam kết trong hợp đồng
tín dng, liên tc không tr n trong nhiu k. Mc S1 đã nhiều ln nhc nh nhưng
ông vn không thin chí tr n. vy, Toà án cấp thẩm chp nhn yêu cu
khi kin ca S1 v vic buc v chng ông D1, L phi tr n gc và n lãi trong
hạn cũng nợi quá hạn như thoả thun là phù hp.
[2.2] Đối vi khon tin lãi tính trên tin lãi chm tr S1u cu:
Quá trình chun b xét x cũng như tại phiên toà thẩm, ngoài vic yêu cu
ông D1, bà L tr n gc, n lãi trong hn, n lãi quá hn, S1 còn yêu cu ông D1, bà L
tr tin lãi trên s lãi chm tr đối vi các khon vay vi s tiền tính đến ngày 30/9/2024
(ngày xét x sơ thẩm) là 9.719.845 đồng. Qua xem xét thy rng, ti mc 2.5 khon 2
“Các điều khon chung v cp tín dụng” đính kèm Hợp đồng tín dng s
202126209811 ngày 30/7/2021 Hợp đồng tín dng s: 202226640405 ngày
24/5/2022 hai bên tho thuận: “Trường hp chm tr lãi, Bên được cp tín dụng đồng
ý chu mc lãi sut chm tr bằng 10%/năm tính trên số dư chậm tr tương ng vi
thi gian chm trả”. Tho thun trên gia S1 vi ông D1, L cũng phù hp vi quy
định tại điểm a khoản 5 Điều 466 B lut Dân sự; Điều 100 Lut Các t chc tín dng
năm 2024; điểm b khoản 4 Điều 13 Thông s: 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016
Điều 7, điểm b khoản 2 Điều 8 Ngh quyết s: 01/2019 NQ-HĐTP ngày 11/01/2019
ca Tòa án nhân dân tối cao hướng dn mt s quy định pháp lut v lãi sut.
Trong thc tế, sau khi S1 gii ngân khon vay cho ông D1, bà L theo Hợp đồng
tín dng s: 202126209811 ngày 30/7/2021, thì ông D1, bà L ch mi tr cho S1 đưc
850.000.000 đồng n gc tiền lãi tính đến ngày 24/11/2023. Đối vi hợp đồng tín
dng s: 202226640405 ngày 24/5/2022 tng s tin vay gii ngân qua 05 Giy nhn
n 4.700.000 đồng, đến ngày 09/02/2024 do ông D1, L không tr n gc lãi
nên S1 chuyn n quá hạn. Sau đó, đến ngày 03/7/2024 ông D1, bà L ch mi tr cho
S1 được 1.654.930.786 đồng n gốc và 7.264.701 đồng n lãi. Như vậy, ngoài vic vi
phạm nghĩa vụ tr n gc theo tho thun thì ông D1, L còn vi phạm nghĩa v tr
lãi trên tng s n gc ti thời điểm thanh toán. Do đó, ông D1, bà L phi thanh toán
khon tin lãi phát sinh trên s i chưa thanh toán tương ứng vi vi thi gian phi tr
lãi trên n gc là phù hp vi tho thun ca hai bên khi giao kết hợp đồng và phù hp
với các quy định ca pháp lut nêu trên. Quá trình chun b xét x cũng như ti phiên
toà thẩm, nguyên đơn - S1 đều yêu cu thanh toán khon tin lãi phát sinh trên s
tin lãi chm tr; phía b đơn - ông D1, bà L cũng đồng ý mà không có ý phản đối, tuy
nhiên, Toà án cấp sơ thẩm không chp nhn yêu cu v khon tin lãi này ca nguyên
đơn là không phù hợp.
6
vy, Hội đng xét x chp nhn kháng cáo của nguyên đơn - S1, sửa án
thm buc ông Phan Văn D1 Nguyn Th L phi tr cho S1 tin lãi trên s tin
lãi chm tr là 9.719.845 đồng.
[3]. Do kháng cáo được chp nhận nên nguyên đơn không phi chu án phí dân
s phúc thẩm theo quy định pháp lut
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 3 Điều 148, khoản 1 Điều 272, Điu 273, khoản 2 Điều 308
Điu 309 B lut T tng dân sự; điểm b khoản 5 Điu 466 B lut Dân s 2015; Điều
100 Lut Các t chc tín dụng năm 2024; khoản 2 Điu 29 Ngh quyết s:
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca U ban Thường v Quc hội quy định v
mc thu, min, gim, thu np, qun lý và s dng án phí và l phí Toà án:
1. Chp nhn kháng cáo của nguyên đơn - Ngân hàng Thương mại c phn S1.
Sa Bn án dân s sơ thẩm s: 26/2024/DS-ST ngày 30 tháng 9 năm 2024 của Tòa án
nhân dân huyn B Trch, tnh Quảng Bình như sau:
Buc ông Phan Văn D1 Nguyn Th L phi thanh toán cho Ngân hàng
Thương mại c phn S1 tng s tin n gc n lãi tính đến ngày xét x thm
(ngày 30/9/2024) 4.307.760.187 đồng (Bn t ba trăm linh bảy triu bảy trăm sáu
mươi nghìn một trăm tám mươi bảy đồng); trong đó: n gốc 3.845.069.214 đồng (Ba
t tám trăm bốn mươi lăm triệu không trăm sáu mươi chín nghìn hai trăm mưi bn);
n lãi trên n gc trong hạn 169.665.205 đng (một trăm sáu mươi chín triệu sáu trăm
sáu mươi lăm nghìn hai trăm linh năm đng), tin lãi phát sinh trên n lãi trong hn
chm tr 9.719.845 đồng (chín triu bảy trăm mười chín nghìn tám trăm bốn mươi lăm
đồng), ni quá hn 283.305.923 đồng (hai trăm tám mươi ba triệu ba trăm linh năm
nghìn chín trăm hai mươi ba đồng).
K t ngày tiếp theo ngày xét x thẩm (ngày 30/9/2024), cho đến khi thi hành
xong các khon tin, hàng tháng bên phi thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca
s tin còn phi thi hành án theo mc lãi sut các bên tha thun ti các Hợp đồng tín
dụng cho đến khi thanh toán xong toàn b khon n. Trường hp trong Hợp đồng tín
dng, các bên tha thun v việc điều chnh lãi sut cho vay theo tng thi k ca
Ngân hàng cho vay thì lãi sut khách hàng vay phi tiếp tc thanh toán cho Ngân
hàng cho vay theo quyết định của Tòa án cũng sẽ được điều chnh cho phù hp vi s
điu chnh lãi sut ca Ngân hàng cho vay.
2. V án phí
- Án phí phúc thẩm: Nguyên đơn - Ngân hàng Thương mi c phn S1 không
phi chu án phí dân s phúc thẩm, được nhn li s tin tm ng án phí phúc thm
300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng) đã nộp ti Chi cc Thi hành án dân s huyn B
Trch, tnh Qung Bình (theo Biên lai thu tm ng án phí, l phí Toà án s 0002726
ngày 15/10/2024).
- Án phí dân s sơ thẩm: Ông Phan Văn D1 Nguyn Th L phi np
112.307.760 đồng (một trăm mười hai triệu ba trăm linh bảy nghìn bảy trăm sáu mươi
đồng) để sung vào ngân sách Nhà nước.
7
3. Các quyết định khác ca Bn án dân s sơ thẩm s: 26/2024/DS-ST ngày 30
tháng 9 năm 2024 của Tòa án nhân dân huyn B Trch không có kháng cáo, không b
kháng ngh có hiu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
Trường hp bản án được thi hành theo Điu 2 Lut Thi hành án dân s thì người
được thi hành án, người phi thi hành án quyn tha thun thi hành án, quyn yêu
cu thi hành án, t nguyn thi hành án, hoc b ng chế thi hành án theo quy định ti
các Điều 6, 7, 7a, 7b Điều 9 Lut Thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án đưc
thc hiện theo quy định tại Điều 30 Lut Thi hành án dân s.
Bn án phúc thm có hiu lc k t ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- VKSND tn Qung Bình;
- TAND huyn B Trch;
- Chi cc THADS huyn B Trch;
- Các đương sự;
- Lưu: HSVA, AV.
TM. HI ĐNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Nguyn Xuân Diu
8
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH QUNG BÌNH
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
BIÊN BN NGH ÁN
Vào hi gi phút, ngày 24 tháng 9 năm 2024
Ti Tr s Toà án nhân dân tnh Qung Bình.
Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Nguyn Xuân D2
Các Thm phán: Bà T Th Hi D3 và bà Hoàng Th Thanh N1
Tiến hành ngh án v án kinh doanh thương mại th lý s 08/2024/TLPT-KDTM
ngày 05/9/2024 v vic:“Tranh chp hợp đồng tín dụng” gia:
Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP S1; địa ch: S B N, phường H, qun C, Thành
ph H Chí Minh; người đại din theo pháp lut: Nguyễn Đức Thch D Chc
v: Tổng giám đốc; đại din theo u quyn: Nguyn Th Thanh N Chc v:
Trưởng phòng Giao dch huyn B Ngân hàng TMCP S1 chí nhánh Qung Bình;
địa ch: đưng H, TDP B, th trn H, huyn B, tnh Qung Bình.
B đơn: Công ty TNHH D4; địa ch: thôn H, xã T, huyn B, tnh Qung Bình; đại
din theo pháp lut: ông Phan Quốc Đ Chc v: Ch tch Hội đồng thành viên kiêm
giám đốc.
Người quyn lợi, nghĩa v liên quan: Ông Phan Văn D1, sinh năm 1984 và
Nguyn Th L, sinh năm 1989; nơi cư trú: thôn H, xã T, huyn B, tnh Qung Bình.
Căn cứ vào tài liu, chng c đã được xem xét ti phiên tòa, kết qu tranh tng
tại phiên tòa, các quy định ca pháp lut.
HỘI ĐỒNG XÉT X THO LUN, BIU QUYT,
QUYẾT ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ CA V ÁN NHƯ SAU
Căn cứ khoản 1 Điều 308 B lut t tng dân s.
1. Không chp nhn kháng cáo của người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan
Nguyn Thi L1. Gi nguyên Bản án kinh doanh thương mại thẩm s:
02/2024/KDTM ST ngày 02 tháng 8 năm 2024 của Tòa án nhân dân huyn B Trch,
tnh Qung Bình.
Kết qu biu quyết: 3/3 nht trí (100%).
2. Áp dng khoản 1 Điều 30, đim b khoản 1 Điều 35, khoản 1 Điều 39, Điều 147,
Điu 157, khoản 1 Điều 228, Điều 273 B lut t tng dân sự; các Điều 116, 117, 119,
317, 318, 319, 327, 385, 398, 401, 463, 466, 468, 470 B lut dân sự; Điều 306 Lut
thương mại; Điều 91, 95 ca Lut t chc tín dng khoản 2 Điu 26 Ngh quyết
9
326/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun
và s dng án phí, l phí Tòa án ca Ủy ban thường v Q.
Kết qu biu quyết: 3/3 nht trí (100%).
3. Chp nhn yêu cu khi kin ca Ngân hàng Thương mại c phn S1.
Tuyên buc Công ty Trách nhim hu hn D4 268 phi thanh toán cho Ngân
hàng Thương mại c phn S1 tng s tin n gc n lãi tính đến ngày xét x
thẩm (ngày 02/8/2024) là 2.085.955.785 đồng (Hai t không trăm tám mươi lăm triu
chín trăm năm mươi lăm nghìn bảy trăm tám mươi lăm đồng); trong đó n gc
1.800.000.000 đồng (Mt t tám trăm triệu đồng) n lãi 285.955.785 đồng (Hai
trăm tám mươi lăm triệu chín trăm năm mươi lăm nghìn bảy trăm tám mươi lăm đng)
(c th các Hợp đồng ngày 26/4/2023: LD2311700336, gốc 900.000.000 đng i
87.499.945 đồng; LD2311800321, gốc 200.000.000 đồng lãi 59.288.277 đồng;
LD2311700388, gốc 700.000.000 đồng lãi 68.055.513 đng; LD2311600115, gc
0 đồng và lãi 71.112.050 đồng).
Trong trường hợp Trường hp Công ty Trách nhim hu hn D4 268 không
thanh toán được các khon n, thì Ngân hàng Thương mại c phn S1 đưc quyn x
hoc yêu cầu quan Thi hành án dân sự thm quyn x tài sn thế chấp để
thu hi n, gm: Quyn s dng đất thửa đất s: 377, t bản đồ s 83, din tích 300m
2
ti th trn P, huyn B theo Giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà
tài sn khác gn lin với đất s phát hành: CV 273219, s vào s cp GCN: CH05846
do y ban nhân dân huyn B cp ngày 28/02/2020 mang tên ông Phan Văn D1
Nguyn Th L theo Hợp đồng thế chp tài sn s: 84/2020 ngày 16/6/2020 Tho
thun sửa đổi, b sung hợp đồng thế chp tài sn s: 01-84/2020 ngày 15/7/2021;
Quyn s dụng đất thửa đất s: 378, t bản đồ s 83, din tích 300m
2
ti th trn P,
huyn B theo Giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà và tài sn khác
gn lin với đất s phát hành: CV 273220, s vào s cp GCN: CH05847 do UBND
huyn B cp ngày 28/02/2020 mang tên ông Phan Văn D1 Nguyn Th L theo
Hợp đồng thế chp s: 84/2020 ngày 16/6/2020 Tho thun sửa đổi, b sung Hp
đồng thế chp tài sn s: 01-84/2020 ngày 15/7/2021.
Kết qu biu quyết: 3/3 nht trí (100%).
4. V án phí phúc thm:
- Nguyn Th L phi chịu 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng) nhưng được
tr s tin tm ứng án phí đã nộp 2.000.000 đồng (hai triệu đồng.) theo biên lai thu
0002676 ngày 12/8/2024 ca Chi cc Thi hành án dân s huyn B Trch, tnh Qung
Bình.
Trường hp bn án được thi hành theo Điều 2 Lut thi hành án dân s thì người
được thi hành án, người phi thi hành án quyn tha thun thi hành án, quyn yêu
cu thi hành án, t nguyn thi hành án, hoc b ng chế thi hành án theo quy định ti
các Điều 6, 7, 7a, 7b Điều 9 Lut thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án được thc
hiện theo quy định tại Điều 30 Lut thi hành án dân s.
Kết qu biu quyết: 3/3 nht trí (100%).
5. Các quyết định khác ca bản án sơ thm không có kháng cáo, không b kháng
ngh có hiu lc thi hành k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
Kết qu biu quyết: 3/3 nht trí (100%).
6. Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
10
Kết qu biu quyết: 3/3 nht trí (100%).
Ngh án kết thúc vào hi gi phút, ngày tháng năm 2024.
Biên bn ngh án đã được đọc li cho tt c thành viên Hội đng xét x cùng nghe
và ký tên dưới đây.
HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
Các thm phán Thm phán - Ch ta phiên tòa
Tải về
Bản án số 71/2024/DS-PT Bản án số 71/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 71/2024/DS-PT Bản án số 71/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất