Bản án số 64/2024/DS-PT ngày 17/12/2024 của TAND tỉnh Quảng Bình về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 64/2024/DS-PT
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 64/2024/DS-PT
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 64/2024/DS-PT
Tên Bản án: | Bản án số 64/2024/DS-PT ngày 17/12/2024 của TAND tỉnh Quảng Bình về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Phúc thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND tỉnh Quảng Bình |
Số hiệu: | 64/2024/DS-PT |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 17/12/2024 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | chấp nhận 1 phần kháng nghị, sửa án sơ thẩm |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
64/2024/DS-PT
Ngày: 17-12-2024
V/v:
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà:
Các Thẩm phán:
- Thư ký phiên toà: -
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Quảng Bình tham gia phiên tòa:
-
Trong ngày 17 tháng 12 2024, Toà án nhân dân t
Bình công khai 56/2024/TLPT-
DS ngà “Tranh chấp hợp đồng tín dụng”. Theo
: 377/2024XXST-DS ngày 01 tháng 11
2024
1. Ngân hàng N; địa chỉ: Số A đường T, khu đô thị M,
quận T, thành phố Hà Nội. Người đại diện theo pháp luật: ông Phạm Toàn
V, chức vụ: Tổng giám đốc. Người đại diện theo ủy quyền: ông Lê Quang Đ,
chức vụ: Giám đốc A chi nhánh huyện Q, Quảng Bình (Theo Văn bản ủy
quyền số 2665/QĐ-NHNo-PC ngày 01/12/2022).
Người đại diện tham gia tố tụng: Bà
Phòng G1 - A -NHNoQN
2. Bị đơn: B
v
ông
1981; Thôn X, ; ông T1
2, bà T
3.
i c
quy
n l
i, ngh a v
liên quan:
- -
- Ông 1977 và bà
a ch
: Th2.
2
- Ông a
ch
: Thôn X, 2.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo nội dung đơn khởi kiện và trong quá trình giải quyết vụ án nguyên đơn
Ngân hàng N (Ngân hàng) trình bày:
Phòng G1,
Ngân hàng N -LAV-
ông, bà - T1, bà
T
T1, bà T
h
mang tên ông , bà và
ông T1, bà T
và tính đến ngày 30/12/2023 đã
Mặc dù Ngân hàng đ
thông báo về thời hạn trả nợ cũng như tạo điều kiện để có thời gian trả nợ
nhưng bên vay không thực hiện.
, bà
Trường hợp ông Phạm Văn T1, bà Nguyễn Thị T không thực hiện
nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi thi Ngân hàng có quyền yêu cầu các cơ quan có
thẩm quyền tiến hành phát mđể thu hồi nợ là: Quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất là nhà ở, vật kiến trúc và các tài sản khác
đã hình thành trước và sau thời điểm thế chấp nhưng chưa được chứng nhận
quyền sở hữu thuộc thửa đất số 598, tờ m²
(trong đó đất ở tại nông thôn 50,0 m²; Đất trồng cây hàng năm khác
102,9thôn X, xã X, huyện Q, tỉnh Quảng Bình được UBND huyện
Q cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản
3
khác gắn liền với đất số: BX 258954 ngày 31/12/2014, đứng tên ông Phạm
Văn T1, bà Nguyễn Thị T.
* Tại Biên bản làm việc ngày 10/5/2024, bị đơn bà trình bày:
hát sinh và bà òa
T1 T1
T1
.
* Đối với bị đơn ông :
Công an xã X T1
sinh
* Theo kết quả xem xét, thẩm định tại chỗ
ngày 04/4
- c
ông T1, bà T
2
(tính từ các điểm 4-5-6 trên sơ
đồ).
-
+ 01
m
2
2
T1, bà T
.
2
2
ông T1, bà T
M.
2
; 02
3
+ 02
T1, bà T.
+ Hàng rào về phía phía Bắc của thửa đất ông T1, bà T có kích thước:
22.53m.
* Tại Bản tự khai ngày 17/04/202, ông và bà
là chủ sử dụng thửa đất 815 trình bày:
4
và gình ông ã sinh
T1 và
(ông T1
nên gình ông
Phạm Văn M, bà Lê Thị T4
597: ưng ông M, bà T4
không đến TCông an xã X thì ông M, bà T4
nay vẫn đang sinh sống tại địa phương. Văn
bản tố tụng tại nơi cư trú của ông M và bà T4 theo quy định chung để làm
căn cứ giải quyết vụ án.
* Tại Công văn số 1016/UBND - TNMT ngày 19/8/2024 của UBND huyện
Q, tỉnh Quảng Bình có ý kiến nh
xã X:
Ngày 26/12/2006, ông, bà , UBND
2
, bà
2
(đất ở 50 m
2
, đất màu 84,4 m
2
).
T1, bà T
2
(đất ở 50m
2
và đất trồng cây hàng năm khác 102,9m
2
).
G, ông cho ông T1, bà T
, bà G, ông T9
2
(đất
ở 150m
2
, đất màu 424,1m
2
) cho ông, bà , . Ngày
31/12/2014,
ích 552,9 m
2
200m
2
2
) cho ông, bà ,
T4.
xã X cho ông , bà
(ngày 21/8/2013)
òng à Chi nhánh ) thì
2
2
, sân
30m
2
). Ngày 17/10/2018,
5
2
(đất ở 150m
2
và đất trồng cây hàng năm khác 477,6m
2
) cho ông, bà ,
.
Trên cơ sở Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận của các ch
UBND xã X đổi đường ranh giới kể từ khi cấp Giấy
chứng nhận đến nay: sử dụng ổn định, không thay đổi); Bản mô tả ranh
giới, mốc giới thửa đất (có xác nhận của chủ sử dụng đất, UBND xã X
g
UBND xã X và người sử dụng đất); căn cứ quy định tại khoản 5 Điều
98 và khoản 1 Điều 99 Luật Đất đai năm 2013, Điều 76 Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chíòng
Văn phòng Đ1ơ, xác nhận đủ điều kiện
đăng k đối Giấy chứng
nhận cho các trường hợp sử dụng đất theo quy định. Hồ sơ cấp đổi giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất không thể hiện việc tại các thửa đất có tài
sản gắn liền với đất thuộc quyền sở hữu của người khác; đồng thời tài sản
gắn liền với đất tại các thửa đất chưa được chứng nhận quyền sở hữu. Mặt
khác, theo sơ đồ thửa đất do định ngày
04/4/2024 thPhạm Văn T1, Nguyễn Thị T
ã vượt quá diện tích đất ở được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
(50m
2
ối với việc tạo lập tài sản trên đất đng nhận
quyền sử dụng đất của người khác thường hợp lấn
đất hay tranh chấp đất đai hay thỏa thuận dân sự để xử lường
hợp cụ thể.
- Tại bản án số 34/2024/DS-ST ngày 04 tháng 9 năm 2024 của Tòa án
nhân dân huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình đã quyết định:
1. Chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng N. Buộc ông
, bà phải thanh toán cho Ngân hàng N đến hết ngày
04/9/2024 số tiền là 402.911.178 đồng (Bốn trăm lẻ hai triệu, chín trăm mười một
nghìn, một trăm bảy mươi tám đồng), trong đó nợ gốc 350.000.000 đồng, lãi trong
hạn: 51.686.849 đồng, nợ quá hạn: 1.224.329 đồng.
Kể từ ngày tiếp theo của ngà
òn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn
phải thi hành án theo mức lãi suất các bên thỏa thuận theo Hợp
3803-LAV-ý kết giữa Ngân hàng N, Chi
nhánh huyện Q, tỉnh Quảng Bình, Phòng G1 với ông Phạm Văn T1, bà
Nguyễn Thị T.
Phạm Văn T1, bà Nguyễn Thị T
Ngân hàng N thì Ngân hàng N có quyền yêu cầu xử
6
lý tài sản thế chấp là Quyền sử dụng -3-4-6-
ố 19, vị trí lô đất: thôn X, xã X, huyện Q, tỉnh
Quảng Bình và tài sản gắn liền với Phạm Văn
T1, bà Nguyễn Thị T
UBND huyện Qình cấp cho ông Phạm Văn T1, bà Nguyễn
Thị T
Ngân hàng N - chi nhánh huyện Q - Phòng G1 với ông
Phạm Văn T1, bà Nguyễn Thị T.
3. Không chấp nhận yêu cầu khởi kiện về xử ký tài sản bảo đảm trong
trường hợp ông , bà không trả được hoặc trả không
đầy đủ nợ gốc và lãi phát sinh, đối với diện tích 19,5m
2
(Theo sơ đồ là các điểm 4-
5-6-4) thuộc giấy CNQSD đất số: BX 258954 ngày 31/12/2014 của
Q, tỉnh Quảng Bình đã cấp cho ông , bà , là hiện
trạng sử dụng đất của ông , bà .
Phạm Văn T1, bà Nguyễn Thị T
2
-8-9-
tích 5.0m
2
-10-11-12-
UBND huyện Q ình cấp cho ông Phạm
Văn T1, bà Nguyễn Thị T
Phạm Văn M, bà Lê Thị T4.
Ngoài án sơ thẩm còn tuyên về án phí dân sự sơ thẩm, chi phí tố tụng, nghĩa
vụ thi hành án và quyền kháng cáo của các đương sự theo quy định của pháp luật.
-
Bình ban hành -VKS-
-
- Tại phiên tòa phúc thẩm:
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Quảng Bình trình bày nội dung, căn
cứ kháng nghị:
UBND huyện Q Trên cơ
sở đơn đề nghị cấp đổi GCNQSDĐ của các chủ sử dụng (có xác nhận
UBND xã X đổi đường ranh giới kể từ khi cấp GCNQSDĐ đến nay
sử dụng ổn định, không thay đổi); Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất
(có xác nhận của chủ sử dụng đất, UBND xã X
7
UBND xã X và
người sử dụng đất); Căn cứ quy định tại khoản 5 Điều 98 và khoản 1 Điều
99 Luật đất đai năm 2013, Điều 76 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ, Văn phòng
Văn phòng Đ1 ơ, xác nhận đủ điều kiện đăng k
đổi GCNQSDĐ cho các trường hợp sử
dụng đất theo quy định. Tuy nhiên, Tòa án chưa xác minh, thu thập hồ sơ
cấp đất, chưUBND xã X
liên quan đến thửa đất thế chấp và các thửa đất liền kề để đánh giá việc cấp
GCNQSDĐ cho các đương sự nhưng lại nhận định GCNQSDĐ cấp cho ông
T1, bà T cấp chồng lên diện tích 19,5m
2
H1,
bà T đất 815 và quyết định kường
hợp ông T1, bà T không trả được hoặc trả không đầy đủ nợ gốc và lãi phát
sinh, đối với diện tích 19,5m² là hiện trạng sử dụng H1, bà T là
chưa đủ căn cứ, làm ảnh hưởng đến quyền lợi ích hợp pháp của các đương
sự. ài sản phần diện tích
nhà chính, nhà phụ của ông T1, bà T nhưng lại căn cứ hiện trạng sử dụng
đất để đối với phần diện tích đất 19,5m² theo GCNQSDĐ
thuộc đất của ông T1, bà T mặc dù trên đất không có tài sản kiên cố. Như
vậy là không đảm bảo tính thống nhất trong giải quyết vụ án.
T1, bà T ²
T1, bà T M,
bà T4. Quá trM, bà T4
T1, bà T
² c
ình
ình
ì không
t
T1, bà T (đất
ở tại nông thôn 50,0m², đất trồng cây hàng năm khác 102,9m²)
òa án
152,1m
2
2
8
-ST
i
- Ý kiến của đại diện Ngân hàng N trình bày:
2
T1,
bà T
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có tại hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên
toà; căn cứ vào kết quả tranh tụng tại phiên tòa phúc thẩm; ý kiến của đại diện
Viện kiểm sát về việc giải quyết vụ án, Hội đồng xét xử nhận định:
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
được thực hiện trong thời hạn quy định của pháp luật nên được chấp nhận
xem xét giải quyết theo thủ tục phúc thẩm.
T11
uan ông và bà
, bà
bà T3
[2.1] các
597 (hộ ông , bà ); 598 (hộ ông
T1, bà ), 815 (hộ ông oàn Duy H1, )
19,
UBND xã X ã
u UBND xã X
9
UBND xã X
ên
15
-CP
598, t
19,
2
2
2
thôn X, xã
vào ngày 31/12/2014 cho ông và bà
T1, bà T ký
-LAV-
202300843 là
t -CPngày 29/12/2006 và
-CP
.
ơ thẩm ã thành lập Hội
đồng , định giá tài sản vào ngày 04/04/2024 theo quy
và ã được tài sản trên thửa
đất số 598 gồm có 01 ngôi nhà chính
do ông T1, bà T 2,1m
nhà chính -8- và 5m
2
(tính từ các điểm
8-9-10-11-12 M, bà
T4. Ngoài ra H1, bà T thì ông T1, bà
T để làm ranh giới với thửa đất số 815
nhưng không đúng với ranh giới, diện tích đã được cấp tại thửa 598 có
tổng diện tích 19,5m
2
này theo lời khai của gia đình ông H1 thì
mỗi gia đình làm một nữa -6
). Xét thấy, việc sử dụng đất trên thực tế của các hộ dân có sự sai
lệch về ranh giới so với GCNQSDĐ đã được cấp, cho nên Tòa án sơ thẩm đã
xác định các chủ sử dụng đất liền kề là người có quyền lợi và nghĩa vụ liên
quan là đã quyền và lợi ích hợp pháp của các đương sự trong quá
trnhững người này theo xác nhận của
Công an xã X ó mặt tại địa phương nhưng cố
10
t
án sơ thẩm hiện đượcơ thẩm căn cứ các
tài liệu, chứng cứ có liên quan đến các thửa đất 597, 598, 815 do UBND
huyện Q cung cấp; đồng thời niêm yết các văn bản tố tụng cho những
người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan được biết là đã
tr
Bơ thẩm không thu thập đầy đủ chứng cứ
về phần tài sản thế chấp, chưa làm r
đất làm ảnh hưởng đến quyền lợi ích hợp pháp của các đương sự
trong vụ án là không có cơ sở.
598 cho ông T1, bà T
T1, bà T
2
2
T1, bà T) vì ã có hành vi xây
quy
Ngân hàng
có ý
ã
a
tích
598 cho ông T1, bà T
597.
[2.4]
2
T1, bà T
ông H1 T1 xây hàng rào
Tuy nhiên, - TNMT ngày
ã xác
v
tích 60m
2
T1, bà T mà
H1 theo y
không
11
ã
-
2
(tính từ điểm 4-5-6 trên sơ đồ)
T1, bà T
[
[5ơ thẩm không bị kháng cáo, không
bị kháng nghị có hiệu lực pháp luật kể từ ngày hết kháng cáo, kháng nghị
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
-VKS-DS
-
228
292, 293, 295, 298, 299, 318, 319, 322, 323, 325, 463, 466, 468
1. Ngân hàng N.
và bà
Ngân hàng N 402.911.178 đồng; trong
ãi trong h 1.224.329
òn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền
còn phải thi hành án theo mức lãi suất mà các bên đã thỏa thuận tại
-LAV-ý kết giữa Ngân hàng
N, Chi nhánh huyện Q, tỉnh Quảng Bình, Phòng G1 với ông Phạm Văn T1, bà
Nguyễn Thị T.
12
2. Trong trường hợp ông Phạm Văn T1 và bà Nguyễn Thị T
được Ngân hàng N ơ quan
kê biêtheo Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng
đất số: 87/2022/HĐTC ngày 02/03/2022 giữa Ngân hàng N - Chi nhánh
huyện Q - Phòng G1 Phạm Văn T1, bà Nguyễn Thị T để thu hồi nợ,
cụ thể:
Q
2
(tron
2
2
thôn
ông và bà
(Có sơ
đồ thửa đất kèm theo là một phần không thể tách rời của bản án)
- (tính từ điểm 1 - 2 trên
sơ đồ).
- (tính từ điểm 5 - 6 trên
sơ đồ).
- (tính từ điểm 1
- 6 trên sơ đồ).
- ng 6,82m (tính từ điểm 3-4-5 trên
sơ đồ).
3.
Ngân hàng N
2,1m
2
(tính từ các điểm 7-8-9 trên sơ đồ)
2
(tính từ các điểm 8-9-10-11-12 trên
sơ đồ) , bà
trên ,
, bà
Ngân hàng N
4. , bà
N
.
Kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật (đối với các trường hợp cơ quan
thi hành án có quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ ngày có đơn
yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các khoản tiền phải trả
cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, bên phải thi hành án
còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất
quy định tại Điều 357, Điều 468 của Bộ luật Dân sự năm 2015.
5. sơ thẩm:
13
- và bà
- Ngân hàng N
6.
7.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành tại Điều 2 Luật thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7 và 9 Luật thi hành án dân sự;
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án
dân sự.
Nơi nhận:
-
-
-
- ;
- C
;
-
T/M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa
Trần Trung Thành
14
HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
CÁC THẨM PHÁN THẨM PHÁN-CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Từ Thị Hải Dương Hoàng Thị Thanh Nhàn Trần Trung Thành
15
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
Nơi nhận Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà
- ;
- ;
- ;
- ;
-
- Trần Trung Thành
Tải về
Bản án số 64/2024/DS-PT
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án số 64/2024/DS-PT
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
2
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
3
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
4
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
5
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
6
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
7
Ban hành: 05/12/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
8
Ban hành: 05/12/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
9
Ban hành: 03/12/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
10
Ban hành: 30/11/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
11
Ban hành: 29/11/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
12
Ban hành: 29/11/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
13
Ban hành: 29/11/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
14
Ban hành: 28/11/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
15
Ban hành: 28/11/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
16
Ban hành: 27/11/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
17
Ban hành: 27/11/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
18
Ban hành: 27/11/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
19
Ban hành: 25/11/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm