Bản án số 613/2024/DS-ST ngày 10/09/2024 của TAND Quận 12, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng đặt cọc

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 613/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 613/2024/DS-ST ngày 10/09/2024 của TAND Quận 12, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng đặt cọc
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng đặt cọc
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Quận 12 (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 613/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 10/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Xử tranh chấp hợp đồng đặt cọc giữa bà Lê Thị Kim C và ông Nguyễn Phục H
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 12 - THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Với thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Minh Trí
Các Hội thẩm nhân dân:
1/ Ông Võ Văn Tốt
2/ Ông Nguyễn Văn Quản
Thư ký phiên tòa: Ông Nguyễn Văn Thống Cán bộ Tòa án nhân dân Quận 12,
Thành phố Hồ Chí Minh.
Đi din Vin kim sát nhân dân Qun 12 Thành phố Hồ Chí Minh tham gia
phiên toà: Bà Trương Thị Huyền- Kim sát viên.
Ngày 10 tháng 9 năm 2024, ti trụ sở Tòa án nhân dân Quận 12, Thành phố Hồ
Chí Minh, xét xthẩm ván dân sự thụ số 930/2023/TLST-DS ngày 28/12/2023
về vic
Tranh chấp hợp đồng đặt cọc”, theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số
1097/2024/QĐXXST-DS ngày 26/7/2024 Quyết định hoãn phiên tòa số
1332/2023/QĐST DS ngày 19/8/2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Lê Thị Kim C, sinh năm 1975;
Địa chỉ: số A Ngõ E T, K, Đ, Hà Nội.
Đi din uỷ quyền: Ông Phm Văn T (Có mặt)
Đia chỉ: số 05 N, Khu đô thị V, phường H, quận T, Tp ..
- Bị đơn: Ông Nguyễn Phục H, sinh năm 1993 ( Vắng mặt);
Địa chỉ thường trú và liên lc: Ấp N, xã H, huyn T, tỉnh Vĩnh Long.
Địa chỉ nơi làm vic: số B đường T, phường T, Quận A, Tp ..
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kin đề ngày15/12/2021, đơn yêu cầu bổ sung khởi kin đề ngày
07/6/2022, Đơn xin rút li yêu cầu bổ sung khởi kin đề ngày 07/6/2022, bản tự khai,
biên bản hòa giải, quá trình giải quyết vụ án và ti phiên tòa nguyên đơnLê Thị Kim
C ( Đi din uỷ quyền ông Phm Văn T) trình bày:
Do quen biết từ trước tin tưởng nên Thị Kim C đã đồng ý đặt cọc
mua 01 chiếc xe ô của ông Nguyễn Phục H theo Hợp đồng đặt cọc ngày
16/12/2016. Ông H hứa với C trong thời hn 30 ngày ktừ ngày hợp đồng đặt
cọc sẽ giao xe cho C. Sau khi hợp đồng đặt cọc, bà C đã giao tiền cho ông H
nhiều lần, cụ th:
- Ngày 17/12/2016: số tiền 250.000.000đ.
- Ngày 19/12/2016: số tiền 250.000.000đ.
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 12
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Bản án số: 613/2024/DS-ST
Ngày 10/9/2024
V/v: Tranh chấp hợp đồng đặt cọc
2
- Ngày 25/01/2017: số tiền 150.000.000đ.
- Ngày 23/5/2017: số tiền 8.000.000đ.
- Ngày 23/5/2017: số tiền 21.052.000đ.
Tổng cộng: 679.052.000đ.
Tuy nhiên, quá thời hn ông H vẫn không thực hin vic giao xe cho C
cũng không trả li tiền cho C. Do đó C khởi kin yêu cầu ông Nguyễn Phục
H phải trả li cho bà số tiền ông H đã nhận theo Hợp đồng đặt cọc ngày 16/12/2016 là
679.052.000đ, đồng thời tuyên huỷ Hợp đồng đặt cọc ngày 16/12/2016.
Bị đơn ông Nguyễn Phục H vắng mặt trong suốt quá trình giải quyết vụ kin
nên Tòa án không ghi nhận ý kiến của ông H.
Đi din Vin kim sát nhân dân Quận 12 tham gia phiên tòa phát biu ý kiến:
K từ khi thụ vụ án cho đến trước thời đim Hội đồng xét xử nghị án thì Thẩm
phán, Hội đồng xét xử, Thư phiên tòa đã thực hin đầy đủ quy định của Bộ luật tố
tụng dân strong quá trình giải quyết vụ án; nguyên đơn chấp hành đúng quy định
của pháp luật, bị đơn chưa thực hin đúng quy định ti Điều 70, 72, 73 Bộ luật tố tụng
dân sự. Về vic giải quyết nội dung vụ án, đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu
khởi kin của nguyên đơn.
Tòa án đã tiến hành thu thập chứng cứ và mở phiên tòa xét xử vụ án.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra ti
phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về quan h tranh chấp và thẩm quyền giải quyết vụ án:
Các đương sự tranh chấp với nhau về hợp đồng đặt cọc ngày 16/12/2016 nên
đây quan h tranh chấp Tranh chấp hợp đồng đặt cọc”. Bị đơn ông Nguyễn Phục H
có nơi cư trú ti Quận A nên căn cứ vào các Điều 26, 35, 39 của Bộ luật Tố tụng dân sự
năm 2015 thì vụ án thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân Quận 12, Thành phố Hồ Chí
Minh.
[ 2]Về thtục tố tụng: Bị đơn ông Nguyễn Phục H vắng mặt nên Hội đồng xét
xử tiến hành xét xử ván theo quy định ti các Điều 227 Bộ luật tố tụng dân sự năm
2015.
[3]. Về nội dung giải quyết vụ án và yêu cầu của các đương sự:
- Về yêu cầu đòi tiền theo Hợp đồng đặt cọc ngày 16/12/2016:
Xét nội dung hợp đồng:
Theo quy định ti khoản 1 Điều 91 Bộ luật Tố tụng Dân sự, đương sự yêu
cầu Tòa án bảo v quyền và lợi ích hợp pháp của mình phải đưa ra chứng cứ đ chứng
minh cho yêu cầu đó căn cứ hợp pháp. Khoản 2 Điều 92 BLTTDS quy định
một bên không phản đối tình tiết bên kia đưa ra thì bên đương sự đó không phải chứng
minh. Bị đơn đã được Tòa án tống đt thông báo thụ thông báo hòa giải nhưng
đã không gửi văn bản phản đối những tình tiết bên nguyên đơn đưa ra. Như vậy bên
nguyên đơn không phải chứng minh những tình tiết nguyên đơn đưa ra chứng cứ.
Từ đó:
3
Xét yêu cầu đòi tiền của Thị Kim C đối với hợp đồng đặt cọc ngày
16/12/2016 được kết giữa C ông Nguyễn Phục H, Hội đồng xét xử sở
xác định giữa hai bên bà C ông H đã kết hợp đồng dân sự. Đây hợp đồng
dân sự được hai bên C ông H giao kết một cách tnguyn, phù hợp quy định
của pháp luật.
Ti Điều 2 của Hợp đồng đặt cọc ngày 16/12/2016 có quy định về phương thức
thanh toán như sau:
“… Trường hợp hết thời hạn 30 ngày, bên A không bàn giao xe cho ô trên
cho bên B thì bên A trả lại cho bên B số tiền đặt cọc đã nhận”
Khoản Điều 328 Bộ luật dân sự 2015 quy định:
“Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại
cho bên đặt cọc hoặc được trừ đthực hiện nghĩa vụ trtiền; nếu bên đặt cọc từ chối
việc giao kết, thực hiện hợp đồng ttài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu
bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt
cọc tài sản đặt cọc một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường
hợp có thỏa thuận khác”
Ông H đã nhận tiền đặt cọc của bà C nhiều lần với tổng số tiền là 679.052.000đ.
Đến thời đim hin ti, ông H vẫn chưa trả li tiền cho C số tiền này. Căn cứ theo
những quy định nêu trên thì yêu cầu của C vvic buộc ông H trả li số tiền đã
nhận theo Hợp đồng đặt cọc ngày 16/12/2016 là 679.052.000đ, sở đ Hội
đồng xét xử xem xét chấp nhận.
- Về yêu cầu tuyên huỷ Hợp đồng đặt cọc ngày 16/12/2016.
Đim b Khoản 1 Điều 423 Bộ luật dân sự 2015 quy định:
“1. Một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại trong
trường hợp sau đây:
…..b) Bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng”
Ti Điều 2 của Hợp đồng, bà C, ông H đã thoả thuận cụ th như sau:
“ Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ký hợp đồng này, bên A sẽ bàn giao xe và
tiến hành các thủ tục đăng giấy chứng nhận xe ô trên cho B thì bên B sẽ thanh
toán cho bên A số tiền còn lại là 1.350.000.000đ, việc giao nhận tiền do hai bên tự thực
hiện”.
Tuy nhiên, sau khi nhận tiền cọc, quá 30 ngày và cho đến nay ông H vẫn không
thực hin tiếp nghĩa vụ như quy định trong hợp đồng với bà C. Ông H là người vi phm
nghiêm trọng nghĩa vụ của hợp đồng, do đó cần tuyên huỷ hợp đồng đặt cọc ngày
16/12/2016 theo như yêu cầu của bà C đ đảm bảo quyền lợi chính đáng của bà.
- Về án phí dân sự sơ thẩm:
Nguyên đơn được hoàn li số tiền tmng án phí đã nộp.
Bị đơn ông Nguyễn Phục H phải chịu án phí đối với 02 yêu cầu của nguyên đơn
được chấp nhận là 31.162.080đ + 300.000đ = 31.462.080đ.
Vì các lẽ trên,
4
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ đim a, khoản 1 Điều 35 đim a, khoản 1 Điều 39, đim b khoản 2
Điều 227 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;
- Căn cứ vào các Điều 328, 385, 423, 468 Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Căn cứ Luật thi hành án dân sự năm 2014;
- Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án
phí và l phí tòa án.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kin của nguyên đơn:
- Tuyên huỷ Hợp đồng đặt cọc ngày 16/12/2016 .
- Buộc ông Nguyễn Phục H phải có trách nhim trả li cho bà Lê Thị Kim C số
tiền 679.052.000đ ( Sáu trăm bảy mươi chín triu, không trăm m mươi hai nghìn
đồng) ngay khi bản án có hiu lực thi hành.
K từ ngày bà C đơn thi hành án đối với khoản tiền nêu trên mà ông H chưa
thanh toán cho bà C thì ông H còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành
án theo mức lãi suất quy định ti Điều 357, 468 của Bộ luật dân sự năm 2015.
2. Về án phí dân sự sơ thẩm:
- H1 li cho bà Lê Thị Kim C số tiền tm ứng án phí đã nộp 15.581.040đ (Mười
lăm triu, năm trăm m ơi mốt nghìn, không trăm bốn mươi đồng) theo biên lai thu
tiền tm ứng án phí số 0022764 ngày 21/02/2022 của Chi cục Thi hành án dân sự Quận
12, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Ông Nguyễn Phục H phải chịu án phí dân sự thẩm 31.462.080đ ( Ba
mươi mốt triu, bốn trăm sáu mươi hai nghìn, không trăm tám mươi đồng).
3. Quyền yêu cầu Thi hành án: Trường hợp bản án, quyết định được thi hành
theo quy định ti điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự,
người phải thi hành án dân sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành
án, tự nguyn thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo qui định ti các Điều 6,
Điều 7, Điều 7a, Điều 7b và Điều 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiu thi hành án được
thực hin theo quy định ti điều 30 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (Đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều năm 2014)”.
4. Quyền kháng cáo, kháng nghị: Các đương sự mặt quyền kháng cáo
trong hn 15 ngày k từ ngày tuyên án. Các đương sự vắng mặt ti phiên tòa quyền
kháng cáo trong thời hn 15 ngày được tính k từ ngày bản án được tống đt hợp l
hoặc được niêm yết công khai.Vin kim sát nhân dân Quận 12 quyền kháng nghị
trong thời hn 15 ngày; Vin kim sát nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quyền
kháng nghị trong thời hn 01 tháng, k từ ngày tuyên án.
5
Nơi nhận:
- TAND TP.HCM;
- VKSND Q.12;
- CC THA DS Q.12
- CC.THADS Q. 12;
- Hai bên đ/sư;
- Lưu: Hồ sơ, Vp.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Minh Trí
Tải về
Bản án số 613/2024/DS-ST Bản án số 613/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 613/2024/DS-ST Bản án số 613/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất