Bản án số 51/2025/DS-ST ngày 07/02/2025 của TAND TP. Long Xuyên, tỉnh An Giang về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 51/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 51/2025/DS-ST ngày 07/02/2025 của TAND TP. Long Xuyên, tỉnh An Giang về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Long Xuyên (TAND tỉnh An Giang)
Số hiệu: 51/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 07/02/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Buộc ông Trần Văn D và bà Phạm Thị Thu V có nghĩa vụ liên đới trả cho Ngân hàng nợ gốc và lãi tính đến ngày 07/02/2025 là 481.131.060 đồng. Gồm
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN N CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGA VIỆT NAM
TNH PHỐ LONG XUYÊN Đc lp - Tdo - Hnh phúc
TNH AN GIANG
Bn án s: 51/2025/DS-ST
Ngày 07 tháng 02 năm 2025
V/v Tranh chp hợp đng tín dng
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN N TNH PHỐ LONG XUYÊN, TNH AN GIANG
Thành phần Hội đồng xét xsơ thm gm có:
Thm phán - Ch tọa phiên tòa: Nguyn ThHoa
Các Hội thm nhân dân: Ông Nguyn Văn Sơn - Ông Trn Hùng Bích
Thư ký phiên tòa: Ông Nguyn Tn Kiệt - Thư ký Tòa án nhân n thành ph
Long Xuyên, tỉnh An Giang.
Đại din Viện kiểm sát nhân dân thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang tham
gia phn tòa: Trn Yến Thương - Kiểm sát viên.
Ngày 07 tháng 02 năm 2025 ti tr s Tòa án nhân n thành phố Long Xuyên,
tỉnh An Giang xét xthẩm công khai v án dân sự th lý s: 1233/2024/TLST-DS,
ngày 19 tháng 11 năm 2024 v Tranh chp hợp đng n dng” theo quyết đnh đưa
v án ra xét xử s: 811/2024/XX-ST, ngày 16 tháng 12 năm 2024 và quyết định
hoãn phiên tòa s: 26/2025/ST-DS, ngày 16 tháng 01 năm 2025 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ngân hàng Thương mại c phần H1 (M). Địa chỉ trụ sở chính:
phường L, Quận Đ, Thành ph Hà Nội. Địa ch liên lc: Tầng A, Tòa nhà TNR, s A -
A N, phường N, Quận A, Thành phố Hồ Chí Minh.
Người đi din theo pp lut: Ông Nguyn Hoàng L - Tổng Giám đc M.
Người đi din theo ủy quyn: Ông Bùi Đức Q - Tng Gm đc Ngân hàng
qun lý tín dng. Văn bản ủy quyn s 12402/2023/UQ-TGĐ12 ngày 29/12/2023.
Người đi din theo y quyn lại ti văn bản ủy quyn s 9631/2024/GUQ-
T12 ngày 04/10/2024, gm:
Ông Phm Thanh P, sinh năm 1981. Đa chỉ: T A, quc l I, khóm X, phường
T, th xã T, tỉnh An Giang. Chuyên vn chính x nợ khách ng cá nhân. Vng
mặt.
2
Ông Đào Anh T, sinh năm 1991. Địa ch: Tng A, Tòa n T, s A - A N,
phường N, Quận A, Thành ph Hồ Chí Minh. Chuyên vn chính xử lý nợ khách hàng
cá nhân. Vng mặt.
Ông Võ Văn L1, sinh m 1994. Địa ch: S A T, phường C, thành phố C, tỉnh
An Giang. Chuyên vn xlý nợ khách hàng cá nhân. Có mặt.
2. B đơn: 2.1. Phm Th Thu V, sinh năm 1977. Địa chỉ thường trú: S H, t
B, Hồng P1, khóm B, phường M, thành ph L, tỉnh An Giang. Địa chỉ ln lạc: S
C, N, phường B, thành ph L, tỉnh An Giang. Vng mặt.
2.2. Ông Trần Văn D, sinh m 1973. Địa chỉ thường trú: S H, tổ B,
Lê Hồng P1, khóm B, phường M, thành ph L, tỉnh An Giang. Địa chliên lạc: S C,
N, phường B, thành ph L, tỉnh An Giang. Vng mặt.
NỘI DUNG V ÁN:
Theo đơn khởi kiện, bn tự khai cùng các lời khai trong quá tnh gii quyết ông
Võ Văn L1 đi diện theo y quyn nguyên đơn trình bày:
Ngày 01/4/2022 Ngân hàng Thương mại c phn H1 chi nhánh A (sau đây gọi tt
Ngân ng) và bà Phạm Thị Thu V tha thun, kết giấy đ ngh cp tín dụng.
Theo đó, Ngân hàng cho bà V vay với hạn mức thẻ 5.000.000 đng, mục đích vay tu
dùng cá nhân, thời hạn vay 36 tháng, lãi suất trong hạn 40%/năm, lãi sut q hạn
145% lãi suất trong hn.
Ngày 15/4/2022 bà Phạm Thị Thu V tiếp tc tha thun, kết hợp đng n
dng hn mức số 02818/HĐTD/2022/TCHM/RB/2374684 với Ngân hàng. Theo
đó, Ngân ng cho bà V vay 290.000.000 đng, mục đích vay phục v đời sống, chi
tiêu cá nhân, thời hạn vay 12 tháng (tngày 14/4/2022 đến ngày 14/4/2023), lãi sut
trong hạn th nổi và được nh trên nợ gc thực tế gim dn, Ngân ng quyn
điều chnh lãi sut thu chi trong hạn, lãi sut áp dụng k t ny cấp hn mức tín
dng đến ngày 14/5/2022 là 18%/năm, lãi sut quá hạn 150% lãi sut trong hn.
Ngân ng đã giải ngân cho bà V đ s tiền ca các khoản vay trên bng hình
thức chuyển khoản vào i khon của bà Phạm Th Thu V.
Quá trình thực hin hợp đng vay bà V không thực hiện nghĩa v như thỏa thun
trong hợp đng. Do V vi phạm nghĩa v thanh toán và ông Trần Văn D là chng bà
V có văn bn đng thun ngày 15/4/2022 cam kết thực hiện nghĩa v trả ncho Ngân
hàng trong trường hợp bà V không tr nợ được cho Ngân ng.
Do đó, Ngân ng yêu cu bà Phm ThThu V và ông Trn Văn D liên đới thực
hiện nghĩa v tr nợ theo hợp đng n dng hn mức s
02818/HĐTD/2022/HĐTCHM/RB/2374684 ngày 15/4/2022 cho Ngân ng tính đến
3
hết ngày 07/02/2025 481.131.060 đng. Trong đó, nợ gc là 289.998.897 đng; lãi
trong hạn 32.625.917 đng; i quá 158.506.246 đng và nợ lãi phát sinh theo mức lãi
sut quá hn trên s ngc ca thanh toán theo mức lãi suất tha thun tại Hợp đng
đã c lập giữa Ngân ng với V k t ngày 08/02/2025 cho đến khi trả hết nợ.
- Yêu cầu Phạm Thị Thu V thực hiện nghĩa vtr nth tín dng theo giấy
đ ngh cp tín dụng ngày 01/4/2022 cho Ngân ng với s tin tính đến hết ngày
07/02/2025 là 9.399.813 đng. Trong đó, n gc 4.300.000 đồng; n lãi trong hạn
4.111.342 đng; lãi quá hạn 988.471 đng và lãi phát sinh theo mức lãi suất quá hạn
trên nợ gốc ca thanh toán theo mức lãi sut thỏa thun ti hợp đng thẻ n dụng
được ký kết giữa Ngân ng với bà V k t ngày 08/02/2025 đến khi trả hết nợ.
Quá trình gii quyết v án bị đơn ông Trần Văn D và Phạm Thị Thu V mc dù
được nm yết các văn bn t tng hợp l nhưng vng mt, không có văn bn trình bày
ý kiến đi với yêu cu khởi kin ca nguyên đơn. Tại phn a được mở ln th hai,
ông D và bà V tiếp tc vng mt không có lý do.
* Đại din Viện kiểm sát nhân n thành ph Long Xuyên phát biểu ý kiến v
vic tuân theo pháp lut tố tụng ca Thẩm phán, T ký, Hội đồng xét x và của
đương s n sau: Thm phán chp nh đúng quy đnh ti Điều 48 Bộ luật t tụng
dân sự, c đnh đúng quan h pháp lut tranh chấp, th lý giải quyết v án đúng thẩm
quyn ti khon 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, đim a khon 1 Điu 39 Bộ luật
tố tụng dân sự. Thủ tc tng đạt, nm yết các văn bản tố tng đúng quy đnh ti Điều
171, 175, 177, 179 B lut tố tụng dân sự. Nguyên đơn chp nh đúng quy đnh của
B lut tố tụng dân sự. Bị đơn chưa chp nh đúng quy đnh của Bộ lut tố tng dân
sự. Hội đng xét xử, Thư ký thực hiện đúng quy định ca Bộ lut tố tụng dân sự.
* Ý kiến v ni dung v án, đ ngh Hội đồng xét xử:
Chp nhận yêu cu khởi kin ca Ngân hàng Tơng mại cổ phn H1.
Buộc Phạm Th Thu V trách nhim trả cho Ngân ng Tơng mại c
phn H1 s tiền đi với khon vay th tín dng tính đến ngày 07/02/2025 9.399.813
đng. Trong đó, dư n gốc 4.300.000 đng, dư n lãi trong hạn 4.111.342 đng, lãi
quá hạn 988.471 đng.
Buc bà Phm Th Thu V và ông Trần Văn D trách nhim tr cho Ngân ng
Tơng mại cổ phn H1 s tin đi với khon vay theo hợp đng thấu chi hạn mức
nh đến ngày 07/02/2025 481.131.060 đng. Trong đó, dư ngc 289.998.897 đng,
dư nlãi trong hn 32.625.917 đng, lãi quá hạn 158.506.246 đng.
Tiếp tc thanh toán lãi phát sinh trên các hợp đng tín dng đã kết đến khi
thanh toán xong n.
V án phí: Bị đơn phi chu án phí theo quy định pháp lut.
4
NHN ĐNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu tài liệu có trong h sơ v án được thm tra tại phn a, căn
cvào kết quả tranh luận ti phiên tòa, Hi đng xét xnhn đnh:
[1]. V tố tụng:
[1.1]. Ngân hàng Tơng mại c phn H1 khởi kiện yêu cu Tòa án nhân dân
thành phố Long Xuyên giải quyết tranh chấp hợp đng tín dng với b đơn ông Trn
Văn D và bà Phm Th Thu V. Bị đơn không có đăng kinh doanh, nên thuc tranh
chp v hợp đng dân s quy đnh ti khoản 3 Điều 26 B lut tố tụng dân sự. Theo
Phiếu xác minh của Tòa án v tình trng cư tca người tham gia t tng đi với ông
Trn Văn D và bà Phm Th Thu V ti Công an phường Mỹ Bình, thành ph L ngày
19/11/2024, kết quả xác minh: Qua tra cứu h thng d liu n cư ca Công an
phường M, công dân Phm Th Thu V, sinh m 1977 và Trần Văn D, sinh năm 1973
có đăng ký thường trú số khóm B, pờng M, thành ph L, tỉnh An Giang, nên Tòa án
nhân dân thành ph Long Xuyên th giải quyết đúng thm quyền quy định ti
điểm a khon 1 Điều 35; điểm a khon 1 Điều 39 Bộ lut t tng n sự.
[1.2]. Phiên tòa mặc dù đã được triệu tp hợp l ln th hai nhưng b đơn ông
Trn Văn D và bà Phm Th Thu V vng mặt không do. Ông Võ Văn L1 đại din
theo y quyn của nguyên đơn không yêu cu hoãn phiên tòa. Căn cđim b khon 2
Điều 227; khon 3 Điều 228 B lut tố tụng dân sự, Hội đng xét xxét xử vng mặt
bđơn ông D và bà V.
[2]. V ni dung:
Ngày 01/4/2022 Ngân hàng và V ký giấy đ nghị cp n dng. Theo đó, Ngân
hàng cho bà V vay hạn mức th 5.000.000 đng, mục đích vay tiêu dùng, thời hạn vay
36 tháng, i sut trong hạn 40%/năm, lãi suất quá hạn 145% i sut trong hạn. Ngày
15/4/2022 bà V tiếp tục với Ngân hàng hợp đng tín dng hn mức s
02818/HĐTD/2022/HĐTCHM/RB/2374684. Theo đó, Ngân hàng cho bà V vay
290.000.000 đồng, mục đích vay tiêu dùng; thời hạn vay 12 tháng, đến hạn ngày
14/4/2023. Ngân hàng đã giải ngân cho bà V đ s tiền ca các khon vay tn.
Quá trình thực hiện hợp đng vay V không thanh toán theo tha thun. Do bà
V vi phm nghĩa v thanh toán nên Ngân ng yêu cầu bà V và ông D ln đới nghĩa
v tr n theo hợp đng s 02818/TD/2022/TCHM/RB/2374684 ngày
15/4/2022 nh đến hết ngày 07/02/2025 là 481.131.060 đng. Gm: nợ gc
289.998.897 đng; lãi trong hn 32.625.917 đồng; lãi quá 158.506.246 đng và nlãi
phát sinh theo mức lãi sut quá hạn trên s nợ gc chưa thanh toán theo mức lãi sut
thỏa thun ti hợp đng t ngày 08/02/2025 cho đến khi tr hết nợ.
5
Yêu cu V có nghĩa v tr nợ thẻ n dng theo giấy đ nghngày 01/4/2022
với s tiền nh đến hết ngày 07/02/2025 là 9.399.813 đng. Gm: ngc 4.300.000
đng; nlãi trong hạn 4.111.342 đng; lãi quá hn 988.471 đng và lãi pt sinh theo
mức lãi suất quá hạn trên ngốc chưa thanh toán theo mức i sut thỏa thun tại hợp
đng th tín dng kể t ngày 08/02/2025 đến khi trả hết nợ.
[3]. Qua lời tnh y của đi diện theo ủy quyn nguyên đơn trong quá trình giải
quyết và xem xét các tài liu, chứng cứ có trong hồ sơ, nhận thy, Tòa án đã nm yết
các văn bn t tng cho ông D, V nhưng ông D, V vng mt không có do,
không đến Tòa án tham gia phiên hp kiểm tra việc giao np, tiếp cận, công khai
chứng cứ, hòa gii; không có văn bản trình bày ý kiến đi với yêu cu khởi kiện ca
Ngân hàng, không cung cp các tài liu, chứng ccó ln quan nhằm phn đối yêu cu
khởi kin ca Ngân hàng là ông D, bà V đã từ b quyền, nghĩa v ca đương sự quy
định tại khon 5 Điều 70 B lut tố tụng dân snăm 2015. Do ông D, V vng mt
trong quá trình t tng, Tòa án niêm yết thông báo kết qu phiên hp kiểm tra việc
giao np, tiếp cn, công khai chứng c cho ông D, V biết đ ông thực hiện
quyn, nghĩa v của đương s theo quy đnh, nhưng ông D, V vn không nộp cho
Tòa án tài liệu, chứng cđi với yêu cu khởi kiện của nguyên đơn. Do đó, Hội đng
xét x căn c giấy đ ngh cp tín dng ngày 01/4/2022; hợp đng tín dng hạn mức
s 02818/HĐTD/2022/TCHM/RB/2374684 ngày 15/4/2022 nh đến hết ngày
07/02/2025; biểu phí thẻ n dụng (TTD); văn bản đng thun do ông Trn Văn D xác
lập ngày 15/4/2022 v việc vay vn và cùng tr n cho Ngân hàng đi với khon vay
290.000.000 đng; s Hộ khu mang tên ch hộ Trn Văn D; giy chng minh nhân
dân mang n Trn Văn D, Phm Th Thu V; giấy chứng nhn kết hôn mang tên Trn
Văn D, Phm Th Thu V cùng các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ do nguyên đơn
cung cp đ chp nhận yêu cầu khởi kiện ca Ngân ng Tơng mại c phn H1 v
vic yêu cu yêu cầu bà V và ông D liên đới nghĩa v tr nợ theo hợp đng s
02818/HĐTD/2022/HĐTCHM/RB/2374684 ngày 15/4/2022 nh đến hết ngày
07/02/2025 là 481.131.060 đng, gồm n gc 289.998.897 đng; lãi trong hn
32.625.917 đng; lãi quá 158.506.246 đng và nợ i phát sinh theo mức lãi sut quá
hn tn số ngốc ca thanh toán theo mức i sut thỏa thun ti hợp đng t ngày
08/02/2025 cho đến khi tr hết nợ; và yêu cu V có nghĩa v tr n th tín dng
theo giy đ ngh ngày 01/4/2022 nh đến hết ngày 07/02/2025 9.399.813 đng,
gm nợ gốc 4.300.000 đng; n lãi trong hạn 4.111.342 đồng; lãi quá hạn 988.471
đng và lãi phát sinh theo mức lãi sut quá hn trên ngc chưa thanh toán theo mức
lãi sut thỏa thuận ti hợp đng th tín dng k t ngày 08/02/2025 đến khi tr hết n
như ý kiến đ nghca đi din Vin kiểm sát.
[4]. V án phí: Bị đơn chịu án phí dân sự sơ thm theo quy định trên số tiền phi
6
thanh toán cho nguyên đơn. Nguyên đơn được nhn li tin tạm ứng án phí đã np.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 3 Điều 26; đim a khon 1 Điu 35; điểm a khoản 1 Điều 39;
điểm b khon 2 Điều 227; khon 3 Điều 228 Bộ lut tố tng n snăm 2015; khon 2
Điều 91 Luật các t chức n dụng; Điều 466; Điều 470 Bộ lut n sự m 2015;
Điều 6; khoản 2 Điều 26 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14, ngày 30 tháng 12 năm
2016 của Ủy ban thường vQuốc hội quy định v mức thu, miễn, gim, thu, np, qun
và sdụng án phí và l phí Tòa án; Điều 2; Điều 6; Điều 7; Điều 7a; Điều 9 và Điều
30 Luật Thi hành án dân sự (Được sa đi, b sung năm 2014).
Tuyên xử:
Chấp nhn yêu cầu khởi kin ca Ngân hàng Thương mại c phần H1 đi với
ông Trn Văn D và Phm Thị Thu V.
Buộc ông Trn Văn D và Phm Th Thu V có nghĩa v ln đới tr cho Ngân
hàng Tơng mại c phn H1 nợ gc và lãi nh đến ngày 07/02/2025 là 481.131.060đ
(Bốn trăm tám mươi một triệu một trăm ba mươi một nghìn không trăm sáu mươi
đng). Gồm: nợ gc 289.998.897 đng; lãi trong hạn 32.625.917 đng; lãi quá
158.506.246 đng.
Buộc Phạm Thị Thu V có nghĩa v tr cho Ngân ng Tơng mại c phn
H1 nợ gc và lãi tính đến ngày 07/02/2025 là 9.399.813đ (Chín triu ba trăm chín
ơi chín nghìn m tm mười ba đồng). Gồm: ngốc 4.300.000 đng; nlãi trong
hn 4.111.342 đng; lãi quá hn 988.471 đng.
Kể từ ngày tiếp theo của ny 07/02/2025 (ngày 08/02/2025) ông Trn Văn D và
bà Phạm Th Thu V còn phi tiếp tc chu khon tiền i của s tiền ngốc chưa thanh
toán theo mức lãi sut các bên tha thun trong hợp đng cho đến khi thanh toán
xong khon nợ gc này. Trường hợp trong hợp đng n dng, các bên có thỏa thun
v vic điu chnh lãi sut cho vay theo từng thời k của Ngân hàng cho vay thì lãi
sut ông Trn Văn D và bà Phạm ThThu V vay phi tiếp tục thanh toán cho Ngân
hàng cho vay theo quyết đnh ca Tòa án cũng s được điu chỉnh cho p hợp với s
điều chỉnh i sut ca Ngân ng cho vay.
V án phí:
Ông Trn Văn D và Phm Thị Thu V có nghĩa v liên đới chịu 23.245.000đ
(Hai mươi ba triệu hai trăm bn mươi lăm nghìn đng) án pn sự sơ thẩm.
Bà Phm Thị Thu V có nghĩa v chịu 470.000đ (Bn trăm bảy mươi nghìn đng) án
phí dân sự sơ thẩm.
7
Ngân hàng Tơng mại c phần H1 được nhn li 11.124.000đ (Mười một triu
một trăm hai ơi bn nghìn đng) tạm ng án p đã np theo biên lai thu s
0001881, ngày 19/11/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phLong Xuyên.
Quyền kháng cáo:
Ngân ng Tơng mại c phn H1 có mặt được quyền kháng cáo trong hạn 15
ngày, k tngày tuyên án.
Ông Trn Văn D và Phạm Th Thu V vắng mặt được quyn kháng cáo trong
hn 15 ngày, k tngày nhn được bản án hoc niêm yết bn án.
Bn án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut Thi nh án dân sthì người
được thi nh án n sự, người phi thi nh án dân s có quyn tha thun thi hành
án, quyn yêu cu thi hành án, tự nguyn thi hành án hoặc b cưỡng chế thi nh án
theo quy đnh ti các Điu 6, 7, 7a, 7b và 9 Lut Thi nh án n s; thời hiu thi hành
án được thực hiện theo quy đnh ti Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
TM. HỘI ĐỒNG T XỬ SƠ THẨM
Nơi gởi: THẨM PN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- a án ND tnh An Giang;
- VKS ND TPLX;
- Thi hành án DS TPLX; (đã ký)
- Các đương sự;
- Lưu h sơ;
- Lưu văn phòng./.
Nguyn Th Hoa
Tải về
Bản án số 51/2025/DS-ST Bản án số 51/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 51/2025/DS-ST Bản án số 51/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất