Bản án số 25/2024/HNGĐ-ST ngày 24/05/2024 của TAND huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai về vụ án ly hôn do một bên bị mất tích

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 25/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 25/2024/HNGĐ-ST ngày 24/05/2024 của TAND huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai về vụ án ly hôn do một bên bị mất tích
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn do một bên bị mất tích
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Cẩm Mỹ (TAND tỉnh Đồng Nai)
Số hiệu: 25/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 24/05/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: VÕ THỊ H - QUA NGỌC T
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CẨM MỸ
TỈNH ĐỒNG NAI
——————————
Bản án số: 25/2024/HNGĐ-ST
Ngày 24/5/2024
V/v: Ly hôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
———————————————————
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CẨM MỸ, TỈNH ĐỒNG NAI
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Phạm Thị Tường Vy.
Các Hội thẩm nhân dân: + Bà Vũ Thị Thùy Dương;
+ Ông Lê Đức Dũng.
- Thư ký phiên tòa: ông Hồ Sỹ Khánh Thư ký Tòa án nhân n huyện Cẩm
Mỹ, tỉnh Đồng Nai.
- Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân huyện Cẩm M, tỉnh Đồng Nai tham
gia phiên toà: ông Nguyễn Thanh Hi – Kiểm sát viên.
Ngày 24 tng 5 năm 2024 tại trụ sở Tòa án nhân n huyện Cẩm Mtiến
hành xét xử thẩm ng khai vụ án hôn nhân gia đình thụ số:
477/2023/TLST-HNGĐ ngày 18 tháng 10 m 2023 về việc Ly hôn” theo Quyết
định đưa vụ án ra xét xử số: 20/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 10 tháng 4 năm 2024;
Quyết định hoãn phiên tòa số 14/2024/QĐST-HNGĐ ngày 26/4/2024, giữa các
đương sự:
1. Nguyên đơn: Thị H, sinh năm: 1956; HKTT: tổ I, ấp T, xã X, huyện
C, tỉnh Đồng Nai. (Vắng mặt)
2. Bị đơn: ông Qua Ngọc T, sinh năm: 1947; nơi cư trú cuối cùng: ấp T,
X, huyn C, tỉnh Đồng Nai. (Vắng mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo đơn khởi kiện ly n ngày 18/10/2023, bản tự khai, biên bản công
khai chứng cứ; đơn xin gii quyết vắng mt, nguyên đơn Thị H trình y:
Thị H và ông Qua Ngọc T sống chung vi nhau như vợ chồng từ m 1984
nhưng không đăng kết hôn. Trong qtrình chung sống cả hai phát sinh nhiều
mâu thuẫn. Đến năm 1986, ông T bỏ nhà đi từ đó không còn liên lạc, cũng
không có tin tức từ ông T. đã u cầu Tòa án tuyên bố ông T mât tích
ngày 28/8/2023, TAND huyện Cẩm Mỹ đã tuyên bố ông Qua Ngọc T mất tích theo
QĐ số 07/2023/QĐST-VDS.
Vì vậy, nay bà H yêu cầu được ly hôn với ông Qua Ngọc T.
- Về con chung: ông T có 01 con chung là chị Qua Hng N, sinh năm
1985, đã trưởng thành.
- Về tài chung: không yêu cầu giải quyết.
- Về nợ chung: không có.
* Bị đơn là ông Qua Ngọc T không có li trình bày.
2
* Quan đim của Viện kiểm sát:
- Về tố tụng: về thụ vụ án, xác định quan hệ pháp luật, cách đương sự,
thu thập chứng cứ; tống đạt các văn bản pháp luật cho đương sự, gửi văn bản h
cho VKS trong thời hạn quy định; vic tuân theo pháp luật của Hi đồng xét xử,
thư đúng quy định; nguyên đơn chấp nh đúng quy định pháp lut; bđơn
chưa thực hin đầy đủ quyền, nghĩa vụ của mình theo quy định;
- Về quan điểm giải quyết vụ án: theo lời trình bày của bàVõ Thị H thì bà
ông Qua Ngọc T tự nguyện chung sống với nhau từ m 1984 nhưng không
đăng ký kết hôn theo quy định ca pháp luật. Trong quá trình sống chung, ông bà có
01 người con chung chị: Qua Hồng N, sinh m 1985. Đến m 1986, ông T bỏ
đi khỏi địa phương, không ai biết tung tích. Đến ngày 28/8/2023, Tòa án nhân n
huyện Cẩm Mra quyết định tuyên bố ông Qua Ngọc T mất tích. Nay H thấy
mục đích hôn nhân không đạt được nên yêu cầu được ly hôn vi ông T. Theo li
trình bày ca H thì ông kng đăng kết hôn. Tuy nhiên, xét thấy quan hệ
hôn nhân ca ông được xác lập trước ngày 03/01/1987, do đó đây là hôn nhân
thực tế. Vì vy, căn cứ vào đim a khoản 3 Nghị quyết số 35/2000/NQ-QH10; áp
dụng khoản 2 Điều 56 Luật n nhân gia đình năm 2014, chấp nhn yêu cầu của
nguyên đơn, cho H được ly hôn vi ông T.
Về con chung: đã đủ tuổi trưởng thành, không yêu cầu Tòa án giải quyết n
không xem xét.
Về tài sản chung, nợ chung: Theo li trình bày ca nguyên đơn thì kng có
tài sản chung nợ chung n không xem t giải quyết. Nếu sau y phát sinh
tranh chấp thì sgiải quyết bằng một vụ án khác.
Về án phí: giải quyết theo quy định pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các i liu, chứng ctrong hồ sơ vụ án, n cvào lời khai
của các đương sự, ý kiến của Kiểm sát viên, Hội đồng xét xử nhn định như sau:
[1] Về thẩm quyn và thủ tục tố tụng: Thị H đơn khi kiện đối vi
ông Qua Ngọc T u cầu ly hôn nên xác định đây vụ án “Ly hôn” theo khoản 1
Điều 28 của Bộ luật tố tụng n sự (sau đây viết tắt BLTTDS), trong đó H
nguyên đơn, ông T là bđơn; ông T i trú cuối cùng tại huyện C nên thuộc
thm quyền giải quyết của TAND huyện Cm M.
Nguyên đơn và bị đơn vắng mặt nhưng nguyên đơn có đơn đề nghị giải quyết
vắng mặt; bị đơn được triệu tập hợp lệ tham gia phiên tòa lần thứ hai nhưng vẫn
không mặt nên HĐXX tiến nh xét xử vắng mặt các đương sphù hợp quy
định tại Điu 227, 228 của BLTTDS.
[2] Về nội dung vụ án:
- Về quan hệ hôn nhân: Thị H ông Qua Ngọc T sống chung với
nhau như vợ chồng từ năm 1984 nhưng không đăng ký kết hôn. Tuy nhiên t thấy
quan hệ n nhân của ông T H được xác lập trước ngày 03/01/1987, do đó
đây là hôn nhân thực tế theo quy định tại điểm a khoản 3 Nghị quyết số
35/2000/NQ-QH10.
Xét yêu cầu xin ly hôn ca H nhận thấy: vchồng nhiu mâu thun
nên vào năm 1986, ông T bỏ đi khỏi địa phương, không ai biết tung tích. Ngày
3
28/8/2023, Tòa án nhân dân huyện Cẩm Mỹ ra Quyết định số 07/2023/QĐST-VDS
tuyên bố ông Qua Ngọc T mất tích. Căn cứ khoản 2 Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia
đình năm 2014, Tòa án chấp nhận u cầu của nguyên đơn, cho H được ly hôn
với ông T.
- Về con chung: chị Qua Hồng N, sinh năm 1985 con chung của H
ông T, nay đã trưởng thành nên không xem xét giải quyết.
- Về tài sản chung, nợ chung: nguyên đơn trình bày không nên không xem
xét.
[3] Án phí: án p theo quy định.
[4] Quan điểm đường lối gii quyết vụ án của Viện kiểm sát phợp với
nhận định ca Hội đồng xét xử nên chấp nhận.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Áp dụng các điều 28, 35, 39, 147, 228, 266, 271 Điu 273 của BLTTDS;
khoản 2 Điều 56 và Điều 131 của Luật Hôn nhân gia đình 2014; Nghị quyết số
35/2000/NQ-QH10; Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định ván p lệ p
Tòa án.
Xử: Chấp nhận toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn là bà Nguyn Thị H1.
1. Về quan hệ hôn nhân: cho bà Võ Thị H được ly hôn với ông Qua Ngọc T .
2. Về con chung: không xem xét.
3. Về tài sản chung, nợ chung: không yêu cầu n không xem xét.
4. Về án phí: bà Thị H được min nộp stin 300.000 đồng án phí dân s
thm đối với người cao tuổi theo quy định tại đim đ khoản 1 Điều 12 Ngh
Quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016.
Các đương sđược quyền kháng cáo bản án trong hạn 15 ngày, kể tngày
bản án được tống đạt hợp lệ theo quy định ca pháp luật tố tụng dân sự./.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Đồng Nai;
- VKSND tỉnh Đồng Nai;
- VKSND huyện Cẩm Mỹ;
- Chi cục THADS huyện Cẩm Mỹ;
- UBND Xuân Bảo, huyện Cẩm
Mỹ, tỉnh Đồng Nai;
- Các đương sự;
- Lưu án văn;
- Lưu hồ sơ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TOÀ
Phạm ThTường Vy
Tải về
Bản án số 25/2024/HNGĐ-ST Bản án số 25/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 25/2024/HNGĐ-ST Bản án số 25/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất