Bản án số 154/2025/HNGĐ-ST ngày 22/01/2025 của TAND TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn do một bên bị mất tích
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 154/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 154/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 154/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 154/2025/HNGĐ-ST ngày 22/01/2025 của TAND TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn do một bên bị mất tích |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn do một bên bị mất tích |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Thủ Đức (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 154/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 22/01/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | ông T yêu cầu ly hôn với H (đã bị tuyên bố mất tích); 02 con chung đã trưởng thành; Tài sản chung và nợ chung |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 154/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 22-01-2025
V/v tranh chấp ly hôn
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Dương Thúy Quỳnh
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Đ Th Kiu Hnh
2. Ông Trn Đăng Vn
- Thư ký phiên tòa: Bà Lê Th Hải Yn là Thư ký Tòa án nhân dân Thành
phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
Trong ngày 22 tháng 01 năm 2025, ti Trụ sở Tòa án nhân dân Thành phố
Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh xét xử sơ thẩm công khai vụ án hôn nhân và
gia đình thụ lý số 2639/2024/TLST-HNGĐ ngày 14/11/2024 v tranh chấp ly
hôn theo Quyt đnh đưa vụ án ra xét xử số: 10089/2024/QĐXXST – HNGĐ
ngày 16/12/2024 và Quyt đnh hoãn phiên tòa số 91/2025/QĐST-HNGĐ ngày
06/01/2025, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: ông Bùi Anh T, sinh năm 1964
Đa chỉ: 59/13/16 Đường A, Tổ 16, Khu phố B (nay là Khu phố C),
phường T, thành phố T, Thành phố H
2. Bị đơn: bà Cao Th Ngọc H, sinh năm 1966
Đa chỉ: 59/13/16 Đường A, Tổ 16, Khu phố B (nay là Khu phố C),
phường T, thành phố T, Thành phố H
(Các đương sự vắng mặt tại phiên tòa)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện ngày 07/11/2024, bản tự khai và trong quá trình giải
quyt vụ án, nguyên đơn ông Bi Anh Tuấn trình bày:
Ông và bà Cao Th Ngọc H tự nguyện đăng ký kt hôn ti Ủy ban nhân dân
xã P, huyện T (nay là phường T, thành phố T), Thành phố H và đưc cấp giấy
chứng nhn kt hôn số ****, ngày **/**/1988. Trong quá trình chung sống, v
2
chồng thường phát sinh mâu thuẫn, do v chồng bất đồng v quan điểm v vấn
đ tình cảm, không tìm đưc ting nói chung, thường xuyên cãi vã, tình cảm
lnh nht. Ông bà đã cố hàn gắn nhưng không đưc và bà H cũng bỏ đi đâu
không rõ từ năm 2014. Ông đã làm thủ tục tuyên bố bà H mất tích và đưc Tòa
án nhân dân thành phố Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh giải quyt theo Quyt
đnh số 4913/2024/QĐST-DS ngày 30/9/2024. Hiện nay, ông không còn tình
cảm với bà H nữa, mục đích hôn nhân không đt đưc, để ổn đnh cuộc sống
ông yêu cu Tòa án cho bà đưc ly hôn bà H.
V con chung: Ông T và bà H có 02 con chung tên Bi Th Trường G, sinh
năm 1993 và Bi Th Thy T1, sinh năm 1988. Cả 02 con đu đã trưởng thành.
V tài sản chung và n chung: Không có.
B đơn bà Cao Th Ngọc H: D đã đưc Tòa án tống đt, triệu tp hp lệ
nhiu ln nhưng vắng mặt không có lý do và không có văn bản trình bày ý kin
đối với yêu cu khởi kiện của nguyên đơn. Do đó, Tòa án không ghi nhn đưc
ý kin và không tin hành hòa giải đưc.
Ti phiên tòa:
Ông T có đơn xin xét xử vắng mặt, giữ nguyên các ý kin đã trình bày.
Bà H vắng mặt không có lý do.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án đưc thẩm tra ti
phiên tòa, Hội đồng xét xử nhn đnh:
* V quan hệ tranh chấp và thẩm quyn giải quyt vụ án: Ông T yêu cu ly
hôn bà H và bà H có đa chỉ cư trú cuối cng ti thành phố Thủ Đức, Thành phố
Hồ Chí Minh nên đây là vụ án tranh chấp ly hôn và thuộc thẩm quyn giải quyt
của Tòa án nhân dân Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh quy đnh ti
khoản 1 Điu 28, điểm a khoản 1 Điu 35 và điểm a khoản 1 Điu 39 của Bộ
lut Tố tụng Dân sự.
* V thủ tục tố tụng: Ông T có đơn xin xét xử vắng mặt và bà H đã đưc
Tòa án triệu tp hp lệ ln thứ hai để tham gia phiên tòa nhưng vẫn vắng mặt
không có lý do. Căn cứ Điu 228 và điểm b khoản 2 Điu 227 của Bộ lut Tố
tụng Dân sự, Tòa án tin hành xét xử vắng mặt ông T và bà H.
* V nội dung vụ án:
[1] V quan hệ hôn nhân:
Căn cứ Giấy chứng nhn kt hôn số số ****, ngày **/**/1988 do Ủy ban
nhân dân xã P, huyện T (nay là phường T, thành phố T), Thành phố H cấp, thì
quan hệ hôn nhân giữa ông T và bà H là hp pháp.
Trong quá trình chung sống, ông T và bà H xảy ra mâu thuẫn do bất đồng
quan điểm sống, lối sống. Từ năm 2014, bà H bỏ đi đâu không rõ và cũng
3
không liên lc với gia đình. Ông T đã làm thủ tục tuyên bố bà H mất tích và
đưc Tòa án nhân dân thành phố Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh giải quyt
theo Quyt đnh số 4913/2024/QĐST-DS ngày 30/9/2024. Nay ông yêu cu
đưc ly hôn với bà H.
Nhn thấy tình cảm v chồng giữa ông T và bà H không còn, mục đích hôn
nhân không đt đưc. Căn cứ vào Điu 51 và khoản 2 Điu 56 của Lut Hôn
nhân và Gia đình, Hội đồng xét xử chấp nhn yêu cu của nguyên đơn, ông Bi
Anh Tuấn đưc ly hôn với bà Cao Th Ngọc H.
[2] V con chung: Căn cứ Giấy khai sinh số ***, ngày **/**/1988 của Ủy
ban nhân dân th trấn T, huyện T (nay là phường L, thành phố T), Thành phố H;
Giấy khai sinh số ***/1993, ngày **/**/1993 của Ủy ban nhân dân phường PB,
Qun A (nay là thành phố T), Thành phố H và lời khai của ông T thì có đủ căn
cứ xác đnh ông T và bà H có 02 người con chung tên Bi Th Trường G, sinh
năm 1993 và Bi Th Thy T1, sinh năm 1988. Cả 02 con đu đã trưởng thành.
[3] V tài sản chung và n chung: Ông T xác đnh không có nên Hội đồng
xét xử không xem xét.
[5] V án phí: Căn cứ vào Điu 6, điểm a khoản 5 Điu 27 và điểm đ
khoản 1 Điu 12 của Ngh quyt số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12
năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy đnh v mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án thì ông T đưc miễn nộp
tin án phí v hôn nhân và gia đình sơ thẩm.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điu 28, điểm a khoản 1 Điu 35, điểm a khoản 1
Điu 39, Điu 147, Điu 228, điểm b khoản 2 Điu 227 và Điu 273 của Bộ lut
Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào điu 51, khoản 2 Điu 56 và Điu 57 của Lut Hôn nhân và
Gia đình;
Căn cứ vào Điu 6, điểm a khoản 5 Điu 27 và điểm đ khoản 1 Điu 12
của Ngh quyt số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy đnh v mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. V quan hệ hôn nhân: Ông Bi Anh T đưc ly hôn với bà Cao Th Ngọc
H.
2. V con chung: Ông Bi Anh T và bà Cao Th Ngọc H có 02 (hai) con
chung tên Bi Th Trường G, sinh năm 1993 và Bi Th Thy T1, sinh năm
1988. Cả 02 con đu đã trưởng thành.
4
3. V tài sản chung và n chung: Không có.
4. V án phí:
Ông Bi Anh T thuộc trường hp đưc miễn nộp tin án phí hôn nhân và
gia đình sơ thẩm.
Hoàn li cho ông Bi Anh T 300.000 (Ba trăm ngàn) đồng, tin tm ứng án
phí đã nộp theo Biên lai thu số ******* ngày **/**/2024 của Chi cục Thi hành
án Dân sự Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh (Biên lai thu dch vụ
công số 000002******81 ngày **/**/2024).
5. Giấy chứng nhn kt hôn số số ****, ngày **/**/1988 do Ủy ban nhân
dân xã P, huyện T (nay là phường T, thành phố T), Thành phố H cấp cho ông
Bi Anh Tuấn và bà Cao Th Ngọc H không còn giá tr pháp lý.
6. Ông Bi Anh T và bà Cao Th Ngọc H vắng mặt ti phiên tòa, có quyn
kháng cáo bản án này trong thời hn 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày nhn đưc
bản án hoặc đưc tống đt hp lệ.
Trường hp bản án đưc thi hành theo quy đnh ti Điu 2 Lut Thi hành
án dân sự thì người đưc thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyn thỏa thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc b cưỡng ch thi hành án theo quy đnh ti các Điu 6, 7 và 9 Lut thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án đưc thực hiện theo quy đnh ti Điu 30 Lut
Thi hành án.
Nơi nhận:
- TAND TP.HCM;
- VKSND TP.Thủ Đức;
- Các đương sự;
- Chi cục THADS TP.Thủ Đức;
- UBND cấp giấy chứng nhn kt hôn;
- Lưu: VP, hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN-CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Dương Thúy Quỳnh
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 13/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 12/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 12/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 11/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 15/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 19/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 06/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 23/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 17/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 31/07/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 26/07/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 24/05/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 24/05/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 26/04/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 26/04/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/04/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm