Bản án số 35/2024/HNGĐ-ST ngày 26/09/2024 của TAND huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn do một bên bị mất tích

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 35/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 35/2024/HNGĐ-ST ngày 26/09/2024 của TAND huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn do một bên bị mất tích
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn do một bên bị mất tích
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Yên Định (TAND tỉnh Thanh Hóa)
Số hiệu: 35/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 26/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: 1. BA một bên mất tích Q - T
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN YÊN ĐỊNH
TỈNH THANH HÓA
Bản án số: 35/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 26 - 9 - 2024
V/v Ly hôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN YÊN ĐỊNH, TNH THANH HÓA
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Hoa.
Các Hội thẩm nhân dân: 1. Ông Lê Minh Chiểu.
2. Ông Nguyễn Văn Cúc.
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Nương - Thư ký Tòa án, a án nhân dân
huyn Yên Định, tnh Thanh Ha.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Yên Đnh, Thanh Hóa tham gia
phiên tòa: Không.
Trong ngày 26 tháng 9 năm 2024, tại Trụ sở Toà án nhân dân huyn Yên
Định xét xử thẩm công khai vụ án dân sự thụ số 138/2024/TLST-HNGĐ
ngày 21 tháng 8 năm 2024 về vic Ly hôn, theo Quyết định đưa vụ án ra xét x
số 56/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 06 tháng 9 năm 2024, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Chị Trịnh Thị Q, sinh năm 1978.
Địa ch: Thôn D 2, xã Đ, huyn Yên Định, Thanh Ha.
2. Bị đơn: Anh Trịnh Đình T, sinh năm 1973.
Nơi cư trú cuối cùng: Thôn D 2, xã Đ, huyn Yên Định, tnh Thanh Ha.
Tại phiên toà vắng mặt chị Q (c đơn xin xử vắng mặt) và anh T (đã bTòa án
tuyên bố mất tích).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Ti đơn khi kiện về việc lyn ngày 19 tng 8 năm 2024, q tnh làm vic ti
Tòa án, nguyên đơn là chTrnh ThQ tnh bày:
Về hôn nhân: Chị và anh Trịnh Đình T kết hôn tự nguyn, đăng ký kết hôn tại
UBND Đ, huyn Yên Định, tnh Thanh Ha vào ngày 10/7/1996. Sau khi kết
hôn vợ chồng chung sống hòa thuận hạnh phúc được 20 năm. Đến năm 2018, vợ
chồng phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn do anh T không tu chí làm
ăn, chơi bời nợ nần, dẫn đến vợ chồng bất đồng quan điểm sống. Mặc dù, gia đình
đã phân tích khuyên giải nhưng anh T không thay đổi dẫn đến mâu thuẫn vợ
chồng ngày càng trầm trọng hơn. Ngày 15/02/2022, anh T bỏ nhà đi khỏi địa
2
phương. Bản thân chị và gia đình đã hỏi thăm tìm kiếm nhiều nơi nhưng vẫn không
c thông tin, tin tức gì, không biết anh T đâu làm gì. vậy, chị đã làm đơn
đề nghị Tòa án nhân dân huyn Yên Định tuyên bố anh Trịnh Đình T mất tích.
Ngày .../7/2024, Tòa án nhân dân huyn Yên Định đã tuyên bố anh Trịnh Đình T
mất tích theo Quyết định số .../2024/QĐST-VDS. Kể từ thời điểm Tòa án tuyên bố
anh T mất tích đến nay, chị cũng không c thông tin của anh T. Hin tại vợ
chồng đã lâu không liên lạc với nhau, không còn tình cảm gì. Do đ, chị đề nghị
Tòa án giải quyết cho chị được ly hôn anh Trịnh Đình T vì anh T đã bị mất tích.
Về con chung: Vợ chồng chị c 02 con chung, cháu Trịnh Thị L, sinh
ngày 19/12/1996 cháu Trịnh Thị ...., sinh ngày 21/11/2003. Hin nay, các
cháu đều đã trưởng thành nên chị không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về tài sản chung và công nợ chung: Vợ chồng chị không nên không yêu
cầu Tòa án giải quyết.
a trình giải quyết vụ án, anh Trịnh Đình T đã bị Tòa án nhân n huyn Yên
Định, tnh Thanh Ha tun bố mất ch. Chị Trịnh ThQ c đơn xin xét xử vắng
mặt.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liu c trong hồ vụ án đã được thẩm tra tại
phiên tòa, n cứ vào kết quả tranh tụng tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về tố tụng: Anh Trịnh Đình T bđơn i trú cuối ng thôn Thôn
D 2, Đ, huynn Định, tnh Thanh Ha nên vic chị Trịnh Thị Q đề nghị Tòa án
nhân dân huynn Định, tnh Thanh Hóa giải quyết ly hôn đúng thẩm quyền theo
quy định tại Khoản 1 Điều 28, Khoản 1 Điều 35, Khoản 1 Điều 39 của Bộ lut tố tụng
n sự.
Qúa trình giải quyết vụ án, chị Trịnh Thị Q c đơn xin xét xử vắng mặt; anh
Trịnh Đình T đã bị Tòa án nhân dân huyn Yên Định tuyên bố mất tích. vậy,
căn cứ Điều 227, Điều 228 Bộ luật tố tụng dân s, Hội đồng xét xử tiến hành xét
xử vắng mặt đương sự.
[2] Về hôn nhân: Chị Trịnh Thị Q anh Trịnh Đình T kết hôn trên sở tự
nguyn, đăng ký kết hôn tại UBND xã Đ, huyn Yên Định, tnh Thanh Ha vào
ngày 10/7/1996 là hôn nhân hợp pháp. Sau khi kết hôn vợ chồng sống hòa thuận
hạnh phúc được 20 năm. Đến năm 2018, vchồng bắt đầu phát sinh mâu thuẫn.
Ngày 15/02/2022, anh T bỏ nhà đi khỏi địa phương từ đ đến nay không về. Ngày
.../7/2024, Tòa án nhân dân huyn Yên Định đã tuyên bố anh Trịnh Đình T mất
tích theo Quyết định giải quyết vic dân sự số .../2024/QĐST-VDS. Quyết định đã
3
c hiu lực pháp luật. Sau khi Tòa án thụ vụ vic ly hôn đến nay vẫn không c
thông tin gì của anh Trịnh Đình T.
Hội đồng xét xử xét thấy: Anh Trịnh Đình T đã bị Tòa án tuyên bố mất tích.
vậy, cần áp dụng Khoản 2 Điều 56 của Luật hôn nhân gia đình xử cho chị
Trịnh Thị Q được ly hôn anh Trịnh Đình T.
[3] Về con chung: Chị Trịnh Thị Q anh Trịnh Đình T 02 con chung,
cháu Trịnh Thị L, sinh ngày 19/12/1996 cháu Trịnh Thị ...., sinh ngày
21/11/2003. Hin nay, các cháu đều đã trưởng thành nên chị không yêu cầu Tòa án
giải quyết. Vì vậy, Hội đồng xét xử không xem xét.
[4] Về i sản chung ng nợ chung: Đương sự kng u cầu a án giải
quyết nên Hội đồng t xử không xemt.
[5] Về án phí: Chị Trịnh Thị Q người khởi kin, không thuộc trường hợp
được miễn án phí nên chị Q phải nộp án phí dân sự thẩm trong vụ án ly hôn
phù hợp.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào Khoản 2 Điều 56, Điều 57 của Luật Hôn nhân và gia đình; Khoản
1 Điều 28, Khoản 1 Điều 35, Khoản 1 Điều 39, Điều 147, Điều 227, Điều 228,
Điều 266, Điều 271, Điều 273 Bộ luật tố tụng dân sự; Điều 6, Điểm a Khoản 5
Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí và l phí Tòa án.
Tuyên xử:
- Về hôn nhân: Xử cho chị Trịnh Thị Q được ly hôn anh Trịnh Đình T.
- Về con chung: Chị Trịnh Thị Q anh Trịnh Đình T 02 con chung,
cháu Trịnh Thị L, sinh ngày 19/12/1996 cháu Trịnh Thị ...., sinh ngày
21/11/2003. Hin nay, các cháu đã trưởng thành nên không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
- Về tài sản chung công nợ chung: Đương sự không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
- Về án phí: ChTrịnh Thị Q phi chịu 300.000đ (Ba trăm ngn đồng) tiền án
phí n sự thẩm trong vụ án ly hôn nhưng được tro số tiền tạm ng án phí
300.00 (Ba trăm nghìn đồng) chQ đã nộp theo biên lai thu số: 0003616 ngày
19/8/2024 của Chi cục Thi nh án n sự huyn n Định, tnh Thanh Ha.
4
- Về quyền kháng cáo: Chị Trịnh Thị Q anh Trịnh Đình T được quyền
kháng cáo bản án trong hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án
được niêm yết theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- TAND tnh Thanh Ha;
- VKSND huyn Yên Định;
- Chi cục THADS huyn Yên Định;
- UBND Đ, huyn Yên Định
(ĐKKH số 09 ngày 10/7/1996);
- Các đương sự;
- Lưu: Hồ sơ vụ án, VT.
T.M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Thị Hoa
Tải về
Bản án số 35/2024/HNGĐ-ST Bản án số 35/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 35/2024/HNGĐ-ST Bản án số 35/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất