Bản án số 02/2025/HNGĐ-ST ngày 12/05/2025 của TAND huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 02/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 02/2025/HNGĐ-ST ngày 12/05/2025 của TAND huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Vũ Thư (TAND tỉnh Thái Bình)
Số hiệu: 02/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 12/05/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp về HNGĐ gia]x chị T và anh T
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
NHÂN DANH
NƢỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN V , TỈNH THÁI BÌNH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Bà Nguyễn Th Hải Lý.
Các Hội thẩm nn dân: Ông Nguyn Xn Oanh và bà Nguyn Thị Nhiễu.
- Thư ký phiên toà:Nguyễn Thị Tho - Thư ký Tòa án nhân dân huyện
V, tỉnh Thái Bình.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện V, tỉnh Thái Bình tham gia
phiên tòa: Hoàng Thị Thanh Xuân - Kiểm sát viên.
Ngày 15 tháng 01 năm 2025, tại trụ sở Toà án nhân dân huyện V xét xử
thẩm công khai vụ án dân sự thụ số: 138/2024/TLST- HNGĐ ngày 01
tháng 11 năm 2024 v vic: “Ly n, tranh chấp v nuôi con khi ly n” theo
Quyết định đưa vụ án ra t xử số: 62/2024/QĐXX -ST ngày 09 tháng 12 năm
2024 và Quyết định hoãn phiên tòa số: 48/2024/ST - HNGĐ ngày 26 tháng 12
năm 2024 giữa các đương sự:
1. Ngun đơn: Ch Nguyn Th Phương T, sinh m 2003; Nơi đăng
thưng t: Tn H, V, huyn V, tnh Thái Bình. Ch hin nay: Thôn T, xã X,
huyn V, tnh Thái nh.
2. B đơn: Anh Đỗ Ngc T, sinh năm 1998; Địa ch: Thôn H, xã V, huyn
V, tnh Thái Bình.
(Chị T có đơn đề nghị xét xử vắng mặt, anh T vắng mt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
1.Tại đơn khởi kiện đề ngày 22/10/2024, bản tự khai đề ngày 01/11/2024
trong quá trình giải quyết vụ án, nguyên đơn chị Nguyễn Thị Phương T
trình bày:
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN V
TỈNH THÁI BÌNH
Bản án số: 02/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 15/01/2025
V/v: “Ly hôn, tranh chấp v nuôi con khi ly
hôn”gia chị Nguyễn Thị Pơng T anh Đỗ
Ngọc T.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
2
1.1 V quan h hôn nhân: Ch anh Đỗ Ngc T t nguyn tìm hiu, t
nguyn kết hôn, có đăng kết hôn ti UBND Vit Hùng, huyn V, tnh Thái
Bình vào ngày 12/9/2022. Sau khi kết hôn v chng chung sng không a
thuận, thường xuyên xy ra mâu thun. Anh T còn uống rượu say, đánh chi,
xúc phạm đến danh d, nhân phm ca ch. Cuc sng hôn nhân ca ch anh
T không hnh phúc. Ch đã cho anh T nhiều hội nhưng anh T vn chng nào
tt ny, không thay đổi bn thân. vy, ch đã về nb m đẻ Thôn T,
X, huyn V, tnh Thái Bình sng ly thân vi anh T t tháng 9/2024. Nay
ch xác định tình cm v chng không còn, v chng không có kh năng đoàn tụ
nên ch đề ngh Tòa án xem xét, gii quyết cho ch đưc ly hôn anh Đỗ Ngc T.
1.2 V con chung: Ch và anh Đỗ Ngc T có 01 con chung là Đỗ Ngc Duy
A, sinh ngày 30/12/2022. Ly n, ch nguyn vọng được nuôi con Duy A và
không yêu cu anh T phi cp dưỡng nuôi con.
1.3 Về chia tài sản chung: Chị và anh T không có tài sản chung, không vay
nợ chung cá nhân, cơ quan, tổ chức xã hội nào nênchị không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
2. Anh Đỗ Ngọc T đã được Tòa án triu tp hp l nhiu lần để trình bày
quan điểm của mình đi vi yêu cu khi kin ca ch T, để tham gia phiên hp
kim tra vic giao np, tiếp cn, công khai chng c hòa gii, tham gia phiên
tòa, nhưng anh T không mt theo u cầu của Tòa án cũng không th hin
quan điểm ca mình trong v án.
3. Tại Văn bản trình bày ý kiến đề ngày 12/11/2024, người làm chứng
Đỗ Thị Hương (là mẹ đẻ của chị T) trình bày:
Sau khi kết hôn, v chng chung sng tại gia đình anh T V, huyn V, tnh
Thái nh. Hai bên thưng xuyên xy ra u thun, hayi chi nhau. Anh T n
đánh, chi ch T, c phm ch T. Ch T đã nhiều ln khuyên ngăn anh T
nhưng anh T không thay đổi. T tháng 9/2024, ch T đưa con về nhà bà sinh sng,
hai n sống ly thân, không quan tâm gì đến nhau. Nay ch T khi kin xin ly hôn
anh T, đề ngh Tòa án xem t, gii quyết theo nguyn vng ca ch T v
chng k có kh ng đoàn t. V con chung: Ch T và anh T 01 con chung
như chị T trình y. Hin cu Duy A đang sống vi ch T gia đình . đề
ngh Tòa án gii quyết cho ch T được nuôi ng cháu Duy A. Ch T đủ điu
kin nuôi con. Gia đình cũng s h tr ch T chăm sóc chu đáo cho cháu
Duy A. V tài sn: bà Hương trình bày như lời trình bày ca ch T.
4. Tại Biên bản lấy lời khai của người làm chứng đề ngày 21/11/2024, ông
Trần Quý Phức, sinh năm 1976; địa chỉ: Thôn M, xã V, huyện V, tỉnh Thái Bình
(là nhân viên bưu điện Bưu cc H, huyn V, tnh Thái Bình) trình bày: Vào
3
ngày 06/11/2024 ông đến nhà anh Đỗ Ngc T để giao tài liu ca Tòa án nhân
dân huyn V gi cho anh T. Ông khẳng định ch ti Phiếu Báo phát hiu
s RE415608782VN, mục người nhận đúng chữ ca anh T, do anh T ký
nhn.
5. Ti Biên bn xác minh ngày 21/11/2024 ti y ban nhân dân V,
huyn V, tnh Thái Bình cung cp: Do sau khi kết hôn, v chng ch T đi làm
ăn, không sinh sng tại địa phương nên địa phương không rõ mâu thun gia v
chng ch T, anh T. Tuy nhiên t tháng 9/2024, ch T không còn chung sng vi
anh T tại gia đình anh T. Đối vi yêu cu khi kin xin ly hôn anh T ca ch T,
địa phương đề ngh Tòa án gii quyết theo quy định ca pháp lut. Hin ch T
đang nuôi dưỡng cháu Duy A. Đề ngh Tòa án xem xét vic giao con chung theo
quy định ca pháp lut, đảm bo quyn li cho ph n và tr em. V tài sn: Địa
phương không nắm được tài sn chung ca v chng ch T, anh T. Anh ch
không có khon vay n chung t chc xã hi nào tại địa phương.
Anh Đỗ Ngc T ch Nguyn Th Phương T hin nay vẫn đăng hộ
khẩu thường trú ti Thôn H, xã V, huyn V. Tuy nhiên, anh T bán mt hàng dao
nên nay đây mai đó, thnh thong mi đi v gia đình. Chị T không sinh sng ti
V. B m đẻ anh T cũng làm ngh bán dao, thường xuyên không mt ti
địa phương; ông ni anh T đã chết, bà ni b tai biến và đã già yếu. Anh T có 01
anh trai nhưng hin sinh sng c ngoài.
Do không thc hiện được vic cp, tống đạt văn bn t tng cho anh T
nên Tòa án cùng UBND xã V thc hin vic niêm yết các văn bản t tng gi
cho anh T theo quy định ca pháp lut.
* Tại phiên tòa đại diện VKSND huyện V phát biểu quan đim:
- Về tố tụng: Thẩm phán và HĐXX, nguyên đơn đã thực hiện đúng, bị đơn
không chấp hành nghĩa vụ theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự, Viện kiểm
sát không có yêu cầu, kiến nghị gì.
- Về nội dung: Đề nghị Hội đồng xét xử căn cứ vào Điều 51, Điều 56,
Điều 58; Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 84 Luật Hôn nhân gia đình; Điu
227, Điều 228, Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự; Điều 27 Nghị quyết
326/2016/UBTVQH ngày 30/12/2016: Xử cho chNguyễn Thị Phương T được
ly hôn anh Đỗ Ngọc T; Xử giao cho ch Nguyn Th Phương T trc tiếp nuôi
ng con Đỗ Ngc Duy A, sinh ngày 30/12/2022. Ghi nhận sự tự nguyện của
chị T về việc không yêu cầu anh T cấp dưỡng nuôi con.
Về tài sản chung: Không đặt ra giải quyết.
Về án phí: Chị T phải chịu 300.000 đồng án phí ly hôn sơ thẩm.
4
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu đã thu thập có trong hồ sơ vụ án, cũng như
thẩm tra tại phiên toà và n cứ vào kết quả tranh luận tại phiên a. Hội đồng
xét xử nhận định:
1. Về thủ tục tố tụng:
[1.1] Ch Nguyn Th Phương T khởi kiện xin ly hôn tranh chấp về
nuôi con khi ly hôn với anh Đỗ Ngọc T có đăng ký thường trú tại Thôn H, xã V,
huyn V, tnh Thái Bình. Căn cứ vào khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35;
điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự, Hội đồng xét x xác định quan
h pháp lut là “Ly hôn, tranh chấp v nuôi con khi ly hôn” vụ án thuộc thẩm
quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyệnV, tỉnh Thái Bình.
[1.2] Nguyên đơn có Đơn đề ngh xét x vng mt, bị đơn đã được Tòa án
triệu tập hợp lệ lần thứ hai nhưng vắng mặt. Căn cứ o điểm b khoản 2 Điều
227; khon 1, khoản 3 Điều 228 B lut T tng dân s, Tòa án tiến hành xét xử
vắng mặt nguyên đơn và bị đơn.
2.Về nội dung:
[2.1] Quan hệ hôn nhân: Hôn nhân gia ch Nguyn ThPhương T
anh ĐNgọc T đưc xác lập trên s t nguyện, đăng kết hôn hôn
nhân hp pháp. Quá trình chung sng, theo ch T gia đình ch T thì nguyên nhân
mâu thun xut phát t vic anh T hay đánh, chi ch T, xúc phạm đến danh d,
nhân phm ca ch. Mc dù, ch T đã cho anh T nhiều cơ hội gia đình chị T cũng
đã khuyên can nhưng anh T vẫn không thay đổi bn thân, cuc sng hôn nhân
không hnh phúc, v chng không quan tâm đến nhau. Kết qu xác minh ca
Tòa án, li khai ca ch T, ơng đu th hin v chng ch T mâu thun và
sng ly thân t tháng 9 năm 2024 đến nay. Tài liệu trong phong thư hiu s
RE415608782VN Thông báo v vic th gi cho anh T. Anh T đã nhn
biết vic a án nn dân huyn V đã thụ gii quyết v vic theo yêu cu
khi kin ca ch T. Tuy nhn, k t khi Tòa án th v án đến khi Tòa án đưa
v án ra xét x, anh Đỗ Ngc T không đến Tòa án làm việc, cũng không có văn
bn trình bày quan đim của mình đối vi yêu cu khi kin ca ch T. Điều đó
th hin vic anh T không thc s mong mun v chồng đoàn t.
Xét thực trạng quan hệ vợ chồng của chị T và anh T đã đến mức trầm
trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được. Vì
vậy, căn cứ vào khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân gia đình, cần xử cho chị
Nguyễn Thị Phương T được lyn anh Đỗ Ngọc T.
[2.2] Về con chung: Ch T nguyn vọng được nuôi dưỡng con Đỗ
5
Ngc Duy A đã giao nộp tài liệu chứng minh mức thu nhập hàng tháng của
chị. Hội đồng xét x xét thấy: chị T hiện đang làm việc tại Công ty TNHH đồ
dùng thể thao YA XUAN, thu nhập khoảng 5.000.000 đồng/tháng, có sự hỗ
trợ của gia đình đđảm bảo cho việc nuôi dưỡng con. Anh T không thể hiện
quan điểm về việc nuôi con chung. Kể từ thời điểm vợ chồng sống ly thân, chị T
người trực tiếp nuôi dưỡng và chăm sóc con. Mặt khác, cháu Duy A còn nhỏ,
dưới 36 tháng tuổi. Vì vậy, để đảm bảo quyền lợi về mọi mặt cho con chung căn
cứ vào Điều 81, 82, 83, 84 Luật Hôn nhân gia đình, cần giao con Đỗ Ngc
Duy A cho chị T nuôi dưỡng là phù hợp. Chị T không yêu cầu anh T cấp dưỡng
nuôi con nên cần ghi nhận sự tự nguyện của chị T.
[2.3] Về tài sản chung: Do chưa lời trình bày của anh T, chị T không
yêu cầu nên HĐXX không giải quyết.
[2.4] Về án p: Chị T phải chịu 300.000 đồng án phí ly hôn sơ thẩm.
Các đương sự có quyền kháng cáo theo quy định của pháp luật.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào Điều 39 Bộ luật Dân sự; khoản 1 Điều 51, khoản 1 Điều 56,
Điều 57, Điều 58, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 84 Luật Hôn nhân Gia
đình; khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, khoản
4 Điều 147, đim b khon 2 Điu 227, khon 1 Điu 228, Điều 238, Điều 271,
Điều 273 Bộ luật Tố tụng dân sự; điểm a khoản 1 Điều 24, điểm a khoản 5 Điều
27- Nghị quyết 326/2016/UBTVQH ngày 30/12/2016 quy định về mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý án phí, lệ phí Tòa án:
1. Về quan hhôn nn: Xcho chị Nguyễn ThPơng T được ly
n anh Đỗ Ngọc T.
2. Về con chung: Xử giao cho ch Nguyn Th Phương T trc tiếp nuôi
ng con Đỗ Ngc Duy A, sinh ngày 30/12/2022. Ghi nhận sự tnguyện của
chị T về việc không yêu cầu anh T cấp dưỡng nuôi con.
Anh T quyền thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung không ai
được cản trở. Chị T, anh T quyền thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly
hôn và yêu cầu cấp dưỡng nuôi con khi cần thiết.
3. Về tài sản chung: Không giải quyết.
4. V án p: Ch Nguyn Thị Phương T phải chu 300.000 đng án
p ly n sơ thm. Chuyển s tiền 300.000 đng chị T đã np theo biên lai
6
s 0001782 ngày 01 tháng 11 năm 2024 ti Chi cc Thi hành án dân s
huyện V thành tiền án phí.
5. Về quyền kháng cáo: Chị Nguyễn Thị Phương T và anh Đỗ Ngọc T
quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được bản án hoặc
bản án được niêm yết.
Nơi nhận:
- Viện kiểm sát nhân dân huyện V;
- Chi cục THA Dân sự huyện V;
- Các đương sự;
- UBND xã V, huyn V (GCNKH s 50
ngày 12/9/2022).
- Lưu hồ sơ;
- Lưu HCTP.
T/M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Thẩm phán - Chủ toạ phiên tòa
7
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Thị Hải
Nơi nhận:
- Viện kiểm sát nhân dân huyện V;
- Chi cục THA Dân sự huyện V;
- Các đương sự;
- UBND V, huyn V(GCNKH s 15
ngày 13/02/2020).
- Lưu hồ sơ;
- Lưu HCTP.
T/M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Thẩm phán - Chủ toạ phiên tòa
Nguyễn Th Hải Lý
8
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Thị Hải
Tải về
Bản án số 02/2025/HNGĐ-ST Bản án số 02/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 02/2025/HNGĐ-ST Bản án số 02/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất