Bản án số 19/2025/DS-ST ngày 31/03/2025 của TAND Q. Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 19/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 19/2025/DS-ST ngày 31/03/2025 của TAND Q. Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Liên Chiểu (TAND TP. Đà Nẵng)
Số hiệu: 19/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 31/03/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: tín dụng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN Q. L
THÀNH PHỐ Đ
Bản án số 19/2025/DS-ST
Ngày 31.3.2025
V/v tranh chấp về hoạt động cung ứng dịch
vụ thanh toán qua tài khoản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do- Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN L, THÀNH PHỐ Đ
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Nguyễn Thị Thanh Bình
2. Trương Thị Mỹ Hạnh
- Thư phiên tòa: Ông Hồ Việt Công ng - Thư ký Tòa án nhân n quận
L, thành phố Đ.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân quận L, TP. Đ tham gia phiên toà: Ông
Nguyễn Tiến Bách - Kiểm sát viên.
Ngày 31 tháng 3 m 2025, tại Trụ sở Tòa án nhân dân quận L xét xử sơ thẩm
công khai vụ án thụ số 279/2024/TLST-DS ngày 13 tháng 11 năm 2024 về việc
Tranh chấp về hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán qua i khoản” theo Quyết
định đưa vụ án ra xét xử s 06/2025/QĐXXST-DS ngày 27 tháng 02 năm 2025
Quyết định hoãn phiên tòa số 35/2025/QĐST-DS ngày 14 tháng 3 m 2025 giữa các
đương sự:
1. Nguyên đơn: Ngân hàng Thương mại cổ phần S (Ngân hàng S). Địa chỉ: 266-
268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, png Võ Thị Sáu, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh.
Người đại din theo uỷ quyền: Phan Thị Thanh T - Chức vụ: Chuyên viên
kinh doanh thẻ Địa đim kinh doanh Ngân hàng Thương mại cổ phần S - Chi nhánh Đ
- Phòng giao dịch L; địa chỉ: 695 T1, phường H, quận L, thành phĐ, (Theo Quyết
định v/v uỷ quyền hợp đồng/thảo thuận, văn bản tham gia tố tụng s
4037/2024/-PC ngày 27 tháng 12 năm 2024 và Giấy uỷ quyền ngày 01 tháng 01
năm 2025), (Có mặt).
2
2. Bị đơn: Ngô Thị T - sinh năm: 1992; nơi trú: K177/H2/5 A, tổ 57,
phường H, quận L, TP. Đ, (Vắng mặt, không có lý do).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo Đơn khởi kiện gửi đến Tòa án ngày 14 tháng 10 năm 2024, tại Bản tự
khai ngày 18 tháng 12 năm 2024 trong quá trình giải quyết vụ án, người đại diện
theo ủy quyn của nguyên đơn (- Ngân hàng Thương mại cổ phần S (viết tắt Ngân
hàng S)) trình bày:
Ngày 17 tháng 01 năm 2019, NThị T Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng
kiêm hợp đồng với Ngân hàng S - Chi nhánh Đ - Phòng giao dịch L được Ngân
hàng duyệt cấp hạn mức tín dụng 10.000.000 đồng (Mười triệu đồng) với mục đích
tiêu dùng nhân, lãi suất áp dụng 2,76%/tháng, lãi suất q hạn 4,14%/tháng
được Ngân hàng điều chỉnh phợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước về lãi
suất cho vay.
Quá trình sử dụng thẻ, bà T đã thực hiện 15 giao dịch với tổng số tiền
15.440.655 đồng (Mười lăm triệu bốn trăm bốn ơi ngàn sáu trăm năm mươi lăm
đồng) và đã thanh toán cho Ngân hàng được số tiền 17.151.000 đồng (Mười bảy triệu
một trăm năm mươi mốt ngàn đồng). Thứ tự thanh toán căn cứ theo Điu 20 của Điều
khoản và Điều kiện phát hành thẻ và sử dụng thẻ tín dụng của Ngân hàng.
Do T đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán tại Điu 2 của Điều khoản và Điu
kin phát hành thẻ sử dụng thẻ tín dụng của Ngân ng nên ngày 22 tháng 4 năm
2023, Ngân hàng đã chuyển toàn bnợ còn thiếu sang nợ quá hạn và sau ngày 22
tháng 4 năm 2023 đã chấm dứt quyền sử dụng thẻ của bà T.
Ngân hàng khởi kiện đề nghị Toà án buộc T thanh toán số tin nợ tính đến
ngày 03 tháng 10 m 2024 là 15.332.917 đồng (Mười lăm triệu ba trăm ba mươi hai
ngàn chín trăm mười bảy đồng), bao gồm: Nợ gốc 10.259.757 đồng, lãi quá hạn
5.073.160 đồng; buộc T tiếp tục trả lãi phát sinh từ ngày 04 tháng 10 năm 2024
cho đến khi thanh toán xong khoản nợ.
Tại phiên tòa, người đại diện theo ủy quyền của Ngân hàng giữ nguyên yêu
cầu khởi kiện, đề nghị Hội đồng xét xử tuyên buộc T trả số tin nợ tính đến ngày
xét xử (- Ngày 31 tháng 3 năm 2025) 17.046.305 đồng (Mười bảy triệu không trăm
bốn mươi sáu ngàn ba trăm lẻ năm đồng), bao gồm: Nợ gốc 10.259.757 đng, lãi q
hạn 6.786.548 đồng; buộc T tiếp tục trả lãi phát sinh từ ngày 01 tháng 4 năm 2025
cho đến khi thanh toán xong khoản nợ.
* Quá trình giải quyết vụ án, bđơn - NThị T không ý kiến trình y
gửi đến Toà án; không tham gia các phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công
khai chứng cứ và hoà giải.
3
Xác minh tại Công an phường H, quận L thể hin: NThị T đăng ký
nhân khẩu thường trú tại K177/H2/5 A, tổ 57, phường H; tuy nhiên, T đã không
còn cư trú tại địa phương. Do vậy, Toà án thực hiện tống đạt văn bn tố tụng cho
T bằng hình thức niêm yết tại nơi đăng ký thường trú. Tại phiên toà, T vắng mt
ln hai, không có lý do.
* Tại phiên tòa, đại diện Vin kiểm sát nhân n quận L phát biểu: Thẩm phán
đã thực hiện đúng nhiệm vụ quyền hạn được quy định tại Điều 48 Bộ luật Tố tụng
dân sự; việc thụ vụ án, thời hạn gii quyết, thu thâp chứng cứ, việc kiểm tra việc
giao nộp, tiếp cn công khai chứng cứ hgiải, việc tống đạt, thông báo các văn
bản tố tụng được thực hiện đảm bảo đúng trình tự, thủ tục theo quy định của Bộ luật
Tố tụng n sự; thụ đúng thẩm quyền xác định đúng quan hệ tranh chấp. T
ký phiên toà đã thực hiện đúng nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 51 Bộ luật Tố
tụng n sự. Hội đồng xét xử đã tuân thủ đúng nguyên tắc xét xử, đúng thành phần,
đảm bảo các đương sự được thực hiện đầy đủ các quyền nghĩa vụ. Việc hỏi, tranh
lun được tiến hành khách quan, đúng trình tự theo quy định tại Mục 3 Chương 14
Bộ luật Tố tụng dân sự. Nguyên đơn đã cung cấp đầy đủ c tài liu, chứng cứ và
thực hiện đầy đủ quyền nghĩa vụ quy định tại các điều 70, 71 234 Bộ luật Tố
tụngn sự. B đơn không thực hin các quyền và nghĩa vụ theo quy định tại các điều
70 và 72 Bộ luật Tố tụng n sự. Về việc gii quyết vụ án: Đề nghị Hội đng xét xử
căn cứ các điều 280, 357, 463, 466, 468 Bộ luật n sự, các điều 91 95 Luật c
tổ chức tín dụng chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, buộc bđơn phải trả
toàn bộ số tiền nợ 17.046.305 đồng và tiền lãi tiếp tục tính kể từ ngày 01 tháng 4 năm
2025 cho đến ngày thanh toán xong nợ.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về thủ tục tố tụng:
Tại phiên tòa, bị đơn - bà Ngô Thị T đã được triệu tập hợp lệ lần thứ hai nhưng
vẫn vắng mt, không sự kiện bất kh kháng hoặc trở ngi khách quan. Căn c
khoản 2 Điều 227 Bộ luật Tố tụng dân sự, Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vắng mt
bà T.
[1] Xét u cầu khởi kiện của Ngân hàng S, Hội đồng xét xử thấy:
Quá trình giải quyết vụ án, NThị T không văn bản phản đối yêu cầu
khởi kiện của Ngân hàng. n cứ vào Điều 92 Bộ luật Tố tụng n sự; căn cc i
liu, chứng cứ do Ngân hàng cung cấp trong hồ vụ án, Hội đồng xét xử đ
cơ sở để xác định:
Ngày 17 tháng 01 năm 2019, Ngô Thị T được Ngân hàng S - Chi nhánh Đ -
Phòng giao dịch L cấp hn mức thẻ tín dụng 10.000.000 đồng theo Giấy đề nghị cấp
thtín dụng kiêm hợp đồng; mc đích tiêu dùng cá nhân; lãi suất trong hạn, lãi suất
4
quá hạn p thực hiện theo Điều khoản Điều kiện phát hành sdụng thtín
dụng ca Ngân hàng.
Hợp đồng được kết theo sự tự nguyện ca các bên và tuân thủ quy định về
hình thức của hợp đồng. Hội đồng xét xử công nhn hợp đồng đã hợp pháp,
phát sinh quyền nghĩa vụ của các bên tham gia giao dch, xác định Ngô Thị T
nợ của Ngân hàng stiền 17.046.305 đồng, bao gồm: Ngốc 10.259.757 đồng i
quá hạn 6.786.548 đồng.
Đến nay, T đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán được quy định tại các điu 18,
19 và 23 của Điều khoản Điều kiện phát hành và sử dụng thẻ tín dụng cá nhân của
Ngân hàng S. Do bà T đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán nợ được quy định tại Điều 280
Bộ luật Dân sự nghĩa vụ của người sử dụng dịch vụ thanh toán qua tài khoản được
quy định tại khoản 15 Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng điểm b khoản 1 Điều 14
Nghị định 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về thanh
toán không dùng tiền mt nên Hội đồng xét xử chấp nhận u cầu khởi kiện của
Ngân hàng Thương mại cổ phn S, buộc T phải thanh toán toàn bộ số tiền nợ tính
đến ngày 31 tháng 3 năm 2025, bao gồm: Nợ gốc 10.259.757 đồng lãi qhạn
6.786.548 đồng, tổng cộng 17.046.305 đồng là hoàn toàn cơ sở, đúng quy định
của pháp luật.
Lãi được tiếp tục tính từ ngày 01 tháng 4 năm 2025 theo mức lãi suất do Ngân
hàng T đã thỏa thuận tại Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng kiêm hợp đồng, Điều
khoản Điu kin phát hành thẻ sdụng thẻ tín dụng nhân trên số tin nợ
chưa thanh toán cho đến khi thi hành án xong.
[3] Bị đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm17.046.305 đồng x 5% =
852.315 đồng (Tám trăm năm mươi hai ngàn ba trăm mười lăm đồng) theo quy định
tại khoản 2 Điều 26 của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 m
2016 của y ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng án phí và lệ p Tòa án.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ các điều 280 351 Bộ luật Dân sự; khoản 15 Điều 4 và Điu 91 Lut
các tổ chức tín dụng; điềm b khoản 1 Điều 14 Nghị định 101/2012/NĐ-CP ngày 22
tháng 11 m 2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt; Điều 92,
khoản 2 Điều 227, các điều 235 273 Bộ lut Tố tụng dân s; khoản 2 Điều 26 của
Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định vmức thu, miễn, giảm, thu, nộp, qun sdụng
án phí và lệ phí Tòa án;
5
1. Chấp nhận yêu cầu khi kiện của Ngân hàng Thương mại cphần S đối với
Ngô Thị T về việc Tranh chấp về hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán qua i
khoản”.
Xử: Buộc Ngô Thị T phải thanh toán cho Ngân hàng Thương mi cổ phần S
số tiền n gốc 10.259.757 đồng và lãi quá hạn 6.786.548 đồng (Tính đến
ngày 31 tháng 3 năm 2025), tổng cộng là 17.046.305 đồng (Mười bảy triệu
không trăm bốn mươi sáu ngàn ba trăm lẻ năm đồng).
Kể tngày tiếp theo của ngày xét xử thm cho đến khi thi hành án xong,
bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tin còn phải thi hành án,
theo mức lãi suất các bên thỏa thun trong hợp đồng. Trường hợp trong hợp đồng,
các bên thỏa thun về việc điu chỉnh lãi suất cho vay theo từng thi kỳ của Ngân
hàng cho vay, t lãi suất mà khách ng vay phải tiếp tục thanh toán cho Ngân hàng
cho vay theo quyết định của Tòa án cũng sẽ điu chỉnh cho p hợp với sự điều
chỉnh lãi suất của Ngân hàng cho vay.
2. Án pdân sự thẩm 852.315 đồng (Tám trăm năm mươi hai ngàn ba
trăm mười lăm đồng) Ngô Thị T phải chịu.
Hoàn trả cho Ngân hàng Thương mi cổ phần S số tin tạm ứng án phí
383.323 đồng (Ba trăm tám mươi ba ngàn ba trăm hai ơi ba đồng) đã nộp tại biên
lai thu số 0009109 ngày 08 tháng 11 năm 2024 của Chi cục Thi hành án dân squận
L.
3. Về quyn kháng cáo bản án: Nguyên đơn quyền kháng cáo trong thời
hạn 15 ngày, kể từ ngày tuyên án. Bị đơn vắng mặt tại phiên tòa quyền kháng cáo
trong thời hạn 15 ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy tại Điều 2 Luật Thi hành án dân s
thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền thoả
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b 9 Luật Thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND Q. L;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Thị Thanh Thủy
6
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND Q. L;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Thị Thanh Thủy
7
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
8
9
Biªn b¶n nghÞ ¸n
Vào hồi 10 gi25 pt, ngày 17 tháng 3 năm 2023
Tại:
Trụ sở Tòa án nhân dân quận L
Với Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Thanh Thủy
Các Hi thẩm nhân dân: 1. Ông Nguyễn Văn Bình
2. Ông Nguyễn Công Chi
Tiến hành nghị án vụ án dân sự sơ thẩm thụ s183/2022/TLST-DS ngày 11
tháng 10 năm 2022 về việc Tranh chấp về hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán
qua tài khoản” giữa:
1. Nguyên đơn: Ngân hàng Thương mại cổ phần S (Ngân hàng S). Địa chỉ: 266-
268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường Võ Thị Sáu, quận 3, thành phố .Hồ C Minh.
Người đại diện theo uỷ quyền: Ông Phạm Đăng Hải - Chức vụ: Chuyên viên
quản nợ; địa chỉ: 130A-130-132 Bạch Đằng, phường Hải Châu 1, quận Hải Châu,
thành phố Đ, (Theo Quyết định v/v uỷ quyền hợp đồng/thảo thuận, văn bản
tham gia tố tụng số 3161/2021/QĐ-PL ngày 21 tháng 12 năm 2021 Giấy uỷ quyền
số 90/2022/UQ-CNĐN ngày 25 tháng 7 năm 2022), (mặt).
2. Bị đơn: Nguyễn Thị Quỳnh - sinh m: 1990; i trú: 340/03
Nguyễn Lương Bằng, phường H, quận L, TP Đ, (Vắng mặt, không có lý do).
Căn cứ vào tài liệu, chứng cứ đã được xem xét tại phiên tòa, kết quả tranh
tụng tại phiên tòa, các quy định của pháp luật.
HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THẢO LUẬN, BIỂU QUYẾT,
QUYẾT ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ CỦA VỤ ÁN NHƯ SAU
1. VÒ yªu cÇu khëi kiÖn cña nguyªn ®¬n:
- ý kiÕn cña ông Nguyễn Công Chi:
Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng Thương mại cổ phn S đối với bà
Nguyễn Thị Quỳnh về việc Tranh chấp về hoạt động cung ứng dch vụ thanh
toán qua tài khoản” .
Xử: Buộc Nguyễn Thị Quỳnh phải thanh toán cho Ngân hàng Thương
mi cổ phần S số tiền ngốc 22.957.047 đồng, lãi trong hạn 7.142.664 đồng i
quá hạn 3.571.332 đồng (Tính đến ngày 17 tháng 3 năm 2023), tổng cộng 33.671.043
đồng (Ba mươi ba triệu sáu trăm bảy mươi mốt ngàn không trăm bốn mươi ba đồng).
Kể tngày tiếp theo của ngày xét xử thm, khách ng vay n phải tiếp
tục chịu khoản tiền lãi qhạn của số tiền ngốc chưa thanh toán, theo mức lãi suất
các bên thỏa thuận trong hợp đồng cho đến khi thanh toán xong khoản nợ gốc y.
Trường hợp trong hợp đồng tín dụng, c n thỏa thuận về việc điều chỉnh lãi
suất cho vay theo từng thời kỳ ca Ngân hàng cho vay, thì lãi suất mà khách hàng
vay phải tiếp tục thanh toán cho Ngân hàng cho vay theo quyết định của Tòa án cũng
sẽ điu chỉnh cho phù hợp với sự điều chỉnh lãi suất ca Ngân hàng cho vay.
- ý kiÕn cña ông Nguyễn n Bình: ®ång ý víi ý kiÕn cña ông Nguyễn Công
Chi.
- ý kiÕn cña ThÈm ph¸n - Chñ täa phiªn a: ®ång ý víi ý kiÕn cña ông
Nguyễn Công Chi và ông Nguyễn Văn Bình.
* KÕt qu¶ biÓu quyÕt: 3/3.
2. VÒ ®iÒu luËt ¸p dông:
- ý kiÕn cña ông Nguyễn Công Chi:
Căn cứ các điu 280 351 Bộ luật Dân sự; khoản 15 Điều 4 Điều 91 Lut
các tổ chức tín dụng; điềm b khoản 1 Điều 14 Nghị định 101/2012/NĐ-CP ngày 22
tháng 11 m 2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt; Điều 92,
khoản 2 Điều 227, các điều 235 273 Bộ lut Tố tụng dân sự; khoản 2 Điều 26 của
Nghị quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định vmức thu, miễn, giảm, thu, nộp, qun sdụng
án phí và lệ phí Tòa án;
- ý kiÕn cña ông Nguyễn n Bình: ®ång ý víi ý kiÕn cña ông Nguyễn Công
Chi.
- ý kiÕn cña Tm ph¸n - Chñ täa phiªn a: ®ång ý víi ý kiÕn cña ông
Nguyễn Công Chi và ông Nguyễn Văn Bình.
* KÕt qu¶ biÓu quyÕt: 3/3.
3. VÒ ¸n phÝ:
- ý kiÕn cña ông Nguyễn Công Chi:
Án pn sự sơ thẩm 1.683.552 đồng (Một triệu sáu trăm tám mươi ba
ngàn năm trăm năm mươi hai đồng) Nguyễn Thị Tú Quỳnh phải chịu.
Hoàn trả cho Ngân hàng Tơng mại cổ phần S số tin tạm ng án 667.189
đồng (Sáu trăm sáu mươi bảy ngàn một trăm tám ơi chín đồng) đã nộp tại biên lai
thu số 0005466 ngày 11 tháng 10 m 2022 của Chi cục Thi hành án dân sự quận L.
- ý kiÕn cña ông Nguyễn n Bình: ®ång ý víi ý kiÕn cña ông Nguyễn Công
Chi.
- ý kiÕn cña ThÈm ph¸n - Chñ täa phiªn a: ®ång ý víi ý kiÕn cña ông
Nguyễn Công Chi và ông Nguyễn Văn Bình.
* KÕt qu¶ biÓu quyÕt: 3/3.
4. VÒ c¸c vÊn ®Ò kh¸c:
- ý kiÕn cña ông Nguyễn Công Chi:
Nguyên đơn mt tại phiên tòa quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày,
kể từ ngày tuyên án. Bị đơn vng mt tại phiên tòa có quyn kháng cáo trong thời hn
15 ngày nhn được bản án hoặc bản án được niêm yết.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự
thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền thoả
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điu 6, 7, 7a, 7b 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo Điều 30 Luật Thi hành án
dân sự.
- ý kiÕn cña ông Nguyễn n Bình: ®ång ý víi ý kiÕn cña ông Nguyễn Công
Chi.
- ý kiÕn cña ThÈm ph¸n - Chñ täa phiªn a: ®ång ý víi ý kiÕn cña ông
Nguyễn Công Chi và ông Nguyễn Văn Bình.
* KÕt qu¶ biÓu quyÕt: 3/3.
Nghị án kết thúc vào hồi 10 gi35 phút, ngày 17 tháng 3 năm 2023.
Biên bản nghị án đã được đọc li cho tất cả thành viên Hội đồng xét xử cùng
nghe và ký tên dưới đây.
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Tải về
Bản án số 19/2025/DS-ST Bản án số 19/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 19/2025/DS-ST Bản án số 19/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất