Bản án số 18/2025/DS-ST ngày 31/03/2025 của TAND Q. Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 18/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 18/2025/DS-ST ngày 31/03/2025 của TAND Q. Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Liên Chiểu (TAND TP. Đà Nẵng)
Số hiệu: 18/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 31/03/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: thẻ tín dụng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN Q. L
THÀNH PHỐ Đ
Bản án số 18/2025/DS-ST
Ngày 31.3.2025
V/v tranh chấp về hoạt động cung ứng dịch
vụ thanh toán qua tài khoản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do- Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN L, THÀNH PHỐ Đ
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Nguyễn Thị Thanh Bình
2. Trương Thị Mỹ Hạnh
- Thư phiên tòa: Ông Hồ Việt Công ng - Thư ký Tòa án nhân n quận
L, thành phố Đ.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân quận L, TP. Đ tham gia phiên toà: Ông
Đỗ Hùng Cường - Kiểmt viên.
Ngày 31 tháng 3 m 2025, tại Trụ sở Tòa án nhân dân quận L t xử thẩm
công khai vụ án thụ số 242/2024/TLST-DS ngày 06 tháng 11 năm 2024 về vic
Tranh chấp về hoạt động cung ng dịch vụ thanh toán qua i khoản” theo Quyết
định đưa vụ án ra xét xử s 05/2025/QĐXXST-DS ngày 27 tháng 02 năm 2025
Quyết định hoãn phiên tòa số 33/2025/QĐST-DS ngày 14 tháng 3 m 2025 giữa các
đương sự:
1. Nguyên đơn: Ngân hàng Thương mi cổ phn S (Ngân hàng S). Địa chỉ: 266-
268 N, phường V, quận 3, thành phH.
Người đại diện theo uỷ quyền: Ông Nguyễn n N - Chức vụ: Chuyên viên
kim soát rủi ro tuân thủ; địa chỉ: 130A-130-132 B, quận H, thành phố Đ, (Theo
Quyết định v/v uỷ quyền hợp đồng/thảo thuận, văn bản tham gia tố tụng số
4037/2024/-PC ngày 27 tháng 12 năm 2024 Giấy uỷ quyền s125/2025/UQ-
CNĐN ngày 01 tháng 01 năm 2025), (Có mặt).
2. Bị đơn: Ông Trần ng K - sinh m: 2004; i trú: K156/3 N, tổ 3,
2
phường H, quận L, nay thuộc tổ 3 (HM), phường T1, quận T2, TP. Đ, (Vắng mặt,
không có lý do).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo Đơn khởi kiện gửi đến Tòa án ngày 22 tháng 11 m 2024, tại Bản t
khai ngày 04 tháng 12 năm 2024 trong quá trình giải quyết vụ án, người đại diện
theo ủy quyn của nguyên đơn (- Ngân hàng Thương mại cổ phần S (viết tắt Ngân
hàng S)) trình y:
Ngày 20 tháng 3 m 2023, ông Trần ng K Giấy đề nghị kiêm hp đồng
cấp thẻ tín dụng cá nhân với Ngân hàng S - Chi nhánh Đ đến ngày 26 tháng 3 m
2023, được Ngân ng duyệt cấp hạn mức tín dụng 10.000.000 đồng (Mười triệu
đồng) với mục đích tiêu dùng nhân, lãi suất áp dụng 2,6%/tháng, lãi suất quá hạn
3,9%/tháng và được Ngân hàng điều chỉnh phù hợp vi quy định của Ngân hàng N
nước về lãi suất cho vay.
Quá trình s dụng thẻ, ông K đã thực hin 03 giao dịch với tổng số tiền
11.131.818 đồng (Mười một triệu một trăm ba ơi mốt ngàn tám trăm mười tám
đồng) đã thanh toán cho Ngân hàng được 04 lần vi tổng số tiền 2.700.000 đồng
(Hai triệu bảy trăm ngàn đồng). Thứ tự thanh toán n cứ theo Điều 20 ca Điều
khoản và Điều kiện phát hành thẻ và sử dụng thẻ tín dụng của Ngân hàng.
Do ông K đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán tại Điu 2 của Điều khoản Điều
kin phát hành thẻ sử dụng thẻ tín dụng của Ngân ng nên ngày 10 tháng 8 năm
2023, Ngân hàng đã chuyển toàn bn còn thiếu sang nợ quá hn và sau ngày 10
tháng 8 năm 2023 đã chấm dứt quyền sử dụng thẻ của ông K.
Ngân hàng khởi kiện đề nghị Tán buộc ông K thanh toán số tiền ntính đến
ngày 10 tháng 10 m 2024 17.469.634 đồng (Mười bảy triệu bốn trăm sáu ơi
chín ngàn sáu trăm ba mươi bốn đồng), bao gồm: Nợ gốc 12.286.769 đồng, lãi quá
hạn 5.182.865 đồng; buộc ông K tiếp tục trả lãi phát sinh từ ngày 11 tháng 10 năm
2024 cho đến khi thanh toán xong khoản nợ.
Tại phiên tòa, người đại diện theo ủy quyền của Ngân hàng giữ nguyên yêu
cầu khởi kiện, đề nghị Hội đồng xét xử tuyên buộc ông K trả số tiền nợ tính đến ngày
xét x(- Ngày 31 tháng 3 năm 2025) 20.392.430 đồng (Hai mươi triệu ba trăm
chín mươi hai ngàn bốn trăm ba mươi đồng), bao gm: Nợ gốc 12.286.769 đồng, lãi
quá hạn 8.105.661 đồng; buộc ông K tiếp tục trả lãi phát sinh từ ngày 01 tháng 4 năm
2025 cho đến khi thanh toán xong khoản nợ.
* Quá trình gii quyết vụ án, bị đơn - ông Trần Công K không ý kiến trình
bày gửi đến Toà án; không tham gia các phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận,
công khai chứng cvà hoà giải. Tại phiên toà, ông K vắng mặt ln hai, không
do.
3
* Tại phiên tòa, đại diện Vin kiểm sát nhân n quận L phát biểu: Thẩm phán
đã thực hiện đúng nhiệm vụ quyền hạn được quy định tại Điều 48 Bộ luật Tố tụng
dân sự; việc thụ vụ án, thời hạn giải quyết, thu thâp chứng cứ, việc kiểm tra việc
giao nộp, tiếp cn công khai chứng cứ h gii, vic tống đạt, thông o các văn
bản tố tụng được thực hiện đảm bảo đúng trình tự, thủ tục theo quy định của Bộ luật
Tố tụng n sự; thụ đúng thẩm quyền xác định đúng quan hệ tranh chấp. Thư
ký phiên toà đã thực hiện đúng nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 51 Bộ lut Tố
tụng n sự. Hội đồng xét xử đã tuân thủ đúng nguyên tắc xét xử, đúng thành phần,
đảm bảo các đương sự được thực hin đầy đủ các quyền nghĩa vụ. Việc hỏi, tranh
lun được tiến hành khách quan, đúng trình tự theo quy định tại Mục 3 Chương 14
Bộ luật Tố tụng dân sự. Nguyên đơn đã cung cấp đầy đủ c tài liu, chứng cứ
thực hiện đầy đủ quyền nghĩa vụ quy định tại các điều 70, 71 234 Bộ luật Tố
tụngn sự. B đơn không thực hin các quyền và nghĩa vụ theo quy định tại các điều
70 và 72 Bộ luật Tố tụng n sự. Về việc gii quyết vụ án: Đề nghị Hội đồng xét xử
căn cứ các điều 280, 357, 463, 466, 468 Bộ luật n sự, các điều 91 95 Lut các
tổ chức tín dụng chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, buộc bđơn phải trả
toàn bộ số tiền nợ 20.392.430 đồng và tiền lãi tiếp tục tính kể từ ngày 01 tháng 4 năm
2025 cho đến ngày thanh toán xong nợ.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về thủ tục tố tụng:
[1.1] Về thẩm quyền giải quyết: Tại thời điểm khởi kiện và thụ lý vụ án, bị đơn
- ông Trần Công K trú tại K156/3 N, tổ 3, phưng H, quận L, TP. Đ. Do điều
chỉnh đa giới hành chính, nay thuộc tổ 3 (HM), png T1, quận T2, TP. Đ. Tòa án
nhân dân quận L tiếp tục giải quyết vụ án là đúng thm quyền.
[1.2] Về việc vắng mặt của b đơn: Tại phiên tòa, bị đơn - ông Trần ng K đã
được triệu tập hợp lệ lần thứ hai nhưng vẫn vắng mặt, không vì sự kiện bất khả kháng
hoặc trở ngại khách quan. Căn ckhoản 2 Điều 227 B luật Tố tụng n sự, Hội
đồng xét xử tiến hành xét xử vắng mặt ông K.
[1] Xét u cầu khởi kiện của Ngân hàng S, Hội đồng xét xử thấy:
Quá trình giải quyết vụ án, ông Trần Công K không văn bản phản đối yêu
cầu khởi kin của Ngân hàng. Căn cứ vào Điu 92 Bộ luật Tố tụng dân sự; căn cứ các
tài liệu, chứng cứ do Ngân hàng cung cấp trong hvụ án, Hội đồng xét xử
đủ cơ sở để xác định:
Ngày 26 tháng 3 năm 2023, ông Trần Công K được Ngân hàng S - Chi nhánh
Đ cấp hạn mức thẻ tín dụng 10.000.000 đồng theo Giấy đề nghị kiêm hợp đồng cấp
thtín dụng nhân; mục đích tiêu dùng nhân; lãi suất trong hạn, lãi suất quá hạn
4
p thực hiện theo Điều khoản Điều kiện phát hành và sử dụng thtín dụng của
Ngân hàng.
Hợp đồng được kết theo sự tự nguyện của các bên tuân thủ quy định về
hình thức của hợp đồng. Hội đồng xét xử công nhận hợp đồng đã ký hợp pháp,
phát sinh quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia giao dch, xác định ông Trần Công
K ncủa Ngân hàng stin 20.392.430 đồng, bao gồm: Nợ gốc 12.286.769 đồng
lãi quá hạn 8.105.661 đồng
Đến nay, ông K đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán được quy định tại các điu 18,
19 và 23 của Điều khoản Điều kiện phát hành sử dụng thẻ tín dụng nhân của
Ngân hàng S. Do ông K đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán nợ được quy định tại Điu
280 Bộ luật Dân sự nghĩa vụ của người sử dụng dịch vụ thanh toán qua tài khoản
được quy định tại khoản 15 Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng điểm b khoản 1 Điều
14 Nghị định 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ vthanh
toán không dùng tiền mặt nên Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu khởi kiện của
Ngân hàng Thương mi cổ phần S, buộc ông K phải thanh toán toàn bộ số tiền nợ tính
đến ngày 31 tháng 3 m 2025, bao gồm: Nợ gốc 12.286.769 đồng lãi qhạn
8.105.661 đồng, tổng cộng 20.392.430 đồng là hoàn toàn cơ sở, đúng quy định
của pháp luật.
Lãi được tiếp tục tính từ ngày 01 tháng 4 năm 2025 theo mức lãi suất do Nn
hàng và ông K đã thỏa thuận tại Giy đề nghị kiêm hợp đồng cấp thtín dụng
nhân, Điều khoản Điều kiện phát hành thẻ sử dụng thtín dụng nhân trên số
tin nợ ca thanh toán cho đến khi thi hành án xong.
[3] Bị đơn phải chịu án p dân sự sơ thm là 20.392.430 đồng x 5% =
1.019.622 đồng (Một triệu không trăm mười chín ngàn sáu trăm hai ơi hai đồng)
theo quy định tại khoản 2 Điều 26 của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30
tháng 12 năm 2016 của y ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn,
gim, thu, nộp, qun lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ các điều 280 351 Bộ luật Dân sự; khoản 15 Điều 4 Điều 91 Lut
các tổ chức tín dụng; điềm b khoản 1 Điều 14 Nghị định 101/2012/NĐ-CP ngày 22
tháng 11 m 2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt; Điều 92,
khoản 2 Điều 227, các điều 235 273 Bộ lut Tố tụng dân s; khoản 2 Điều 26 của
Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định vmức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sdụng
án phí và lệ phí Tòa án;
5
1. Chấp nhận yêu cầu khi kiện của Ngân ng Thương mại cổ phần S đối với
ông Trần ng K vviệc Tranh chấp về hoạt động cung ứng dch vụ thanh toán qua
tài khoản”.
Xử: Buộc ông Trần Công K phải thanh toán cho Ngân hàng Thương mại cổ
phần S stiền nợ gốc 12.286.769 đồng lãi qhạn 8.105.661 đồng
(Tính đến ngày 31 tháng 3 năm 2025), tổng cộng là 20.392.430 đồng (Hai ơi
triệu ba trăm chín mươi hai ngàn bốn trăm ba mươi đồng).
Kể tngày tiếp theo của ngày xét xử sơ thẩm cho đến khi thi hành án xong,
bên phải thi hành án n phải chịu khoản tiền lãi của stin còn phải thi hành án,
theo mức lãi suất các bên thỏa thun trong hợp đồng. Trường hp trong hợp đồng,
các bên thỏa thun về việc điu chỉnh lãi suất cho vay theo từng thi kỳ của Ngân
hàng cho vay, t lãi suất mà khách hàng vay phi tiếp tc thanh toán cho Ngân ng
cho vay theo quyết định của Tòa án cũng sẽ điu chỉnh cho p hợp với sự điều
chỉnh lãi suất của Ngân hàng cho vay.
2. Án pn sthẩm là 1.019.622 đồng (Một triệu không trăm mười chín
ngàn sáu trăm hai mươi hai đồng) ông Trần Công K phải chịu.
Hoàn trả cho Ngân hàng Thương mi cổ phần S số tin tạmng án phí
436.741 đồng (Bốn trăm ba mươi sáu ngàn bảy trăm bốn ơi mốt đồng) đã nộp tại
biên lai thu số 0009021 ngày 06 tháng 11 năm 2024 của Chi cục Thi nh án n sự
quận L.
3. Về quyn kháng cáo bản án: Nguyên đơn quyền kháng cáo trong thời
hạn 15 ngày, kể từ ngày tuyên án. Bị đơn vắng mặt tại phiên tòa quyền kháng cáo
trong thời hn 15 ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy tại Điều 2 Luật Thi hành án dân s
thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền thoả
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b 9 Luật Thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND Q. L;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Thị Thanh Thủy
6
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND Q. L;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Thị Thanh Thủy
7
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
8
9
Biªn b¶n nghÞ ¸n
Vào hồi 10 gi25 phút, ngày 17 tháng 3 năm 2023
Tại:
Trụ sở Tòa án nhân dân quận L
Với Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Thanh Thủy
Các Hi thẩm nhân dân: 1. Ông Nguyễn Văn Bình
2. Ông Nguyễn Công Chi
Tiến hành nghị án vụ án dân sự sơ thẩm thụ s183/2022/TLST-DS ngày 11
tháng 10 năm 2022 về việc Tranh chấp về hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán
qua tài khoản” giữa:
1. Nguyên đơn: Ngân hàng Thương mại cổ phần S (S). Địa chỉ: 266-268 Nam
Kỳ Khởi Nghĩa, phường Võ Thịu, qun 3, thành phố .Hồ Chí Minh.
Người đại diện theo uỷ quyền: Ông Phạm Đăng Hải - Chức vụ: Chuyên viên
quản nợ; địa chỉ: 130A-130-132 Bạch Đằng, phường Hải Châu 1, quận Hi Châu,
thành phố Đ, (Theo Quyết định v/v uỷ quyền hợp đồng/thảo thuận, văn bản
tham gia tố tụng số 3161/2021/QĐ-PL ngày 21 tháng 12 năm 2021 Giấy uỷ quyền
số 90/2022/UQ-CNĐN ngày 25 tháng 7 năm 2022), (mặt).
2. Bị đơn: Nguyn Thị Quỳnh - sinh m: 1990; i trú: 340/03
Nguyễn Lương Bằng, phường Hòa Khánh Bắc, quận L, TP Đ, (Vắng mặt, không có
lý do).
Căn cứ vào tài liệu, chứng cứ đã được xem xét tại phiên tòa, kết quả tranh
tụng tại phiên tòa, các quy định của pháp luật.
HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THẢO LUẬN, BIỂU QUYẾT,
QUYẾT ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ CỦA VỤ ÁN NHƯ SAU
1. VÒ yªu cÇu khëi kiÖn cña nguyªn ®¬n:
- ý kiÕn cña ông Nguyễn Công Chi:
Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng Thương mại cổ phần S đối với bà
Nguyễn Thị Quỳnh về việc Tranh chấp vhoạt động cung ng dịch vụ thanh
toán qua tài khoản” .
Xử: Buộc Nguyễn Thị Quỳnh phải thanh toán cho Ngân hàng Thương
mi cổ phần S số tiền nợ gốc 22.957.047 đồng, lãi trong hạn 7.142.664 đồng lãi
quá hạn 3.571.332 đồng (Tính đến ngày 17 tháng 3 năm 2023), tổng cộng 33.671.043
đồng (Ba mươi ba triệu sáu trăm bảy mươi mốt ngàn không trăm bốn mươi ba đồng).
Kể tngày tiếp theo của ngày xét xử sơ thẩm, khách hàng vay n phi tiếp
tục chịu khoản tiền lãi qhạn của số tiền n gốc chưa thanh toán, theo mức i suất
các bên thỏa thuận trong hợp đồng cho đến khi thanh toán xong khoản nợ gốc y.
Trường hợp trong hợp đồng tín dụng, c n thỏa thuận về việc điều chỉnh lãi
suất cho vay theo từng thời kỳ ca Ngân hàng cho vay, thì lãi suất mà khách hàng
vay phải tiếp tục thanh toán cho Ngân hàng cho vay theo quyết định ca Tòa án cũng
sẽ điu chỉnh cho phù hợp với sự điều chỉnh lãi suất của Ngân hàng cho vay.
- ý kiÕn cña ông Nguyễn n Bình: ®ång ý víi ý kiÕn cña ông Nguyễn Công
Chi.
- ý kiÕn cña ThÈm ph¸n - Chñ täa phiªn a: ®ång ý víi ý kiÕn cña ông
Nguyễn Công Chi và ông Nguyễn Văn Bình.
* KÕt qu¶ biÓu quyÕt: 3/3.
2. VÒ ®iÒu luËt ¸p dông:
- ý kiÕn cña ông Nguyễn Công Chi:
Căn cứ các điu 280 351 Bộ lut n sự; khoản 15 Điều 4 Điều 91 Luật
các tổ chức tín dụng; điềm b khoản 1 Điều 14 Nghị định 101/2012/NĐ-CP ngày 22
tháng 11 m 2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tin mặt; Điều 92,
khoản 2 Điều 227, các điều 235 273 Bộ lut Tố tụng dân sự; khoản 2 Điều 26 của
Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định vmức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sdụng
án phí và lệ phí Tòa án;
- ý kiÕn cña ông Nguyễn n Bình: ®ång ý víi ý kiÕn cña ông Nguyễn Công
Chi.
- ý kiÕn cña ThÈm ph¸n - Chñ täa phiªn tßa: ®ång ý víi ý kiÕn cña ông
Nguyễn Công Chi và ông Nguyễn Văn Bình.
* KÕt qu¶ biÓu quyÕt: 3/3.
3. VÒ ¸n phÝ:
- ý kiÕn cña ông Nguyễn Công Chi:
Án pn sự sơ thẩm 1.683.552 đồng (Một triệu sáu trăm tám mươi ba
ngàn năm trăm năm mươi hai đồng) Nguyễn Thị Tú Quỳnh phải chịu.
Hoàn trả cho Ngân hàng Thương mi cổ phần S số tiền tạm ứng án 667.189
đồng (Sáu trăm sáu mươi bảy ngàn một trăm tám ơi chín đồng) đã nộp tại biên lai
thu số 0005466 ngày 11 tháng 10 m 2022 của Chi cc Thi hành án dân sự quận L.
- ý kiÕn cña ông Nguyễn n Bình: ®ång ý víi ý kiÕn cña ông Nguyễn Công
Chi.
- ý kiÕn cña ThÈm ph¸n - Chñ täa phiªn a: ®ång ý víi ý kiÕn cña ông
Nguyễn Công Chi và ông Nguyễn Văn Bình.
* KÕt qu¶ biÓu quyÕt: 3/3.
4. VÒ c¸c vÊn ®Ò kh¸c:
- ý kiÕn cña ông Nguyễn Công Chi:
Nguyên đơn mặt tại phiên tòa quyền kháng o trong thi hạn 15 ngày,
kể từ ngày tuyên án. Bị đơn vng mt tại phiên tòa có quyn kháng cáo trong thời hn
15 ngày nhn được bản án hoặc bản án được niêm yết.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự
thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền thoả
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điu 6, 7, 7a, 7b 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo Điều 30 Luật Thi hành án
dân sự.
- ý kiÕn cña ông Nguyễn n Bình: ®ång ý víi ý kiÕn cña ông Nguyễn Công
Chi.
- ý kiÕn cña ThÈm ph¸n - Chñ täa phiªn a: ®ång ý víi ý kiÕn cña ông
Nguyễn Công Chi và ông Nguyễn Văn Bình.
* KÕt qu¶ biÓu quyÕt: 3/3.
Nghị án kết thúc vào hồi 10 gi 35 phút, ngày 17 tháng 3 năm 2023.
Biên bản nghị án đã được đọc lại cho tất cả thành viên Hội đồng xét xử cùng
nghe và ký tên dưới đây.
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Tải về
Bản án số 18/2025/DS-ST Bản án số 18/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 18/2025/DS-ST Bản án số 18/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất