Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý

a b c d e f g h i k l m n o p q r s t u v w x y z all
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
SttThuật ngữMô tả / Định nghĩaNguồn
1941Giao dịch dân sự có hiệu lựcTheo Điều 131 – Bộ luật dân sự, giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ những điều kiện sau đây: 1. Người tham gia giao dịch có năng lực hành vi dân sự. 2. Mục đích và nội dung của giao dịch không trái pháp luật hoặc đạo đức xã hội. 3. Người tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện, tức là không bị nhầm lẫn, lừa dối, đe dọa hoặc không nhận thức được hành vi của mình. 4. Hình thức của giao dịch phù hợp với quy định của pháp luật (Vd. Mua bán hàng thông thường ở chợ thì có thể mua bán bằng miệng nhưng mua bán nhà hoặc tài sản khác mà pháp luật quy định phải đăng kí quyền sử hữu thì phải làm văn bản có chứng thực của Công chứng nhà nước và chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền.Từ điển Luật học trang 175
1942Giao dịch dân sự vô hiệu"1. Giao dịch dân sự vô hiệu là giao dịch vi phạm một trong các điều kiện của giao dịch dân sự, do đó không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ dân sự của các bên từ thời điểm xác lập. Giao dịch dân sự có thể vô hiệu toàn bộ hay một phần. Nếu giao dịch chỉ vô hiệu một phần thì phần còn lại vẫn có hiệu lực. 2. Khi giao dịch vô hiệu thì các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu; nếu không hoàn trả được bằng hiện vật thì phải trả bằng tiền. 3. Bên có lỗi trong giao dịch dân sự vô hiệu phải bồi thường thiệt hại cho bên kia nhưng nếu cả hai bên đều có lỗi thì các bên không phải bồi thường cho nhau. vd. Ông A không phải chủ sở hữu một vật nhưng lại bán vật đó cho ông B nên hợp đồng vô hiệu. Ông B phải trả lại vật đó cho chủ sở hữu nên có quyền yêu cầu ông A bồi thường thiệt hại do không được sở hữu vật mua. Tuy nhiên, nếu ông B biết ông A không phải là chủ sở hữu mà vẫn mua thì không được đòi bồi thường thiệt hại. 4. Tài sản giao dịch vô hiệu cũng có thể bị tịch thu. Vd. Tài sản giao dịch là chất ma túy hoặc chất nổ, vật liệu nổ mà nhà nước cấm mua bán, vv. 5. Thời hạn yêu cầu tòa án quyên bố giao dịch vô hiệu được quy định tại Điều 145 – Bộ luật dân sự là: 1 năm kể từ ngày giao dịch được xác lập, đối với những giao dịch vô hiệu vì họ nhầm lẫn, bị lừa dối, bị đe dọa hoặc vì một bên có năng lực hành vi dân sự nhưng đã xác lập giao dịch dân sự vào thời điểm không nhận thức và không điều khiển được hành vi của mình. Vd. Một người thanh niên trong một thời gian ngắn mắc bệnh tâm thần, đã giao dịch dân sự trong thời gian này thì sau khi khỏi bệnh, được yêu cầu tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu trong thời hạn 1 năm . Nếu giao dịch dân sự vô hiệu vì vi phạm điều cấm của pháp luật hoặc đạo đức xã hội, hoặc vì không tuân thủ những quy định về hình thức của giao dịch, đã được cơ quan có thẩm quyền cho hợp pháp hóa trong một thời hạn mà cũng không tiến hành, thì không hạn chế thời hạn được yêu cầu tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu."Từ điển Luật học trang 175
1943Giao dịch dân sự vô hiệu"Là giao dịch dân sự không có một trong các điều kiện sau: a) Người tham gia giao dịch có năng lực hành vi dân sự; b) Mục đích và nội dung của giao dịch không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội; c) Người tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện. d) Không tuân thủ quy định về hình thức trong trường hợp pháp luật có quy định hình thức giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch."33/2005/QH11
1944Giao dịch đáng ngờlà bất cứ giao dịch nào có dấu hiệu bất thường hoặc liên quan đến rửa tiền, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cảnh báo hoặc được xác định theo quy định tại Nghị định này.74/2005/NĐ-CP
1945Giao dịch điện tửlà giao dịch được thực hiện bằng phương tiện điện tử.51/2005/QH11
1946Giao dịch điện tử trong lĩnh vực chứng khoán"Là các giao dịch trong hoạt động, dịch vụ về chứng khoán và thị trường chứng khoán được thực hiện bằng phương tiện điện tử, bao gồm: hoạt động chào bán chứng khoán ra công chúng, lưu ký chứng khoán, niêm yết chứng khoán; hoạt động quản lý công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán; hoạt động công bố thông tin và các hoạt động khác liên quan đến thị trường chứng khoán theo quy định tại Luật Chứng khoán."50/2009/TT-BTC
1947Giao dịch điện tử tự độnglà giao dịch điện tử được thực hiện tự động từng phần hoặc toàn bộ thông qua hệ thống thông tin đã được thiết lập sẵn.51/2005/QH11
1948Giao dịch độc lậplà giao dịch kinh doanh giữa các bên không có quan hệ liên kết trong khuôn khổ kinh doanh thông thường.117/2005/TT-BTC
1949Giao dịch được hạch toán tự độngLà giao dịch được phần mềm kế toán tự động hạch toán và không có sự can thiệp từ bên ngoài. Các giao dịch này được hạch toán trên cơ sở các thông tin do hệ thống thông tin kế toán tạo ra từ nguồn dữ liệu có sẵn trong hệ thống (tính lãi dồn tích...) hoặc trên cơ sở các giao dịch điện tử của khách hàng (giao dịch ATM …).32/2006/QĐ-NHNN
1950Giao dịch giao ngay (A Spoit’ Transaction)Giao dịch trong đó hàng hóa được giao ngay và trả tiền ngay lúc kí hợp đồngTừ điển Luật học trang 176
1951Giao dịch hoán đổi lãi suấtlà việc các bên giao kết hợp đồng với nhau, theo đó mỗi bên cam kết thanh toán cho bên kia khoản tiền lãi tính theo lãi suất thả nổi hay lãi suất cố định trên cùng một khoản nợ gốc trong cùng một khoảng thời gian.1133/2003/QĐ-NHNN
1952Giao dịch hối đoái giao ngaylà giao dịch hai bên thực hiện mua, bán một lượng ngoại tệ theo tỷ giá giao ngay tại thời điểm giao dịch và kết thúc thanh toán trong vòng 2 (hai) ngày làm việc tiếp theo.1452/2004/QĐ-NHNN
1953Giao dịch hối đoái hoán đổilà giao dịch đồng thời mua và bán cùng một lượng ngoại tệ (chỉ có hai đồng tiền được sử dụng trong giao dịch), trong đó kỳ hạn thanh toán của hai giao dịch là khác nhau và tỷ giá của hai giao dịch được xác định tại thời điểm ký kết hợp đồng.1452/2004/QĐ-NHNN
1954Giao dịch hối đoái kỳ hạnlà giao dịch hai bên cam kết sẽ mua, bán với nhau một lượng ngoại tệ theo một mức tỷ giá xác định và việc thanh toán sẽ được thực hiện vào thời điểm xác định trong tương lai.1452/2004/QĐ-NHNN
1955Giao dịch kì hạn (A. Forward Transaction)Giao dịch trong đó giá cả được ấn định vào lúc kí kết hợp đồng nhưng việc giao hàng và thanh toán sẽ được tiến hành sau một kì hạn nhất định nhằm mục đích thu được lợi nhuận do chênh lệch giá giữa lúc kí kết hợp đồng với lúc giao hàng. Bên dự đoán không đúng sẽ bị thua thiệt về tài chính.Từ điển Luật học trang 176
1956Giao dịch kinh tếlà các giao dịch về hàng hoá, dịch vụ, thu nhập của người lao động, thu nhập về đầu tư, chuyển giao vãng lai một chiều, chuyển giao vốn một chiều, chuyển vốn vào Việt Nam, chuyển vốn từ Việt Nam ra nước ngoài trong lĩnh vực đầu tư trực tiếp, đầu tư vào giấy tờ có giá, vay và trả nợ nước ngoài, cho vay và thu hồi nợ nước ngoài, các hình thức đầu tư khác và các giao dịch khác theo quy định của pháp luật Việt Nam làm tăng hoặc giảm tài sản có hoặc tài sản nợ giữa Người cư trú với Người không cư trú.164/1999/NĐ-CP
1957Giao dịch liên kếtlà giao dịch kinh doanh giữa các bên liên kết.117/2005/TT-BTC
1958Giao dịch liên quan đến tiền gửi tiết kiệmlà giao dịch gửi, rút tiền gửi tiết kiệm và các giao dịch khác liên quan đến tiền gửi tiết kiệm.1160/2004/QĐ-NHNN
1959Giao dịch một cửalà phương thức tổ chức cung ứng dịch vụ của tổ chức tín dụng cho khách hàng, trong đó khách hàng chỉ cần giao dịch với một giao dịch viên của tổ chức tín dụng và nhận kết quả từ giao dịch viên đó.1498/2005/QĐ-NHNN
1960Giao dịch mua bán lạiLà giao dịch trong đó một bên bán và chuyển giao quyền sở hữu trái phiếu Chính phủ cho một bên khác, đồng thời cam kết sẽ mua lại và nhận lại quyền sở hữu TPCP đó sau một thời gian xác định với một mức giá xác định. Giao dịch mua bán lại bao gồm Giao dịch bán (Giao dịch lần 1) và Giao dịch mua lại (Giao dịch lần 2). Trong giao dịch mua bán lại, bên Bán được hiểu là bên bán trong Giao dịch lần 1, bên Mua được hiểu là bên mua trong Giao dịch lần 146/2008/QĐ-BTC